A. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT
Hiểu mục đích, yêu cầu, từ đó biết tóm tắtmột văn bản tm có nội dung đơn giản.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGK, SGV, TL tham khảo.
- Thiết kế bài giảng.
C. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
Kết hợp các pp: đặt vấn đề, nêu vấn đề, trao đổi thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổ định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản Tiết 69- Phương pháp thuyết minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 69
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT
Hiểu mục đích, yêu cầu, từ đó biết tóm tắtmột văn bản tm có nội dung đơn giản.
PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
SGK, SGV, TL tham khảo.
Thiết kế bài giảng.
PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
Kết hợp các pp: đặt vấn đề, nêu vấn đề, trao đổi thảo luận.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổ định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung bài học
gv cho hs đọc sgk.
Em hiểu thế nào là phương pháp?
Từ đó cho iết tầm quan trọng của pp trong bài văn tm?
-> pp cung cấp cho người viết những cách thức để trình bày một vấn đề, một ý kiến, đáp ứng được ý định đặt ra. Nó góp phần quan trọng tạo nên sức hấp dẫn của văn bản tm.
HS đọc các đoạn trích và xác định pp tm đã được sử dụng?
* Đoạn 1: pp nêu ví dụ, liệt kê.
-> Tác dụng : Làm sáng tỏ luận điểm “ TQT lại khéo tiến cử người tài giỏi . . . nước “ , tăng tính thuyết phục ng đọc .
* Đoạn 2: pp nêu định nghĩa.
-> Người viết li giải cho ng đọc hiểu về ý nghĩa các bút danh.
* Đoạn 3 : pp dùng số liệu
-> gây đc sự thích thú, tính thuyết phục cao va ấn tượng sâu sắc.
* Đoạn 4 : pp phân tích .
-> Người đọc hình dung rõ cấu tạo, cách thức sd of nhạc cụ dùng trong hát trống quân và giá trị of âm thanh đó.
Hướng dẫn HS phân biệt pp nêu định nghĩa và pp chú thích.
So sánh :
Đều cấu tạo A là B.
Khác :
+ đ/n : B -> nói đúng bản chất đối tượng.
-> bản chất đó phải là góc độ khái quát nhất.
+ chú thích : làm sáng tỏ, không cần phải làm rõ bản chất; ở chi tiết, không ở khái quát.
HS đọc đoạn trích trong SGK và trả lời câu hỏi bên dưới.
Mục đích (2) là chủ yếu.
Các ý của đoạn văn có quan hệ nhân quả với nhau.
+ Nguyên nhân: BS yêu, say mê chuối.
+ Kq: Lấy bút danh mang tên loài cây này.
Người viết đã sd pp phù hợp làm nổi bật một khía cạnh con người và gjai thoại lí thú về bút danh of một thi nhân , tạo ấn tượng sâu sắc.
HS đọc SGK . Cho biết những yêu cầu đối với việc vận dụng pp tm?
HS đọc phần ghi nhớ tại lớp. Về nhà làm phần luyện tập.
I.TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
Oân tập.
2. Tìm hiểu thêm một số pp tm.
a) Thuyết minh bằng cách chú thích.
-PP nêu định nghĩa: Làm rõ đ tượng đc nói đến ở bản chất , ở nội hàm of nó.
-PP chú thích : Làm rõ một khía cạnh nào đó of đối tượng
b) Nguyên nhân – hệ quả.
III. YÊU CẦU ( sgk)
1.Cách chọn pp .
- Chọn pp phù hợp với đối tượng.
- Kết hợp nhiều pp để tạo sức thuyết phục, sinh động cho bài viết.
2.Mục đích.
Ngoài rõ , đúng: cần hay, hấp dẫn, ấn tượng, thuyết phục.
3. Nguyên tắc. Sgk
VI. LUYỆN TẬP (sgk)
4. Củng cố: nhắc lại phần ghi nhớ SGK.
5. Dặn dò : - Làm bài luyện tập.
- chuẩn bị bài mới.
File đính kèm:
- tiet69.doc