A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: giúp HS
- Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN(VHDG và VH viết) và quá trình phát triển của VH viết VN (VH trung đại và VH HĐ).
- Nắm vững hệ thống vấn đề về:
+Thể loại của VHVN
+ Con người trong VHVN
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản VH đựợc học -> có lòng say mê với VH VN.
B. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I. ỔN ĐỊNH
II. KIỂM TRA
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
214 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ I
TIẾT 1,2: ĐỌC VĂN
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
MỤC TIÊU BÀI HỌC: giúp HS
Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN(VHDG và VH viết) và quá trình phát triển của VH viết VN (VH trung đại và VH HĐ).
Nắm vững hệ thống vấn đề về:
+Thể loại của VHVN
+ Con người trong VHVN
Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản VH đựợc học -> có lòng say mê với VH VN.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
ỔN ĐỊNH
KIỂM TRA
TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HS vẽ sơ đồ các bộ phận của VHVN
CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VH VN:
VĂN HỌC VIỆT NAM
VH DÂN GIAN
VH VIẾT
TK X ĐẾN HẾT TK XIX
TỪ ĐẦU TK XX ĐẾN NAY
ĐẶC TRƯNG
THỂ LOẠI
CHỮ VIẾT
THỂ LOẠI
CHỮ VIẾT
THỂ LOẠI
-Tính truyền miệng
- Tínhtập thể
Thần thoại, sử thi,truyềnthuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố , ca dao,vè, truyện thơ, chèo.
Hán
Văn xuôi
Thơ
Văn biền ngẫu
Quốc ngữ
Loại hình tự sự
Loại hình trữ tình
Loại hình kịch
Nôm
Thơ (Nôm Đường luật, truyện thơ, ngâm khúc, hát nói)
Văn biền ngẫu
HS vẽ sơ đồ quá trình phát triển của VH viết VN.
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA VH VIẾT VIỆT NAM
Thời kì
Từ TK X đến hết TK XIX
Từ đầu TK XX đến CMT8/ 1945
Từ sau CMT8/ 1945 đến hết TK XX
Nền VH
VH trung đại
VH hiện đại
HS trình bày phần ghi chép đã chuẩn bị về những đặc điểm quan trọng nhất của VHVN từ TK X đến hết TK XIX. Kể tên một số tác giả tiêu biểu.
HS trình bày phần ghi chép đã chuẩn bị về những đặc điểm quan trọng nhất của VHVN từ đầu TK XX đến hết TK XX. Kể tên một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
Một số tác gia nổi tiếng:
-VH đầu TK XX đến 1945: Tản Đà, Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên , Nguyễn Tuân, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng,Nam Cao, Nuyễn Công Hoan, Tố Hữu….
- VHVN sau 1945:Tố hữu, Hồ Chí Minh, Nam Cao, Xuân Diệu, Huy Cận, Tô Hoài, Nguyễn Đình Thi, Nguyên Ngọc, Nguyễn Khoa Điềm, Lê Anh Xuân , Phạm Tiến Duật, Trần Đăng Khoa, Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Huy Thiệp…
HS làm việc cá nhân-> thảo luận theo nhóm-> trình bày trước lớp ND câu hỏi 3(SGK. 13 )
GV: Bất cứ con người của dt nào cũng đứng trước 4 đối tượng nhận thức, tác động và cải tạo : tự nhiên , quốc gia dt, XH và baản thân. Vh phản ánh, biểu hiện tư tưởng , tình cảm, quan niệm thẩm mĩ của con người trong 4 mối quan hệ thực tiễn đó.
- Dt VN nằm ở vị trí địa lí đặc biệt -> L. sử thường phải đối phó với chiến tranh xâm lược-> lí do vì sao dòng VH yêu nước nổi bật như là một giá trị đặc biệt (nhiều TP lớn kết tinh lòng yêu nước từ xưa đến nay: Nam quốc sơn hà, Bình Ngô đại cáo, Tuyên ngôn độc lập… tác giayêu nước lớn: Nguyễ Trãi, Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Chí Minh…
HS đọc –Ghi chép Ghi nhớ
Củng cố:
* Một số thành tựu nghệ thuật của VHVN :
+ Xây dựng hệ thống thể loại của VHdt.
