Giáo án Ngữ văn 10 học kỳ II - Trường THPT Hiệp Hoà 4

I Mục tiêu bài học:

 Giúp hs:- Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài thơ.

 - Nắm được những đặc trưng cơ bản của thể phú: kết cấu, hình tượng và lời văn.

 - Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh lịch sử, những danh nhân lịch sử, văn hóa.

II Trọng tâm kiến thức kĩ năng

1. Kiến thức

- Niềm tự hào về truyền thống yêu nước và truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc.

- Sử dụng lối "chủ - khách đối đáp", cách dùng hình ảnh điển cố chọn lọc, câu văn tự do phóng túng,.

2. Kĩ năng

Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.

III. Cách thức tiến hành:

 

docx163 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1888 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 học kỳ II - Trường THPT Hiệp Hoà 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/12/2013 Tiết: 55 Đọc văn: phú sông bạch đằng (Bạch Đằng giang phú) Trương Hán Siêu. I Mục tiêu bài học: Giúp hs:- Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài thơ. - Nắm được những đặc trưng cơ bản của thể phú: kết cấu, hình tượng và lời văn. - Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh lịch sử, những danh nhân lịch sử, văn hóa. II Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức - Niềm tự hào về truyền thống yêu nước và truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc. - Sử dụng lối "chủ - khách đối đáp", cách dùng hình ảnh điển cố chọn lọc, câu văn tự do phóng túng,... 2. Kĩ năng Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. III. Cách thức tiến hành: 1. phương tiợ̀n. - Sgk, sgv và cỏc tài liệu tham khảo. - Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk. - Gv thiết kế dạy- học. 2.phương pháp đọc hiờ̉u. Gv tổ chức giờ dạy- học theo cỏch kết hợp cỏc hỡnh thức nờu vấn đề, trao đổi - thảo luận và trả lời cỏc cõu hỏi. IV. Tiến trình dạy- học: 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.5’ 3. Bài mới: Bạch Đằng la dòng sông lịch sử chảy nối các thế hệ, thời đại ghi dấu những chiến công hiển hách của dân tộc. Nó trở thành biểu tượng sức mạnh và niềm tự hoà của non sông. Sông BĐ đã trở thành một dòng thơ cho các tao nhân mặc khách du ngoạn thả hồn thơ. Hoạt động của gv và hs TG Yêu cầu cần đạt Hs đọc phần Tiểu dẫn- sgk. - Nêu những nét chính về tác giả Trương Hán Siêu? - Vị trí địa lí và những chiến công gắn với địa danh sông Bạch Đằng? - Em có hiểu biết gì về thể phú? Hs đọc diễn cảm bài phú. - Tìm bố cục của bài phú? - Mở đầu bài phú, nổi bật lên là hình tượng nhân vật khách. Anh (chị) hãy tìm hiểu mục đích dạo chơi thiên nhiên, chiến địa của khách? - Khách là người có tráng chí (chí lớn), có tâm hồn ntn qua việc nhắc đến những địa danh lịch sử của Trung Quốc và miêu tả những địa danh lịch sử của đất Việt? - Những sắc thái của thiên nhiên trên sông Bạch Đằng? - Cảm xúc của khách trước khung cảnh thiên nhiên sông Bạch Đằng: phấn khởi, tự hào? Buồn thương, nuối tiếc vì những giá trị đã lùi vào quá khứ? Lí giải? - Các bô lão là nhân vật có thật hay do tác giả hư cấu? - Vai trò của hình tượng các bô lão trong bài phú? - Thái độ của các bô lão đối với khách? 