I. KIỂM TRA BÀI CŨ (đầu năm học)
II. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh :
- Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của 2 truyền thuyết
III. CHUẨN BỊ
SGK
SGV
Hệ thống câu hỏi Ngữ văn 6
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Bi mới
Đất nước ta tuy nhỏ nhưng có rất nhiều dân tộc. Mỗi dân tộc đều gửi gắm, giải thích nguồn gốc của mình bằng những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dn tộc Kinh (Việt) chng ta giải thích nguồn gốc của mình bằng một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo “Con rồng chu tin”
119 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 Tiết 1- Văn bản con rồng cháu tiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Bài 1
Tiết 1
Văn bản CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I. KIỂM TRA BÀI CŨ (đầu năm học)
II. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh :
Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của 2 truyền thuyết
III. CHUẨN BỊ
SGK
SGV
Hệ thống câu hỏi Ngữ văn 6
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Bài mới
Đất nước ta tuy nhỏ nhưng cĩ rất nhiều dân tộc. Mỗi dân tộc đều gửi gắm, giải thích nguồn gốc của mình bằng những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta giải thích nguồn gốc của mình bằng một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo “Con rồng cháu tiên”
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
Yêu cầu học sinh đọc chú thích (*)
Truyền thuyết là 1 trong 12 loại nhỏ của văn học nào?
Truyền thuyết là loại truyện thể nào? Ai sáng tạo ra? Sáng tạo bằng cách nào?
Do tưởng tượng nên các chi tiết trong truyện cĩ gì đặc biệt?
Thế nào là hoang đường?
Mặc dù cĩ các yếu tố hoang đường nhưng các nhân vật và sự kiện đều cĩ liên quan đến lịch sử (vua Hùng, bánh chưng…)
Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc
Yêu cầu học sinh đọc chú thích
Văn bản được chia thành mấy đoạn? Nội dung từng đoạn là gì?
Hãy tìm những chi tiết miêu tả hình dáng của Lạc Long Quân và Âu Cơ
Tìm những chi tiết miêu tả việc làm của Lạc Long Quân và Âu Cơ
Hình ảnh và nguồn gốc của Lạc Long Quân và Âu Cơ gợi cho em suy nghĩ gì?
Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ được biểu hiện qua những chi tiết nào?
Việc sinh nở ra sao?
Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ lại chia con? Chia như thế nào?
Qua việc chia con giải thích điều gì?
Giáo viên mở rộng về các dân tộc…
Hãy liệt kê các chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện
Thế nào là tưởng tượng, kì ảo?
Những chi tiết kì ảo đĩ cĩ tác dụng gì?
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
Truyện cĩ sử dụng nghệ thuật gì?
Truyện giải thích điều gì?
Truyện nêu lên nguyện vọng gì?
Hãy nêu cảm nghĩ của mình khi là con rồng cháu tiên
Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1, luyện tập và thực hiện theo yêu cầu
Đọc (*) SGK trang 7
Văn học dân gian
Truyện dân gian kể về nhân vật và sự kiện liên quan đến lịch sử. Nhân dân sáng tạo, sáng tạo bằng sức tưởng tượng.