+Xây dựng tiếng Việt thành một ngôn ngữ VH.
+Tiếp thu có sáng tạo kinh nghiệm nghệ thuật của VH thế giới.
* Phương pháp học VHVN:
- Vận dụng kiến thức l. sử:VH phản ánh hiện thực – hiện thực thay đổi-> sự thay đổi của Vh từ cả ND và NT => để hiểu đùng TP VH -> cần đặt chúng vào thời kì l. sử mà chúng xuất hiện .
- Vận dụng kiến thức văn hoá:
+Để hiểu đúng TP VH -> cần có tri thức văn hoá về thời đại mà TP ra đời.
+ Có tình yêu đất nước và con người VN.
+ Có tri thức ngôn ngữ học.
+ Có phương pháp tiếp cận KH & các kĩ năng VH cần thiết.
Hướng dẫn học tập:
Học bài.
Chuẩn bị: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
1.Văn học trung đại (từ TK X đến hết TK XIX)
-Hai dòngVH phát triển song songVHDG và VH viết. VH viết giữ vai trò chủ đạo. Hai dòng bổ sung hỗ trợ cho nhau.
- Viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
- Nền VH viết VN chính thức hình thành từ TK X.
- Nền VH Hán tồn tại tới cuối TK XIX -> đạt được nhiều thành tựu.
- VH tiếng Việt viết bằng chữ Nôm phát triển mạnh từ TK XV -> đỉnh cao TK XVIII -> có nhiều thành tựu quan trọng của VHVN.
- Mang đặc điểm thi pháp trung đại. Aûnh hưởng tư tưởng Nho, Phật, Lão và VH cổ Trung Hoa.
Một số tác gia nổi tiếng: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Quý Đôn, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Đặng Trần Côn, Đoàn Thị Điểm, Nguyễn Dình Chiể, Nguyễn Khuyến, Tú Xương…
2. Văn Học hiện đại (từ đầu TK XX đến hết TK XX)
- VH chủ yếu viết bằng chữ Quốc ngữ.
- Một mặt kế thừa tinh hoa của VH truyền thống, mặt khác tiếp nhận ảnh hưởng của những nền Vh khác trên thế giới để hiện đại hoá, đổi mới:
+ Tác giả: đội ngũ sáng tác chuyên nghiệp.
+Đời sống VH: sôi nổi, năng động hơn.
+ Thể loại: hệ thống thể loại mới (dần thay thế hệ thống thể loại cũ).
+ Thi pháp: hệ thống thi pháp mới dần thay thế hệ thống thi pháp cũ.
Cuộc CMT8/ 1945 mở ra một gđ mới trong tiến trình VHVN TK XX: một nề VH mới ra đời và hát triển dưới sự lãnh đạo toàn diện của Đảng CSVN.
Thành tựu đặc biệt quan trọng của VHVN TK XX thuộc về dòng VH yêu nước CM gắn liền với công cuộc giải phóng dân tộc.
Về thể loại Vh: công cuộc hiện đại hoá thơ , kịch, tiểu thuyết đạt được nhiều thành tựu to lớn.
Hiện nay: VHVN đang tiếp tục phản ánh nhiều mặt công cuộc xây dựng CNXH, sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
CON NGƯỜI VN QUA VĂN HỌC:
1. Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên
Sống giữa thiên nhiên-> con người nhận thức, tìm hiểu , lí giải TN , bày tỏ tình cảm, thái độ…=> Tình yêu TN là một ND quan trọng của VHVN.
2.Con người VN trong quan hệ quốc gia , dân tộc
phản ánh L. sử XD và bảo vệ nền độc lập của dt có một dòng VH yêu nước phong phú và có giá trị nhân văn sâu sắc xuyên suốt LS VH VN => CN yêu nước là một ND tiêu biểu, một giá trị quan trọng của VHVN.