7’ 3’ 3’ 15’ 12’ I. Tiểu dẫn: 1. Tác giả Trương Hán Siêu (?-1354): - Tự: Thăng Phủ. - Quê quán: làng Phúc Thành- huyện Yên Ninh (nay thuộc thị xã Ninh Bình). - Là môn khách của Trần Hưng Đạo. - Khi mất được vua tặng tước Thái bảo, Thái phó, được thờ ở Văn Miếu. - Con người: cương trực, học vấn uyên thâm, được vua Trần tin cậy, nhân dân kính trọng. - Tác phẩm của ông để lại ko nhiều, hiện còn 4 bài thơ và 3 bài văn, trong đó có Phú sông Bạch Đằng. 2. Địa danh lịch sử sông Bạch Đằng: - Là một nhánh sông đổ ra biển thuộc Quảng Ninh, gần Thuỷ Nguyên (Hải Phòng) - Gắn với các chiến công chống quân Nam Hán (Ngô Quyền- 938), đại thắng quân Nguyên- Mông (Trần Quốc Tuấn- 1288). - Sông Bạch Đằng- danh thắng lịch sử và là nguồn đề tài văn học. 3. Thể phú: - Là thể văn có vần hoặc xen lẫn văn vần và văn xuôi, dùng tả cảnh vật, phong tục, kể sự vật, bàn chuyện đời. - Phân loại: 2 loại + Phú cổ thể: có trước đời Đường (Trung Quốc), đặc trưng chủ yếu là mượn hình thức đối đáp giữa hai nhân vật chủ- khách để bày tỏ, diễn đạt nội dung, câu có vần, ko nhất thiết có đối, kết bằng thơ. Bố cục gồm 4 đoạn: mở, giải thích, bình luận, kết. + Phú Đường luật (phú cận thể): xuất hiện từ thời Đường, có vần, có đối, theo luật bằng trắc. Bố cục thường có 6 đoạn. 4. Bố cục: - Đoạn mở: từ đầu -“còn lưu!” ->Tráng chí và cảm xúc của nhân vật khách trước cảnh sắc trên sông Bạch Đằng. - Đoạn giải thích: tiếp - “nghìn xưa ca ngợi” -> Các bô lão kể lại các chiến tích trên sông Bạch Đằng. - Đoạn bình luận: tiếp - “chừ lệ chan” -> Các bô lão suy ngẫm và bình luận về nguyên nhân chiến thắng trên sông Bạch Đằng. - Đoạn kết: còn lại. -> Lời ca khẳng định, đề cao vai trò, đức độ của con người Đại Việt của các bô lão và nhân vật khách. II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Đoạn mở: - Nhân vật khách -> là sự phân thân của tác giả, tạo tính khách quan cho những điều sẽ nói. - Mục đích dạo chơi thiên nhiên, chiến địa của khách: + Thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên. + Tìm hiểu cảnh trí đất nước, bồi bổ tri thức. - Những địa danh được nói đến: + Địa danh lịch sử lấy từ trong điển cố Trung Quốc: sông Nguyên, sông Tương, Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt, Đầm Vân Mộng. -> Tác giả “đi qua” chủ yếu bằng tri thức sách vở, trí tưởng tượng. + Địa danh của đất Việt: cửa Đại Than, bến Đông Triều, sông Bạch Đằng. -> Khách tự họa bức chân dung tinh thần của mình là một hồn thơ, một khách hải hồ, một kẻ sĩ thiết tha với đất nước và lịch sử dân tộc: + Có vốn hiểu biết phong phú. + Yêu thiên nhiên, say đắm thưởng ngoạn, tìm hiểu thiên nhiên (Giương buồm... mải miết). + Có tâm hồn khoáng đạt, có hoài bão lớn lao (Nơi có người đi... tha thiết). - Cảnh sắc của thiên nhiên trên sông Bạch Đằng: + Hùng vĩ, hoành tráng: “Bát ngát...một màu”. + Trong sáng, nên thơ: “Nước trời...ba thu”. + ảm đạm, hiu hắt, hoang vu do dòng thời gian đang làm mờ bao dấu vết: “cảnh thảm”. - Tâm trạng của tác giả trước những sắc thái đối lập của thiên nhiên: + Phấn khởi, tự hào