Cĩ yếu tố hoang đường
Kì lạ, khơng cĩ thật
Học sinh đọc tiếp
Đọc
Ba đoạn
Đoạn 1: Từ đầu…long trang
Đoạn 2: Tiếp theo…lên đường
Đoạn 3: Cịn lại
Tìm từng chi tiết
- Diệt trừ yêu quái
- Dạy dân cách trồng trọt và cách ăn ở
Trả lời tự do
Gặp, yêu nhau, thành vợ chồng
Bọc - trăm con - khơng cần bú
Lạc Long Quân về biển
Âu Cơ lên non
Các dân tộc đều là anh em. Người Việt là con rồng cháu tiên
Rồng, tiên, bọc trứng trăm con, khơng cần bú mớm
Khơng cĩ thật
Tăng sức hấp dẫn
Đọc SGK trang 8
Tưởng tượng
Nguồn gốc dân tộc
Đồn kết
Hãnh diện
Cố gắng học tập
Đọc. Tìm câu chuyện cĩ liên quan tương ứng
CON RỒNG CHÁU TIÊN
I. GIỚI THIỆU
Truyền thuyết là:
Loại truyện dân gian
Nhân vật sự kiện cĩ liên quan tới lịch sử
Cĩ yếu tố hoang đường
Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân
II. ĐỌC - BỐ CỤC
1. Đọc:Sgk
2. Bố cục
Đoạn 1: Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đoạn 2: Việc sinh nở kì lạ và việc chia con
Đoạn 3: Triều đại Hùng Vương
III. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ
Lạc Long Quân
Là thần nịi rồng
Con thần Long Nữ
Sống ở vùng sơng nước
Khỏe mạnh, cĩ phép lạ
Âu Cơ
Thần dịng tiên
Dịng họ Thần Nơng
Sống trên núi
Xinh đẹp
Ỉ Kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ
Giúp dân mở nước: diệt yêu quái, trồng trọt, chăn nuơi…
2. Việc kết duyên, sinh nở, chia con
Gặp nhau, thành vợ chồng
Sinh ra bọc trứng nở thành trăm con, khơng cần bú mớm
Năm mươi con lên núi, năm mươi con xuống biển
Người Việt là con cháu của rồng và tiên
3. Chi tiết tưởng tượng kì ảo
Khơng cĩ thật, do nhân dân suy nghĩ, sáng tạo ra
Tăng sức hấp dẫn
Tơ đậm tính kì lạ, lớn lao
Ỉ Tự hào tơn kính tổ tiên
IV. TỔNG KẾT
Truyện cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo
Giải thích nguồn gốc dân tộc ta là cao quí
Nguyện vọng đồn kết dân tộc
V. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 SGK trang 8
Quả bầu mẹ
Quả trứng to nở ra con người
3. Dặn dị
Học bài và trả lời luyện tập
Soạn “Bánh chưng bánh dày” theo câu hỏi, đọc hiểu văn bản
&
Tuần 1
Tiết 2 Đọc thêm, tự học có hướng dẫn
Văn bản BÁNH CHƯNG BÁNH DÀY
(Truyền thuyết)
I. KIỂM TRA BÀI CŨ
Kể tĩm tắt truyện “Con rồng cháu tiên” ?
Truyền thuyết là gì? Thế nào là yếu tố tưởng tượng kì ảo?
Nêu nghệ thuật và ý nghĩa truyện ?
II. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh :
Nắm được tục làm bánh chưng – bánh giày trong ngày Tết.
Hiểu được truyền thống làm bánh cúng tổ tiên trong ngày tết.
III. CHUẨN BỊ
SGV
SGK
Thiết kể Ngữ văn 6
Hệ thống câu hỏi Ngữ văn 6
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Bài mới
Hằng năm, cứ vào dịp tết, nhân dân ta lại cĩ tục gĩi bánh chưng bánh dày để cúng tế ơng bà. Tục lệ này cĩ từ đâu? Ý nghĩa ra sao? Ta cùng đi tìm câu trả lời
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
Thể loại như truyện “Con Rồng Cháu Tiên”
Giáo viên đọc
Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con, người con cả theo mẹ được tơn lên làm vua, xây dựng triều đại Hùng Vương mười mấy địi bền vững
Ở truyện này, vua Hùng chọn người nối ngơi trong hồn cảnh nào?
Ý vua muốn tìm người như thế nào?
Chọn người bằng cách nào?
Nội dung câu đố là gì?
Vua cĩ bao nhiêu người con trai? Lang liêu 12 con thứ mấy?
Tình cảm của anh em Lang Liêu ra sao? Tại sao?
Mẹ mất, Lang Liêu sống như thế nào?