3. Con người VN trong quan hệ xã hội
Trong xã hội có giai cấp đối kháng-> VHVN đã lên tiếng tố cáo , phê phán các thế lực chuyên quyền và bày tỏ sự thông cảm với những người dân bị áp bức => CN nhân đạo trong VH.
4. Con người VN và ý thức về bản thân
Xu hướng chung của sự phát triển VH dt là XD một đạo lí làm người với nhiều phẩm chất tốt đẹp ( nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa vị tha , đức hi sinh vì sự ngiệp chính nghĩa…)
GHI NHỚ: SGK- 13
TIẾT 3:
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS
Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp(HĐGT) bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp(NTGT), về hai qúa trình trong HĐGT.
Biết xác định các NTGT trong một HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
Có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
ỔN ĐỊNH
KIỂM TRA
TỔ CHỨC DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HS đọc VB trích “Hội nghị Diên Hồng”-SGK-14
GV Lưu ý HS thể hiện thích hợp về ngữ điệu, giọng nói các nhân vật, sự khác biệt giữa các loại câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm thán và câu tường thuật. Chú ý khí thế mạnh mẽ, hào hùng trong HN này.
GV hướng dẫn HS tiến hành thảo luận nhóm ND các câu hỏi SGK.
Câu a(14) HĐGT được VB trên ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp (NVGT ) nào?Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau ntn?
Y/c cần đạt:HĐGT trong VB diễn ra giữa vua Nhân Tông và các bô lão:
+Vua: người lãnh đạo tối cao của đ/ nước.
+Các bô lão đời Trần là đại diện các tầng lớp nh/ d.
- Các NVGT ở đây có vị thế GT khác nhau vì thế ngôn ngữ GT cũng có nét khác nhau( các từ xưng hô: Bệ hạ, các từ biểu hiện thái độ : xin , thưa), các câu hỏi tỉnh lược chủ ngữ trong giao tiếp trực diện.
Câu b(15)Trong HĐGT trên, các NVGT lần lượt đổi vai (vai người nói, vai người nghe) cho nhau ntn? Người nói tiến hành những hành động cụ thể nào, người nghe thực hiện những hành động tương ứng nào?
Y/c HS cần đạt: Khi người nói , viết tạo ra VB nhằm biểu đạt ND tư tưởng, t/ c của mình , thì người nghe , đọc tiến hành các HĐ nghe đọc để giải mã rồi lĩnh hội ND đó. Người nói và người nghe có thể đổi vai cho nhau. Như vậy,HĐGT có 2 quá trình:tạo lậpVB và kĩnh hội VB.
Câu c(15) HĐGT trên diễn ra trong hoàn cảnh nào?
HĐGT diễn ra trong H/C đ/ nước đang bị giặc ngoại xâm đe doạ, quân và dân nhà Trần phải cùng nhau bàn bạc để tìm ra sách lược đối phó . Địa điểm cụ thể là điện Diên Hồng. Rộng hơn nữa là H/C nước ta ở thời đại PK có vua trị vì với mọi luật lệ và phong tục thời kì PK.
Câu d(15)HĐGT trên hướng vào ND gì?
ND GT: Thảo luận về tình hình đ/ n đang bị ngoại xâm đe doạ và bàn bạc về sách lược đối phó. Nhà vua nêu ra những nét cơ bản nhất về tình hình đ/n và hỏi ý kiến các bô lảo về cách đối phó. Các bô lảo thể hiện quyết tâm đánh giặc, đồng thanh nhất trí đánh- là sách lược duy nhất.
Câu e(15) MĐ của cuộc GT là gì?
=> MĐGT: bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách lược đối phó với quân giặc. Cuộc GT đã đi đến sự thống nhất hành động, nghĩa là đã đạt MĐ.
GV y/c HS nhận xét hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là gì?
HS phát biểu.
GV kết luận về HĐGT.