trước bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, hoành tráng mà trong sáng, thơ mộng. + Buồn thương, nuối tiếc trước vẻ ảm đạm , hiu hắt, hoang vu do thời gian đang xóa nhòa, làm mờ hết những dấu tích oai hùng của chiến trường xưa: “Buồn vì ...còn lưu”. -> Kết quả của cảm hứng hoài cổ- một xúc cảm quen thuộc của các nhà thơ xưa trước những địa danh lịch sử. (Liên hệ Bạch Đằng hải khẩu, Dục Thúy sơn- Nguyễn Trãi, Thăng Long thành hoài cổ- Bà Huyện Thanh Quan). 2. Đoạn giải thích: - Hình tượng các bô lão có thể là nhân vật có thật (là những người dân địa phương ven sông Bạch Đằng mà tác giả gặp trên đường vãn cảnh) hoặc có thể họ là nhân vật hư cấu (là tâm tư tình cảm của tác giả hiện thân thành nhân vật trữ tình để những nhận xét về các trận chiến trên sông Bạch Đằng trở nên khách quan hơn). - Vai trò: + Là người chứng kiến chiến tích lịch sử. + Là người kể lại các chiến tích hào hùng đó cho khách nghe. - Thái độ của các bô lão đối với khách: nhiệt tình, hiếu khách và tôn kính khách. 4. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs về:. - Soạn tiếp bài: Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu). Ngày soạn: 25/12/2013 Tiết: 56 Đọc văn: phú sông bạch đằng (Bạch Đằng giang phú) Trương Hán Siêu. I Mục tiêu bài học: Giúp hs:- Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài thơ. - Nắm được những đặc trưng cơ bản của thể phú: kết cấu, hình tượng và lời văn. - Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh lịch sử, những danh nhân lịch sử, văn hóa. II Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức - Niềm tự hào về truyền thống yêu nước và truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc. - Sử dụng lối "chủ - khách đối đáp", cách dùng hình ảnh điển cố chọn lọc, câu văn tự do phóng túng,... 2. Kĩ năng Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. III. Cách thức tiến hành: 1. phương tiợ̀n. - Sgk, sgv và cỏc tài liệu tham khảo. - Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk. - Gv thiết kế dạy- học. 2.phương pháp đọc hiờ̉u. Gv tổ chức giờ dạy- học theo cỏch kết hợp cỏc hỡnh thức nờu vấn đề, trao đổi - thảo luận và trả lời cỏc cõu hỏi. IV. Tiến trình dạy- học: 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.5’ 3. Bài mới: Hoạt động của gv và hs TG Yêu cầu cần đạt - Chiến tích trên sông Bạch đằng được gợi lại ntn qua lời kể của các bô lão? - Thái độ, giọng điệu của các bô lão khi kể chuyện? Ngôn ngữ lời kể có đặc điểm gì? - Qua lời bình luận của các bô lão, trong các yếu tố: thời thế (thiên thời), địa thế núi sông (địa lợi) và con người thì yếu tố nào là yếu tố giữ vai trò quảntọng nhất làm nên thắng lợi? Gv nhắc nhớ cho hs câu chuyện lịch sử về Trần Hưng Đạo. - Lời ca của các bô lão và của khách nhằm khẳng định điều gì? So sánh lời ca của khách và bài thơ của Nguyễn Sưởng? Điểm tương đồng: + Cảm hứng ngợi ca, tự hào về chiến thắng và cảnh núi sông hiểm trở, hào hùng. + Khẳng định vai trò có tính chất quyết định chiến thắng của địa thế núi sông và con người tài đức. Khác biệt: + Nguyễn Sưởng đặt hai yếu tố trên ngang hàng " hạn chế. + Trương