Khi lệnh vua ban ra, thần giúp Lang Liêu bằng cách nào?
Vì sao bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế lễ trời đất?
Qua chi tiết này, nhân dân ta đề cao điều gì?
Hình dáng bánh như thế nào? tượng trưng điều gì?
Lang Liêu được làm vua, chi tiết này khẳng định điều gì?
Nêu ý nghĩa truyện
Giáo dục lịng kính trọng, biết ơn của ơng, bà, cha, mẹ tổ tiên, trời đất º ấm tình cảm con người
Hãy tìm những câu tục ngữ, ca dao đề cao lao động, người lao động
Ngày tết nhân dân ta cĩ tục làm bánh, điều này cĩ ý nghĩa gì?
Học sinh đọc tiếp
Hịa bình, vua già, đơng con
Cĩ ý chí
Đưa câu đố
Đốn ý vua: Làm lễ vật để tế tiên vương
Hai mươi
Thứ mười tám
Anh em khơng thương
Mẹ Lang Liêu bị vua cha ghẻ lạnh
Chăm lo đồng áng
Chỉ cách làm bánh
“Trong trời … ra được”
Lúa gạo, nghề nong
Vuơng, trịn tượng trưng cho trời đất
Tài năng, hiếu thảo
Ghi nhớ SGK
Cày…muơn phần
Mồ hơi…ở trên
Nhớ ơn tổ tiên, trời đất
I. GIỚI THIỆU: truyền thuyết
II. ĐỌC - BỐ CỤC : 3 phần
III. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Vua Hùng chọn người nối ngơi:
Hồn cảnh: hịa bình, vua già đơng con
Ý vua: chọn người cĩ chí
Hình thức: đưa ra câu đố
2. Lang Liêu được thần giúp đỡ:
Thiệt thịi nhất
Chăm lo việc đồng áng
Thần chỉ cách làm bánh bằng gạo nếp để tế tiên vương.
3. Lang Liêu được làm vua:
Đề cao lúa gạo nuơi sống con người.
Bánh tượng trưng cho trời đất, muơn lồi.
Tài năng thơng minh, hiếu thảo º vừa lịng vua.
IV TỔNG KẾT
Giải thích nguồn gốc của bánh.
Đề cao nghề nơng và lịng kính trọng trời đất.
V. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 SGK trang 12
Giải thích sự xuất hiện của chiếc bánh
Làm bánh để nhớ ơn tổ tiên, trời đất đề cao nghề nơng
3. Dặn dị
Học phần ghi nhớ
Soạn: “Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt”
&
Tiết 3
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ
TIẾNG VIỆT
I. KIỂM TRA BÀI CŨ
Tĩm tắt truyện và kể lại văn bản “bánh chưng bánh giầy”
Nêu ý nghĩa truyện
II. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh :
- Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm của từ Tiếng Việt. Cụ thể về từ, đơn vị cấu tạo từ, các kiểu cấu tạo từ.
III. CHUẨN BỊ
Bảng phụ
SGV
Tiếng Việt thực hành
Từ điển
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Bài mới
Trong lời ăn tiếng nĩi hàng ngày chúng ta sử dụng ngơn ngữ để giao tiếp. Vậy từ là gì? Cĩ mấy loại? Tiết học hơm nay sẽ giải tỏa những thắc mắc này
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
Yêu cầu học sinh đọc (I) 1.2 trang 13
Câu “Thần … ăn ở” cĩ bao nhiêu tiếng?
Mười hai tiếng này được chia ra thành mấy từ?
Diễn giảng tiếng và từ
Tiếng: cĩ nghĩa hoặc khơng
Từ: phải cĩ nghĩa
Từ được cấu tạo bởi cái gì?
Từ là gì? Dùng để làm gì?
Từ và tiếng cĩ gì khác nhau?