GV mở rộng khái niệm: HĐGT bằng ngôn ngữ có thể diễn ra ở dạng nói hoặc ở dạng viết.( nói chuyện hàng ngày , gọi điện thoại, hội họp, giảng dạy, thảo luận, viết và đọc thư từ, sách báo, hoặc GT qua các VB hành chính, các phương tiện thông tin đại chúng…) . nói chung, khi con người nói với ai hay viết cho ai về một điều gì đó là đã tiến hành HĐGT bằng ngôn ngữ.
GV căn cứ vào VB “ Tổng quan VHVN” -> cho HS phân tích và rút ra kết luận về các nhân tố trong hoạt động GT.
HS hoạt động theo nhóm lần lượt thảo luận các câu hỏi SGK.
Câu a(15) Thông qua VB đó HĐGT diễn ra giữa các NVGT nào?(Ai viết ? Ai đọc? Đặc điểm của các NV đó về lứa tuổi, vốn sống , trình độ hiểu biết, nghề nghiệp?)
=>Y/c cần đạt: NVGT ở đây là tác giả SGK(người viết) và HS lớp 10( người đọc).
+ Người viết ở lứa tuổi cao hơn , có vốn sống, có trình độ hiểu biết, (nhất là hiểu biết về VH)cao hơn, có nghề nghiệp là nghiên cứu và giảng dạy VH + Còn Người đọc là HS lớp 10, trẻ tuổi hơn, có vốn sống và trình độ hiểu biết thấp hơn.
Câu b(15) HĐGT đó được tiến hành trong hoàn cảnh nào?
=>Y/c cần đạt: HĐGT thông qua VB đó được tiến hành trong hoàn cảnh của nền giáo dục quốc dân, trong nhà trường( hoàn cảnh có tính quy thức).
Câu c(15) NDGT (thông qua VB đó)thuộc lỉnh vực nào? Về đề tài gì? Bao gồm những vấn đề cơ bản nào?
=>NDGT thuộc lĩnh vực văn học, về đề tài“ Tổng quan VHVN”
NDGT bao gồm những vấn đề cơ bản( đã 9ược nêu thành hệ thống đề mục trong VB) là:
+ Các bộ phận hợp thành của VHVN;
+ Quá trình phát triển của VH viết VN;
+Con người VN qua VH.
Câu d(15) HĐGT thông qua VB đó nhằm mục đích gì (xét từ phía người viết và từ phía người đọc)?
=> MĐGT thông qua VB:
+ Xét từ phía người viết: Trình bày một cách tổng quan một số vấn đề cơ bản về VHVN cho HS lớp 10.
+ Xét từ phía người đọc : Thông qua việc đọc và học VB đó mà tiếp nhận và lĩnh hội những kiến thức cơ bản về VHVN trong tiến trình L. sử, đồng thời có thể rèn luyện và nâng cao các kĩ năng nhận thức, đánh giá các hiện tượngVH, kĩ năng xây dựng và tạo lập VB.
Câu e(15) Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức VB có đặc điểm gì nổi bật?
=>Y/c cần đạt: Phương tiện và cách thức giao tiếp:
+ Dùng một số lượng lớn các thuật ngữ văn học.
+ Các câu văn mang đặc điểm của VB khoa học: cấu tạo phức tạp , nhiều thành phần, nhiều vế nhưng mạch lạc , chặt chẽ.
+ Kết cấu của Vb mạch lạc, rõ ràng: có hệ thống đề mục lớn nhỏ, có hệ thống luận điểm, dùng các chữ số hoặc chữ cái để đánh dấu các đề mục….
GV: Các NTGT cũng có những biểu hiện cụ thể , đa dạng. Chẳng hạn MĐGT có thể là: trao đổi tin tức, bàn bạc công việc, biểu lộ tình cảm, tranh luận ý kiến, thiết lập quan hệ, hứa hẹn, điều khiển công việc, xin lỗi, cảm ơn….
GV tổng kết các câu trả lời của HS và chốt lại bằng những điều cần Ghi nhớ.
HS đọc phần Ghi nhớ trong bài học SGK- 15.