Hán Siêu đã khắc phục hạn chế đó khi nhấn mạnh vai trò cốt yếu của con người. - Khái quát lại những giá trị nội dung và nghệ thuật chính của tác phẩm? 15 7 10 8 I. Tiểu dẫn: II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Đoạn mở: 2. Đoạn giải thích: - Các chiến tích trên sông Bạch đằng qua lời kể của các bô lão: + Hai chiến tích: Ngô chúa phá Hoằng Thao và Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã. + Quang cảnh, ko khí chiến trận: - Binh lực hùng hậu:+ Thuyền bè muôn đội. + Tinh kì phấp phới. + Hùng hổ sáu quân. + Giáo gươm sáng chói. - Tính chất gay go, quyết liệt: + Hình ảnh phóng đại: nhật nguyệt- mờ; trời đất- đổi. + Đối lập: sự huyênh hoang, hung hăng, kiêu ngạo của kẻ thù ợớ sự thực thất bại thảm hại. + Hình ảnh so sánh: Thế trận của ta và địch – Trận Xích Bích, Hợp Phì (những trận đánh lớn, quyết liệt, nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc) " khẳng định chiến thắng hào hùng, vang dội của ta và bày tỏ niềm tự hào dân tộc. - Thái độ, giọng điệu của các bô lão khi kể chuyện: nhiệt huyết, tự hào, mang cảm hứng của người trong cuộc. - Ngôn ngữ lời kể: + Súc tích, cô đọng, vừa khái quát, vừa gợi lại được diễn biến, ko khí của các trận đánh rất sinh động (“Đây là buổi... Hoằng Thao”). + Các câu dài, dõng dạc tạo ko khí trang nghiêm (“Đây là...Hoằng Thao”). + Các câu ngắn gọn, sắc bén gợi khung cảnh chiến trận căng thẳng, gấp gáp ( “Thuyền bè...sáng chói”) 3. Đoạn bình luận: - Nguyên nhân làm nên thắng lợi: + Thời thế thuận lợi (thiên thời): “trời cũng chiều người”. + Địa thế núi sông (địa lợi): “trời đất cho nơi hiểm trở”. + Con người- người tài, có đức lớn " giữ vai trò quyết định quan trọng nhất đến thắng lợi. - Tác giả gợi lại hình ảnh Trần Quốc Tuấn và những hình ảnh so sánh với người xưa " khẳng định sức mạnh, tài năng và đức lớn của con người- nhân tố quyết định thắng lợi. -> Cảm hứng mang giá trị nhân văn và có tầm triết lí sâu sắc. 4. Đoạn kết: - Tuyên ngôn về chân lí của các bô lão: + Những người bất nghĩa (Lưu Cung, Hốt Tất Liệt) sẽ tiêu vong. + Những người anh hùng, nhân nghĩa (Ngô Quyền, Trần Hưng Đạo) thì mãi lưu danh thiên cổ. -> Đó là chân lí có tính chất vĩnh hằng như sông bạch đằng ngày đêm “luồng to sóng lớn đổ về bể đông” muôn đời theo quy luật tự nhiên. - Lời ca tiếp nối của khách: + Ca ngợi sự anh minh của 2 vị thánh quan (Trần Nhân Tông và Trần Thánh Tông). + Ca ngợi chiến tích trên sông Bạch Đằng. + Khẳng định chân lí: vai trò và vị trí quyết định của con người trong tương quan với yếu tố đất đai hiểm yếu. -> Niềm tự hào dân tộc và tư tưởng nhân văn cao đẹp. III. Tổng kết bài học: 1. Giá trị nội dung: - Lòng yêu nước. - Tự hào dân tộc về truyền thống anh hùng bất khuất và đạo lí nhân nghĩa. - Tư tưởng nhân văn cao đẹp: + Khẳng định và đề cao vai trò của con người, đạo lí chính nghĩa. + Nỗi niềm cảm khái trước sông Bạch đằng trong hiện tại. 2. Nghệ thuật: - Cấu tứ: đơn giản mà hấp dẫn. - Bố cục: chặt chẽ. - Hình tượng nghệ thuật: sinh động, vừa gợi hình sắc trực tiếp vừa mang ý nghĩa khái quát, triết lí. - Ngôn ngữ: trang trọng, hào sảng vừa lắng đọng, gợi cảm. -> Bài phú là đỉnh cao nghệ thuật của thể phú trong VHTĐVN. 4. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs: Học bài và soạn bài Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh Ngày soạn: 28/12/2013 Tiết: 57. Làm văn: các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh I. Mục tiêu bài học: Giúp hs:- Trình bày, phân tích được các hình thức kết cấu cơ bản của văn bản thuyết minh: kết cấu theo thời gian, theo không gian và theo trật tự lôgíc của tư duy với đối tượng thuyết minh và nhận thức của người đọc. - Xây dựng được kết cấu cho bài văn thuyết minh về các đối tượng theo kiểu giới thiệu, trình bày. - Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích và xây dựng kết cấu, bố cục văn bản thuyết minh theo 3 kiểu vừa học. - Có ý thức vận dụng kiểu văn bản thuyết minh vào đời sống. II Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức - Hoàn thiện các kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở THCS : yêu cầu, phương pháp thuyết minh. - Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng Lựa chọn hình thức kết cấu và xây dựng được kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tượng thuyết minh. III. Cách thức tiến hành: 1. phương tiợ̀n. - Sgk, sgv và cỏc tài liệu tham khảo. - Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk. - Gv thiết kế dạy- học. 2.phương pháp đọc hiờ̉u. Gv tổ chức giờ dạy- học theo cỏch kết hợp cỏc hỡnh thức nờu vấn đề, trao đổi - thảo luận và trả lời cỏc cõu hỏi. IV. Tiến trình dạy- học: 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.5’ 3. Bài mới: Hoạt động của gv và hs TG Yêu cầu cần đạt - Nhắc lại k/n về văn bản thuyết minh? - Các loại VB thuyết minh? Loại thiên về trình bày, giới thiệu gồm 3 thể nhỏ: + Thuyết minh về một tác giả, tác phẩm VH. + Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. + Thuyết minh về một phương pháp. - Em hiểu thế nào là kết cấu VB? - Kết cấu VB phụ thuộc vào các yếu tố nào? Hs đọc VB. Gv chia hs thành 4 tổ thảo luận, trả lời các câu hỏi trong sgk: - Xác định đối tượng và mục đích thuyết minh? - Nội dung thuyết minh của VB? - Phân tích cách sắp xếp ý trong VB? - Giải thích cơ sở của cách sắp xếp ấy? Hs đọc VB, thảo luận, trả lời các câu hỏi: - Đối tượng và mục đích thuyết minh của VB 2? - Nội dung thuyết minh của VB 2? - Phân tích cách sắp xếp ý trong VB? - Giải thích cơ sở của cách sắp xếp ấy? - Từ việc tìm hiểu 2 VD trên, em hãy nêu các hình thức kết cấu chủ yếu của văn bản thuyết minh? Yêu cầu hs thảo luận, thực hành làm bài tập 1: Thuyết minh về bài Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão? - Xác định hình thức kết cấu VB thuyết minh? - Nội dung thuyết minh? - Thuyết minh về di tích Côn Sơn? - Xác định các nội dung chính cần thuyết minh? 3’ 10’ 3’ 20’ * Khái niệm và phân loại: - K/n: VB thuyết minh là kiểu VB nhằm giới thiệu, trình bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất, quan hệ, giá trị,... của một sự vật, hiện tượng, một vấn đề thuộc tự nhiên, xã hội và con người. - Phân loại: có nhiều loại, với 2 loại chính: + Chủ yếu thiên về trình bày, giới