Gợi ý
Mẹ: 1 tiếng
Bánh chưng: 2 tiếng
Radio: 3 tiếng
Vơ tuyến truyền hình: 4 tiếng
Tiếng đơi khi tách ra khơng cĩ nghĩa, nhưng từ thì phải cĩ nghĩa
Bài tập nhanh
“Người / con trưởng / theo / Âu Cơ / được / tơn / lên / làm vua” cĩ bao nhiêu từ và tiếng?
Khi nào tiếng được gọi là từ?
Từ dùng để đặt câu, câu ngắn gồm 1 từ, câu dài do nhiều từ hợp lại
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1 (II) và trả lời
Câu: “Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuơi và cĩ tục ngày tết làm bánh chưng bánh dày”
Cĩ mấy tiếng và mấy từ?
Hãy liệt kê những từ 1 tiếng
Tìm những từ cĩ 2 tiếng
Cĩ bao nhiêu từ ghép, từ láy?
Tĩm lại
Dựa theo cấu tạo ta cĩ 2 loại
Yêu cầu học sinh dùng viết chì ghi vào bảng phân loại SGK trang 13
Giúp học sinh phân biệt từ ghép và từ láy
Những từ cĩ quan hệ về nghĩa gọi là gì?
Những từ cĩ quan hệ với nhau về âm gọi là gì?
Từ ghép và từ láy cĩ cấu tạo giống và khác chỗ nào?
Yêu cầu học sinh đọc lại ghi nhớ
Yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập 1
Yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập 2
Thảo luận: chia 3 nhĩm
Nhĩm 1: theo giới tính
Nhĩm 2: theo bậc (trên dưới)
Nhĩm 3: quan hệ (gần xa)
Nhận xét và sửa chữa
Yêu cầu học sinh đọc, xác định yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn
Yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập 4
Chơi trị chơi “Ai nhanh hơn”
Đọc SGK 13/1-2(I)
12 tiếng
9 từ
Tiếng
Đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất dùng để dặt câu
Từ cĩ thể cĩ 1 hoặc nhiều tiếng
9 từ
11 tiếng
Tiếng đĩ cĩ nghĩa
Đọc xác định yêu cầu
20 tiếng
16 từ
10 từ. “Từ đấy, nước ta chăm nghề…và cĩ tục ngày tết làm”
4 từ
3 từ ghép
1 từ láy
Tự ghi vào sách
Từ ghép
Từ láy
Giống: cĩ 2 hoặc nhiều tiếng
Khác: về quan hệ
Đọc
Đọc - xác định
Trả lời
Đọc - xác định
Chia thành 3 nhĩm thảo luận và trình bày lên bảng phụ
Đọc
Nghe - giải quyết
Đọc
Xác định
Trả lời
Chia thành 3 nhĩm, cử đại diện nĩi nhanh
TỪ LÀ GÌ?
Ví dụ: Thần,trồng trọt là từ
Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
Tiếng là đơn vị ngơn ngữ (nhỏ nhất) cấu tạo nên từ
Phân loại:2 loại
- Từ đơn: là từ chỉ cĩ 1 tiếng
- Từ phức: gồm 2 hoặc nhiều tiếng
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng cĩ quan hệ với nhau về nghĩa gọi là từ ghép.
Những từ phức cĩ quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là từ láy.