CỦNG CỐ: GV nêu câu hỏi -> HS trả lời:
? Phân tích các NTGTtrong HĐGT mua bán giữa người mua và người bán ở chợ.
=>Y/c phân tích được các NTGT sau:
+ NVGT: người mua và người bán.
+ HCGT: ở chợ, lúc chợ đang họp.
+ NDGT: trao đổi, thoả thuận về mặt hàng, chủng loại, số lượng, giá cả,…
+ MĐGT: người mua mua được hàng, người bán bán được hàng.
I. THẾ NÀO LÀ HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ?
* HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong XH, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ(dạng nói hoặc dạng viết), nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động…
* Mỗi HĐGT gồm hai quá trình:
+ Tạo lập VB (do người nói, người viết thực hiện);
+ Lĩnh hội VB (do người nghe, người đọc thực hiện).
Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ tương tác.
* Trong HĐGT có sự chi phối của các nhân tố:
Nhân vật GT
Hoàn cảnh GT.
Nội dung GT
Mục đích GT.
- Phương tiện và cách thức GT.
GHI NHỚ: SGK -15
TIẾT 4:
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS:
Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của VHDG.
Hiểu được những giá trị to lớn của VHDG. Đây là cơ sở để HS có thái độ trân trọng đối với di sản văn hoá tinh thần của dân tộc, từ đó học tập tốt hơn phần VHDG trong chương trình.
Nắm được khái niệm về các thể loại của VHDG VN. Mục tiêu đặt ra là HS có thể nhớ và kể tên các thể loại, biết sơ bộ phân biệt thể loại này với thể loại khác trong hệ thống.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
ỔN ĐỊNH
KIỂM TRA
TỔ CHỨC DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HS thảo luận nhóm -> Đại diện các nhóm lần lượt trình bày từng đặc trưng cơ bản của VHDG.
GV : Em hiểu ntn về đặc trưng truyền miệng của VHDG?
GV: chất liệu xd TP là ngôn từ -> vai trò quan trọng tạo nên nội dung, ý nghĩa TP -> ngôn ngữ của VHDG.
GV nêu một số dẫn chứng(TP) lấy từ một vài thể loại khác nhau để HS nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận về tính nghệ thuật của VHDG- VD:
- Anh đi anh nhớ quê nhà
………………………………… hôm nao
- Trong đầm gì đẹp bằng sen
…………………chẳng hôi tanh mùi bùn
=>Tính nghệ thuật được thể hiẹn qua ngôn tữ có hình ảnh, cảm xúc.
GV cho HS nghe hát một bài ca dao hiợac mô tả một cảnh trên chiếu chèo-> HS thấy rõ sự kết hợp giữa lời thơ, nhạc điệu và diễn xuất => có được khái niệm về hình thức diễn xướng tổng hợp, cụ thể là:
-Bài ca dao thường được hát theo một hoặc nhiều làn điệu khác nhau. Người xưa thường hát ca dao chứ ít đọc ca dao như chúng ta ngày nay.
- Trong chèo có nói , hát (có chen những tiếng đệm, lót, đưa hơi hoặc ngâm , múa, hội hoạ- trang trí, hoá trang-, diễn xuất của nghệ nhân.
GV y/c HS tìm hiểu quá trình sáng tác và lưu truyền TP DG diễn ra ntn?
HS trình bày cơ chế sáng tác tập thể.
Gv cho HS nghe một vài bài hát qua băng ghi âm: các bài ca dao như hò chèo thuyền, hò kéo lưới , hò giã gạo … Những bài hò LĐ thường có tác dụng phối hợp động tác theo một nhịp điệu nhất định( Hò chèo thuyền trên sông Mã có nhịp điệu nhanh, mạnh; Hò chèo thuyền trên sông Hương nhẹ nhàng , khoan thai…
=>Bất kì hoạt động nào cũng cần có cảm hứng-> VHDG tạo niềm say mê cho người trong cuộc-> đóng vai trò quan trọng tạo ra hiệu quả hoạt động.