thiệu. + Chủ yếu thiên về miêu tả. I. Kết cấu của văn bản thuyết minh: * Kết cấu VB: là sự tổ chức, sắp xếp các thành tố của VB thành một đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh, có ý nghĩa. Kết cấu phụ thuộc vào đối tượng, mục đích và người tiếp nhận văn bản. 1. Tìm hiểu ngữ liệu: a. VB 1: Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân. - Đối tượng thuyết minh: Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân- Đồng Tháp - Đan Phượng - Hà Tây" một lễ hội dân gian. - Mục đích thuyết minh: Giúp người đọc (người nghe) hình dung được thời gian, địa điểm, diễn biến, ý nghĩa của lễ hội. - Nội dung thuyết minh: + Địa điểm: làng Đồng Vân, xã Đồng Tháp, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Tây. + Thời gian: ngày rằm tháng giêng hàng năm. + Diễn biến: Thi nấu cơm:- Thủ tục bắt đầu. - Lấy lửa. - Nấu cơm. Chấm thi:- Tiêu chuẩn. - Cách chấm. + ý nghĩa của lễ hội đối với đời sống tinh thần của nhân dân. - Cách sắp xếp các ý: theo trình tự thời gian. - Cơ sở sắp xếp: Do bài viết nhằm giới thiệu về một hội thi và một công việc cụ thể nên người viết phải trình bày theo trật tự thời gian. b. VB 2: Bưởi Phúc Trạch. - Đối tượng thuyết minh: bưởi Phúc Trạch- Một loại trái cây nổi tiếng. - Mục đích thuyết minh: Giúp người đọc (người nghe) nhận biết được đặc điểm và giá trị của bưởi Phúc Trạch. - Nội dung thuyết minh: + Các loại bưởi nổi tiếng của Việt Nam. + Đặc điểm của bưởi Phúc Trạch: hình dáng quả, đặc điểm vỏ, cùi bưởi; vẻ ngon lành, hấp dẫn của múi bưởi, tép bưởi. + Giá trị và sự bổ dưỡng của bưởi. + Danh tiếng của bưởi Phúc Trạch. - Cách sắp xếp các ý: + Quan hệ không gian: từ ngoài vào trong. + Quan hệ lôgíc: các phương diện khác nhau của quả bưởi (hình dáng, vỏ, múi tép, màu sắc, hương vị, cảm giác). + Quan hệ nhân- quả: giá trị " danh tiếng của bưởi Phúc Trạch. " Quan hệ hỗn hợp. - Cơ sở sắp xếp: Do mục đích thuyết minh. 2. Các hình thức kết cấu: - Theo trình tự thời gian. - Theo trình tự không gian. - Theo trình tự lôgíc. - Theo trình tự hỗn hợp. III. Luyện tập: Bài 1: Thuyết minh về bài Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão. - Hình thức kết cấu: hỗn hợp. - Nội dung thuyết minh: + Giới thiệu về tác giả Phạm Ngũ Lão- một người văn võ toàn tài, một vị tướng giỏi, trước là môn khách sau là con rể của Trần Quốc Tuấn. + Giới thiệu về nội dung bài thơ: Hai câu đầu: Vẻ đẹp, sức mạnh của con người và quân đội nhà Trần đồng thời là bức chân dung tự họa của dũng tướng Phạm Ngũ Lão. Hai câu sau: Chí làm trai và tâm tình của tác giả. Bài 2: Nội dung thuyết minh cơ bản về di tích Côn Sơn: - Đường đến, địa điểm. - Khung cảnh thiên nhiên sơn thuỷ hữu tình. - Cụm di tích văn hóa: chùa Hun và đền thờ Nguyễn Trãi. - Vài nét về thời gian ở ẩn của Nguyễn Trãi ở Côn Sơn. - Các lễ hội và hoạt động thăm quan du lịch ở Côn Sơn hàng năm... 4.Củng cố, dặn dò: - Học bài và làm lại các bài tập vào vở - Soạn bài Đại cáo bình Ngô (phần tác giả) Ngày soạn: 4/1/2013 Tiết: 58 Đọc văn: Đại cáo bình ngô tác giả nguyễn trãi (1380- 1442) I. Mục tiêu bài học: Giúp hs:- Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi- một