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 SGK/14
a. Từ ghép: nguồn gốc, con cháu
b. Đồng nghĩa với nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, gốc tích
c. Cậu, mợ; cơ dì; chú bác;dì cháu; mẹ con
Bài tập 2 SGK/14
- Giới tính (nam, nữ): cha mẹ, ơng bà, cậu mợ, cơ chú…
Theo bậc: bác cháu, chị em, ơng cha, chú cháu, bà cháu
Theo quan hệ (gần xa): cơ dượng, dì dượng, cậu mợ…
Bài tập 3 SGK/14-15
Cách chế biến: bánh rán, bánh hấp, bánh nướng, bánh tráng
Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh khoai, bánh mì, bánh đậu xanh, bánh tơm
Tính chất của bánh: bánh ướt, bánh xốp, bánh phồng, bánh cứng
Hình dáng bánh: bánh gai, bánh gĩi, bánh cuốn, bánh tai voi, bánh ống…
Bài tập 4 SGK/15
- Thút thít: tả tiếng khĩc
- Nức nở, sụt sùi, hu hu, rưng rức, thảm thiết…
Bài tập 5 SGK /15
a. Tả tiếng cười: khúc khích, giịn giã, hơ hố
b. Tả tiếng nĩi: nho nhỏ, ấm áp, trầm trầm
c. Tả dáng điệu: thong thả, cong cong, ẻo lã
3. Dặn dị
Học ghi nhớ và soạn bài “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”
&
Tiết 4
GIAO TIẾP
VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Từ là gì? Tiếng dùng để làm gì? Tiếng và từ giống, khác nhau chỗ nào?
Cĩ mấy loại từ? Thế nào là từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép? Cho ví dụ
II. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
-Huy động kiến thức cơ bản của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã học.
-Hình thành sơ bộ các khái niệm:văn bản,mục đích giao tiếp,phươnh thức biểu đạt
III. CHUẨN BỊ
Bảng phụ
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài mới
Trong cuộc sống, muốn giao tiếp người ta dùng lời nĩi hoặc văn bản. Vậy giao tiếp là gì, văn bản là gì, ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
Yêu cầu học sinh đọc 1a trang 15
Giáo viên nhắc lại câu hỏi SGK
Yêu cầu học sinh đọc 1b trang 15
Nhắc lại câu hỏi SGK
Cĩ thể nĩi 1 tiếng, 1 câu hoặc nhiều câu để biểu đạt khơng?
Do đĩ chúng ta sẽ tìm hiểu về:
Khi chúng ta nhờ một người khác làm việc hoặc để truyền đạt tư tưởng, tình cảm, thơng tin cho nhau gọi là giao tiếp
Giao tiếp là gì?
Yêu cầu học sinh đọc 1c
Một câu ca dao cĩ phải là văn bản khơng? Vì sao? Cĩ mấy dịng?
?Giao tiếp diễn ra ở một môi trường thế nào.
?Nếu môi trường không trong lành thì giao tếp có hiệu quả không.
Giữ chí cho bền là gì?
Thể thơ lục bát: bền, nên và phương tiện liên kết để cả 2 vế tập trung vào 1 ý º khơng thay đổi
Câu ca dao này biểu đạt được 1 ý trọn vẹn º văn bản
Văn bản là gì?
Yêu cầu học sinh đọc 1d trang 16
Lời phát biểu cĩ phải là văn bản khơng? Vì sao?
Yêu cầu học sinh đọc văn bản 1đ trang 16
Cĩ phải là văn bản khơng? Vì sao?
Giáo viên hỏi câu 1e
Cĩ mấy kiểu phương thức biểu đạt? Tương ứng với mấy kiểu văn bản tương ứng?
Yêu cầu học sinh đọc bài tập SGK trang17
Hãy nêu kiểu văn bản và phương pháp biểu đạt
Mục đích giao tiếp của văn bản này cĩ giống nhau khơng? Tại sao?
Hãy đọc bài tập 1 và chỉ ra phương thức biểu đạt ở các câu a, b, c, d, đ
Văn bản “Con rồng cháu tiên” thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao?
Đọc
Nĩi và viết là phương tiện ngơn ngữ truyền đạt thơng tin để người khác hiểu
Nĩi viết thành 1 văn bản
Khơng, giao tiếp cần cĩ một chuỗi lời nĩi miệng hay viết, cĩ chủ đề thống nhất, liên kết mạch lạc, phương thức biểu đạt phù hợp.
Truyền đạt tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng ngơn ngữ
Đọc
-Trong lành
-Không đạt được hiệu quả cao.