Gv sử dụng bài ca dao để phân tích -> làm rõ cảm hứng của người trong cuộc.( hoặc truyện cười- đặt trong bối cảnh sinh hoạt cụ thể-> thấy vai trò gây không khí , kích thích hoạt động của truyện).
Gv tổng hợp phần đã tìm hiểu về đặc trưng-> Y/c HS:
HS đọc đọc định nghĩa về VHDG (SGK-16)
HS trình bày VHDG VN có những thể loại nào? Định nghiã ngắn gọn và nêu VD về từng thể loại.
1.VD Sự tích trăm trứng, Thần trụ trời…
2. VD Đam San, Đẻ đất đẻ nước
3. VD An Dương Vương,Thánh Gióng…
4. VD Thạch Sanh, Tấm Cám,…
5VD Trí khôn,…
6 VD Tam đại con gà
7 VD
8 VD Trong trắng ngoài xanh….
9 VD
10 VD Vè thằng nhác
11 VD Tiễn dặn người yêu
12 Các thể loại sân khấu DG
HS trình bày tóm tắt các giá trị của VHDG.
Các HS khác bổ sung.
-GV lí giải : vì bản thân VHDG là “cuốn sách giáo khoa về cuộc sống”. Tong L.sử, các nhà thơ, nhà văn lớn đều đã học được trong VHDG những bài học sáng tạo quý báu . Hiện nay trong sự nghiệp xd và phát triển nền VH đậm đà bản sắc dân tộc, VHDG càng có vai trò to lớn trong việc bồi dưỡng, nâng đỡ cho cảm hứng sáng tạo của các nhà văn.
- HS đọc – ghi chép Ghi nhớ-SGK-19
Khái niệm : VHDG là những tác phẩm nghệ thụât ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh goạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
I.ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA VHDG:
1. VHDG là những tác phẩm nghệ thụat ngôn từ truyền miệng( tính tuyền miệng)
- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ.
- VHDG tồn tại và phát triển nhờ truyền miệng:
+ Truyền miệng : là sự ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến bằng lời nói hoặc bằng trình diễn cho người khác nghe, xem-> khi được phổ biến lại, đã thông qua lăng kính chủ quan của người truyền tụng nên thường được sáng tạo thêm (tính dị bản).
+ Truyền miệng ntn?
*Truyền miệng theo không gian: Sự di chuyển TP từ nơi này sang nơi khác;
* Truyền miệng theo thời gian: Sự bảo lưu TP từ đời này qua đời khác , từ thời đại này qua thời đại khác.
+ Quá trình truyền miệng được thực hiện thông qua diễn xướng dân gian. Tham gia diễn xướng, ít là một, hai người , nhiều là cả một tập thể trong sinh hoạt văn hoá cộng đồng.
Cacù hình thức của diễn xướng là nói , kể, hát , diễnTP VHDG.Diễn xướng là hình thức trình bày TP một cách tổng hợp.
2. VHDG là sản phẩm của qúa trình sáng tác tập thể( tính tập thể)
- Tập thể: nhóm người
cộng đồng dân cư
- Cơ chế của sáng tác tập thể:một người khởi xướng -> TP hình thành -> những người khác ( địa phương khác, thời đại khác, thế hệ khác) thêm thắt, sửa chữa, bổ sung. Vì truyền miệng nên lâu ngày->không nhớ được, cũng không cần nhớ ai là tác giả -> TP VHDG trở thành của chung, ai cũng có thể tuỳ ý thêm thắt, sủa chữa-> TP sau đó sẽ hay hơn, được bổ sung sẽ đầy đủ, phong phú hơn -> là tiếng nói chung cho cả cộng đồng (cũng vì thế mà TP DG thường có sự lặp lại- công thức ngôn từ- và mang tính truyền thống đậm nét) .
- Tập thể là ai? Tập thể là tất cả mọi người, ai cũng có thể tham gia sáng tác . Người LĐ sáng tác VHDG để thoả mãn nhu cầu thưởng thức và sáng tạo nghệ thuật của mình=> nh/ dân LĐ là lực lượng chính tạo ra kho tàng VHDG đồ sộ của mỗi dt.