nhân vật lịch sử, một danh nhân văn hóa. - Thấy được vị trí to lớn của ông trong lịch sử VH dân tộc: nhà văn chính luận kiệt xuất, nhà thơ khai sáng VH tiếng Việt. - Rèn kĩ năng tìm ý, khái quát ý, tìm dẫn chứng phân tích, chứng minh cho các nhận định. - Có lòng trân trọng di sản VH, tài năng và nhân cách cao thượng của Nguyễn Trãi. II Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi- một nhân vật lịch sử, một danh nhân văn hóa. - Thấy được vị trí to lớn của ông trong lịch sử VH dân tộc: nhà văn chính luận kiệt xuất, nhà thơ khai sáng VH tiếng Việt. 2. Kĩ năng - Biết đọc - hiểu vờ̀ mụ̣t tác giả III. Cách thức tiến hành: 1. phương tiợ̀n. - Sgk, sgv và cỏc tài liệu tham khảo. - Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk. - Gv thiết kế dạy- học. 2.phương pháp đọc hiờ̉u. Gv tổ chức giờ dạy- học theo cỏch kết hợp cỏc hỡnh thức nờu vấn đề, trao đổi - thảo luận và trả lời cỏc cõu hỏi. IV. Tiến trình dạy- học: 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.5’ Câu hỏi: Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài Phú sông Bạch Đằng? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Nguyễn Trãi là nhân vật lịch sử vĩ đại, một thiên tài trong quá khứ lịch sử. Cuộc đời ông tiêu biểu về cả hai phương diện: anh hùng và bi kịch. Tố Hữu viết về ông: “Nghe hồn Nguyễn Trãi phiêu diêu/ Tiếng gươm khua, tiếng thơ kêu xé lòng”. Riêng về mặt VH, ông là tác giả có vị trí lớn trong lịch sử VH dân tộc, được đánh giá là nhà văn chính luận kiệt xuất và là nhà thơ khai sáng VH tiếng Việt. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu các vấn đề đó. Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt Hs đọc sgk. - Nêu những nét chính về quê hương, gia đình và những sự kiện tiêu biểu trong cuộc đời Nguyễn Trãi? “Bi kịch Lệ Chi Viên để lụy bậc thiên tài/ Hận anh hùng/ Nước biển Đông/ Cũng ko rửa sạch!” ( Đọc thơ ức Trai- Sóng Hồng). - Kể tên và phân loại các tác phẩm chính của Nguyễn Trãi? - Nhận xét khái quát về sự nghiệp trước tác của Nguyễn Trãi? - Em hiểu thế nào là nhà văn chính luận? Nói Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận kiệt xuất bởi ông là tác giả của những tác phẩm chính luận đặc sắc nào? - Nội dung những luận điểm cốt lõi trong sáng tác chính luận của Nguyễn Trãi là gì? Nêu một vài dẫn chứng tiêu biểu? - Các tập thơ của ức Trai? Nêu tên một số bài thơ trong 2 tập đó mà em biết? - Qua thơ Nguyễn Trãi, chúng ta thấy những mặt nào của con người ông? Biểu hiện cụ thể? Nêu dẫn chứng phân tích, minh họa? - Vì sao nói Nguyễn Trãi là “con người trần thế nhất trần gian”? Biểu hiện cụ thể qua những mặt nào? - Đánh giá khái quát những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Trãi? - Nêu vị trí, tầm vóc của Nguyễn Trãi trong lịch sử dân tộc? 10’ 20’ 7’ I. Cuộc đời: 1. Quê hương, gia đình: - Quê hương: làng Chi Ngại (Chí Linh- Hải Dương) sau dời về Nhị Khê (Thường Tín- Hà Tây). - Gia đình: + Cha: Nguyễn ứng Long- một nho sinh nghèo, học giỏi, đỗ tiến sĩ, đổi tên là Nguyễn Phi Khanh làm quan dưới triều Hồ. + Mẹ: Trần Thị Thái- con quan Tư đồ Trần