Phải, vì chỉ 2 dịng đã nêu được chủ đề, khuyên con người khơng hoang mang dao động
Giữ lập trường, kiên trì, nhẫn nại
Chuỗi lời nĩi hay viết cĩ chủ đề thống nhất, liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt thể hiện mục đích
Đọc
Phải, vì đĩ là văn bản nĩi vấn đề xuyên suốt, liên kết
Đọc
Văn bản viết, cĩ chủ đề thơng báo và tính cảm
Câu 1e là văn bản
6 kiểu văn bản
6 phương thức
Đọc
Hành chính - cơng vụ
Tự sự
Miêu tả
Thuyết minh
Biểu cảm
Nghị luận
Khơng, mỗi kiểu văn bản cĩ mục đích riêng
Trả lời
Trả lời
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG TIỆN BIỂU ĐẠT
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngơn từ.
Văn bản là chuỗi lời nĩi miệng hay bài viết cĩ chủ đề thống nhất, cĩ liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản
Cĩ 6 kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: tự sự, miêu tả, thuyết minh, biểu cảm, nghị luận, hành chính – cơng vụ
mỗi kiểu văn bản cĩ 1 mục đích giao tiếp riêng
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 SGK 17, 18
a. Tự sự d. Biểu cảm
b. Miêu tả đ. Thuyết minh
c. Nghị luận
Bài tập 2
“Con rồng cháu tiên”: tự sự vì kể người và việc
3. Dặn dị
Học bài
Soạn “Thánh Giĩng” theo các câu hỏi hiểu văn bản SGK 22, 23
Tuần 2
Bài 2
Tiết 5,6
Văn bản THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Thế nào là giao tiếp? Văn bản?
Kể tên các kiểu văn bản tương ứng với tên biểu đạt
II. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
-Thánh Gióng là một truyền thuyết lịch sử.Ca ngợi người anh hùng Gióng và công đánh giặc cứu nước.
-Thánh Gióng phản ánh khát vọng và mơ ước của nhân dân dân về sức mạnh kì diệu,lớn lao trong việc chống ngoại xâm bảo vệ Tổ Quốc.
III. CHUẨN BỊ:
Tranh
SGK
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6
Hệ thống câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Bài mới
Từ xa xưa ơng cha ta đã cĩ lịng yêu nước sâu sắc và ý chí chống giặc ngoại xâm. Ý chí này thể hiện rất rõ rệt qua các câu chuyện mà cụ thể là truyện “Thánh Giĩng”
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
Thể loại truyền thuyết
Giáo viên hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu 1 đoạn, yêu cầu học sinh đọc tiếp
Yêu cầu học sinh các từ khĩ
Văn bản này được chia thành mấy đoạn, nội dung từng đoạn là gì?
Truyện cĩ những nhân vật nào?
Sự ra đời của Giĩng cĩ gì đặc biệt?
Ngồi những chi tiết này em hãy tìm những chi tiết khác mà em cho là kì lạ
lên 3 tuổi, Giĩng vẫn khơng biết nĩi, nhưng lại nĩi được khi nào?
Chi tiết này cĩ ý nghĩa gì?
Hình ảnh Thánh Giĩng tiêu biểu cho ai?
Nhân dân yêu nước được thể hiện qua những chi tiết nào?
Nhân dân giúp Giĩng ăn, mặc thể hiện tình yêu thương, đùm bọc lẫn nhau, chuẩn bị cho sức mạnh tồn ân
Kết quả của việc làm này như thế nào?
Liên hệ thực tế nhân dân ta qua các cuộc đấu tranh
Roi sắt gãy, Giĩng đã làm gì? Chi tiết này cĩ ý nghĩa gì?
Liên hệ cây tre Việt Nam
Chi tiết Giĩng bay về trời cĩ ý nghĩa gì?
Tình cảm của mọi người dành cho Giĩng như thế nào?
Thánh Giĩng đã để lại những dấu tích nào?