Tính truyền miệng và tính tập thể-> mhững đặc trưng cơ bản, chi phối, xuyên suốt=> thể hiện sự gắn bó mật thiết của VHDG với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
- VHDG đóng vai trò phối hợp hoạt động theo nhịp điệu của chính hoạt động đó.
- VHDG gây không khí để kích thích họat động , gợi cảm hứng cho người trong cuộc.
II.HỆ THỐNG THỂ LOẠI CỦA VHDG VIỆT NAM:
1.Thần thoại
2.Sử thi
3. Truyền thuyết
4. Truyện cổ tích
5. truyện ngụ ngôn
6. Truyện cười
7. Tục ngữ
8. Câu đố
9. Ca dao
10. Vè
11. Truyện thơ
12. Chèo
III. NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA VHDG VN:
1.VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc:
Cung cấp tri thúc hữu ích nhiều mặt về tự nhiên và xã hội( gía trị văn hoá- khoa học).
2. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người:
Phản ánh tâm hồn con người lao động-> góp phần quan trọng vào việc hình thành nhân cách con người VN (giá trị nhân văn):
- Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc quan.
- Góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp.
3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền VH dt:
- Chứa đựng kho tàng nghệ thuật truyền thống, đậm đà bản sắc dt ( giá trị nghệ thuật).
- VHDG là nguồn nuôi dưỡng vô tận cho VH viết.
GHI NHỚ: SGK- 19
LUỴÊN TẬP
TIẾT 5:
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (Tiếp theo)
MỤC TIÊU BÀI HỌC:Như tiết 3.
TIẾN TÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Oån định
Kiểm tra:Thế nào là HĐGT bằng ngôn ngữ? Phân tích các nhân tố giao tiếp trong HĐGT giảng dạy ở trường học.
Tổ chức dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV lần lượt cho các nhóm HS làm các bài tập .
->HS trình bày lời giải của mình
->Các HS khác phát biểu bổ sung.
GV sau mỗi bài tập điều chỉnh sửa chữa.
Bt1: 1 HS phân tích các nhân tố GT trong bài ca dao.
GV gợi ý:BT này thiên về hình thức GT mang màu sắc văn chương.Sáng tác và thưởng thức văn chương cũng là một dạng HĐGT . Phân tích các NTGTthể hiện trong câu ca dao theo gợi ý:
? NVGT ở đây là những người ntn?
? HĐGT này diễn ra vào thời điểm nào? Thời điểm đó thường thích hợp với những cuộc trò chuyện nht?
? NV “ anh” nói về điều gì ? Nhằm mục đích gì?
? cách nói của “ anh” có phù hợp với ND và mục đích GT không ?
HS đọc VB.
GV : cuộc GT này mang t/ chất GT đời thường, diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.
1 HS trình bày lời giải của mình-> HS khác nhận xét-> bổ sung.
HS trình bày bài làm.
Các HS khác nhận xét -> bổ sung.
GV : bài tập này nhằm rèn luyện năng lực giao tiếp dưới dạng viết, hơn nữa là viết một VB thông báo. Lưu ý HS các
y/ c sau:
- Dạng VB : thông báo ngắn -> cần viết đúng các thể thức như mở đầu, kết thúc…
- Hướng tới ĐTGT là các bạn HS toàn trường.
- NDGT là hoạt động làm sạch môi trường.
- HCGT:trong nhà trường và nhân Ngày Môi trường thế giới.
GV đọc cho HS tham khảo VB SGV tr. 28.
Gv lưu ý HS phân tích các NTGT theo hướng dẫn ở SGK.
Củng cố:
- HĐGT?
- Các NTGT?
Hướng dẫn học tập:
- HS hoàn chỉnh các bài tập.
- Chuẩn bị bài “ Văn bản”.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1( 20)
Các NTGTthể hiện trong câu ca dao:
- NVGT : những người nam và nữ trẻ tuổi (anh, nàng).
- HCGT: Vào một đêm t
File đính kèm:
- Giao an Ngu van 10.doc