Nguyên Đán. "Truyền thống gia đình:+ yêu nước. + văn hóa, văn học. 2. Những sự kiện tiêu biểu: - Mồ côi mẹ khi mới 5 tuổi, ông ngoại mất khi Nguyễn Trãi 10 tuổi. - 1400: đỗ Thái học sinh (tiến sĩ), rồi cùng cha làm quan cho triều Hồ. - 1407: giặc Minh xâm lược, Nguyễn Phi Khanh bị bắt đưa về Trung Quốc, Nguyễn Trãi gạt lệ chia tay cha trên cửa ải Nam Quan, nhớ lời cha dạy: lập chí, tửa nhục nước, trả thù nhà mới là đại hiếu. - Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn, góp phần quan trọngvới vai trò của một quân sư tài ba đưa khởi nghĩa đến toàn thắng. - Sau khi đất nước độc lập, Nguyễn Trãi hăm hở tham gia công việc xây dựng đất nước nhưng bị gian thần gièm pha, ko được tin dùng như trước. - 1439: xin về ở ẩn tại Côn Sơn (Chí Linh- Hải Dương). - 1400: được Lê Thái Tông vời ra giúp nước. - 1442: vụ án Lệ Chi Viên thảm khốc khiến ông phải chịu án tru di tam tộc. - 1464: vua Lê Thánh Tông (con của bà phi Ngô Thị Ngọc Dao- người đã được Nguyễn Trãi cứu giúp) đã minh oan cho Nguyễn Trãi: “ức Trai tâm thượng quang Khuê tảo” (Lòng ức Trai sáng tựa sao Khuê). - 1980: được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới. -> Nguyễn Trãi là bậc anh hùng dân tộc văn võ song toàn, một nhà văn hóa lớn, cuộc đời tiêu biểu cho 2 phương diện: anh hùng và bi kịch, một người phải chịu oan khiên thảm khốc nhất trong lịch sử dân tộc. II. Sự nghiệp thơ văn: 1. Những tác phẩm chính: a. Những tác phẩm chính viết bằng chữ Hán: - Quân trung từ mệnh tập. - Bình Ngô đại cáo. - ức trai thi tập. - Chí Linh sơn phú. - Băng Hồ di sự lục. - Lam Sơn thực lục. - Văn bia Vĩnh Lăng. - Văn loại. - Dư địa chí (tác phẩm viết về địa lí). b. Tác phẩm viết bằng chữ Nôm: Quốc âm thi tập- gồm 254 bài thơ. ] Nhận xét: Nguyễn Trãi là tác giả xuất sắc về nhiều thể loại VH, trong sáng tác chữ Hán và chữ Nôm, trong văn chính luận và thơ trữ tình. Ông để lại một khối lượng sáng tác lớn với rất nhiều tác phẩm có giá trị. 2. Nguyễn Trãi- nhà văn chính luận kiệt xuất: Nhà văn chính luận: nhà văn có những tác phẩm chính luận xuất sắc. Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận kiệt xuất trong lịch sử VHTĐVN: - Hai tác phẩm chính luận tiêu biểu: Đại cáo bình Ngô - áng thiên cổ hùng văn, bản tuyên ngôn độc lập dân tộc lần thứ hai. Quân trung từ mệnh tập - những bức thư gửi tướng tá nhà Minh và bọn ngụy quân, ngụy quyền " mỗi bức thư “có sức mạnh bằng 10 vạn quân” (Phan Huy Chú). - Tư tưởng chủ đạo, xuyên suốt: nhân nghĩa, yêu nước, thương dân. VD: “Việc nhân nghĩa... trừ bạo”; “Đem đại nghĩa...trừ bạo”(Bình Ngô đại cáo). - Trình độ nghệ thuật mẫu mực: + Xác định đối tượng, mục đích phù hợp với bút pháp lập luận. VD: - Đối với những tướng giặc hung hăng, hiếu chiến (Mã Kì, Phương Chính, Liễu Thăng): - Mục đích: khiêu khích, nhử giặc rơi vào trận địa của ta. - Nguyễn Trãi đánh vào lòng tự ái khiến chúng tự chui đầu vào thòng lọng mà ta định sẵn. - Cách xưng hô coi thường: “Bảo cho mày, nghịch tặc...”; cách viết: khích vào lòng hữu dũng vô mưu. - Đối với những tướng giặc còn chút lương tâm,

File đính kèm:

  • docxgiao an van 10 ki 2.docx