Hình ảnh Thánh Giĩng tiêu biểu cho ai?
Sức mạnh Thánh Giĩng do đâu mà cĩ?
Chi tiết nào là sự thật lịch sử?
Hình ảnh Thánh Giĩng tượng trưng cho điều gì?
Hình ảnh nào trong truyện là hình ảnh đẹp nnhất trong lịng mem? Vì sao?
Đọc tiếp văn bản
Đọc chú thích
Cĩ 4 đoạn
Đoạn 1: Sự ra đời của Giĩng (Từ đầu …nằm đấy)
Đoạn 2: Đất nước cĩ giặc, vua tìm người tài giúp nước (tiếp theo…bé dặn)
Đoạn 3: Sự lớn lên kì lạ và diệt giặc (tiếp theo…lên trời)
Đoạn 4: Vua nhớ ơn (cịn lại)
Mẹ, Giĩng, vua, dân…
Thấy vết chân to º ướm º cĩ thai º 12 tháng sinh º lên ba khơng biết nĩi º nghe sứ giả º nĩi º lớn nhanh º cỡi ngựa sắt º về trời
Tìm bổ sung
Khi sứ giả đến tìm người tài giúp nước
Lịng yêu nước
Nhân dân
Gĩp gạo nuơi Giĩng
Giĩng lớn nhanh
Nhổ tre, vũ khí thơ sơ, phi thường
Khơng màng danh lợi
Nhớ ơn ca ngợi
Tìm SGK
Nhân dân
Sự đồn kế, yêu nước mơ về người anh hùng cứu nước
Ao hồ liên tiếp
Tre ngà hội Giĩng
Ghi nhớ SGK
Học sinh trả lời tự do
THÁNH GIÓNG
I.GIỚITHIỆU:Truyền thuyết
II. ĐỌC - BỐ CỤC:Sgk
III. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Những chi tiết tưởng tượng kì ảo về Thánh Giĩng :Sgk
2. Ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng kì ảo:
Tiếng nĩi đầu tiên: địi đi đánh giặc º ý thức cứu nước º yêu nước.
Bà con gĩp gạo nuơi Giĩng yêu nước đồn kết.
Giĩng lớn nhanh thành tráng sĩ º sức mạnh về lịng yêu nước của tồn dân thổi bùng lên.
Roi sắt gãy º nhổ tre (vũ khí thơ sơ) º nhưng phi thường.
Bay về trời: khơng màn danh lợi.
3. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Giĩng
Lịng yêu nước sức mạnh tồn danh ý chí quyết thắng
Anh hùng đánh giặc
IV. TỔNG KẾT
Hình tượng Thánh Giĩng với nhiều màu sắc thần kì là biểu tượng rực rỡ của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước, đồng thời biểu hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm
V. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Bài tập 2
Tiếp thu truyền thống, ra sức học tập rèn luyện tinh thần chiến đấu kiên cường bảo vệ đất nước
3. Dặn dị
Học bài
Soạn “Từ mượn” theo câu hỏi SGK
Tiết 7
TỪ MƯỢN
I. KIỂM TRA BÀI CŨ
Liệt kê những chi tiết tưởng tượng về Giĩng
Nêu ý nghĩa của truyện
II. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
-Hiểu thế nào là từ mượn.Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói,viết.
III. CHUẨN BỊ
Bảng phụ
SGV
Thiết kế Ngữ văn 6
Tiếng Việt thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Bài mới
Tiếng Việt vốn phong phú tuy nhiên cũng cĩ một số lượng khơng nhỏ từ ngữ phải mượn từ các ngơn ngữ khác. Vậy mượn để làm gì? Chúng ta cùng tì hiểu
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
Yêu cầu học sinh đọc 1 SGK trang 24
Hãy giải thích các từ “trượng”, “tráng sĩ”
Đây vốn là những từ cĩ nguồn gốc từ tiếng Hán (hồn cảnh lịch sử, thĩi quen)
Giáo viên diễn giảng để học sinh hiểu thế nào là từ thuần việt
các từ nước ngoại được sử dụng thành thạo tại Việt Nam là từ gì?
Từ mượn là những từ như thế nào?
Hai từ mượn trên được sử dụng cĩ tác dụng gì?
Trong các từ sau dây, từ nào mượn của tiếng Hán: tivi, radio, sứ giả, mitting, xơ viết
Bên cạnh việc mượn từ gốc Hán, người ta cịn mượn từ ở các quốc gia khác
Xác định nguồn gốc một số từ mượn, ta phải nhận xét các từ qua hình thức chữ viết để tách ra những từ mượn của các ngơn ngữ Ấn Âu (đã được Việt hĩa ở mức cao, viết như Tiếng Việt)
Ví dụ:
Fan: người hâm mộ, say mê
Phơn: gọi điện thoại
Nốc ao: hạ gục tuyệt đối
Nên dùng từ mượn trong hồn cảnh nào?
Giáo viên đọc một số từ mượn
Nhận xét
Tĩm lại
Yêu cầu học sinh đọc II
Dùng từ mượn cĩ mặt tích cực và tiêu cực như thế nào?
Liên hệ thực tế
Để giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt ta phải làm gì?
Yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập 1
Yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập 2
Thảo luận các yêu cầu a, b, c
Nhận xét
Trượng: đơn vị đo 10 thước Trung Quốc cổ (3,33m) ở đây hiểu là rất cao
Tráng sĩ: nguồn gốc từ Trung Quốc, người cĩ sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ
Từ mượn
Ghi nhớ
Trang trọng
Sứ giả
Thích hợp, khơng nên lạm dụng
Học sinh lên bảng viết (hoặc viết bảng con)
- In-tơ-net
- Xà phịng
Đọc
Những cái khơng cĩ…cần mượn
Đầu ĩc…viết sai
Ghi nhớ
Đọc
Xác định yêu cầu
Giải quyết
Đọc - Xác định
Giải quyết
Chia 3 nhĩm
TỪ MƯỢN
I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN
Từ thuần Việt: do nhân dân ta sáng tạo ra
Từ mượn: Vay mượn ở các nước khác để biểu thị những sự vật hiện tượng, đặc điểm… mà Tiếng Việt chưa cĩ từ thích hợp để biểu thị.
Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt).
Tiếng Việt cịn mượn từ ở 1 số người khác như: Anh, Pháp, Nga…
Nên dùng trong hồn cảnh thích hợp, khơng nên lạm dụng từ mượn khi Tiếng Việt cĩ từ thể hiện đúng điều cần diễn đạt.
Từ mượn chưa được Việt hĩa hồn tồn khi viết nên dùng các dấu gạch nối để nối tiếp các tiếng .
II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ
Mượn từ là 1 cách cần thiết
Để bảo vệ sự trong sáng của ngơn ngữ dân tộc, khơng nên mượn từ nước ngồi một cách tùy tiện
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 SGK 26
a. Hán Việt: vơ cùng, ngạc nhiên, sính lễ, tự nhiên
b. Hán Việt: gia nhân
c. Tiếng Anh: pơp, Mai Cơn Giắc Xơn
Bài tập 2 SGK 26
a. Khán giả: người xem
Khán: xem; giả: người
Thính giả: người nghe
Độc giả: người đọc
b. Yếu điểm: Điểm quan trọng
Yếu lược: tĩm tắt điều quan trọng
Yếu nhân: người quan trọng
Bài tập 3 SGK 26
a. Tên đơn vị đo lường: mét, gam…
b. Tên các bộ phận xe đạp: sên, ghi-đơng, pê-đan…
c. Một số đồ vật: radio, vi-ơ-lơng…
Bài tập 4 SGK 26
a. Từ mượn: phơn, fan, nốc ao…
b. Cĩ thể dùng
Giao tiếp với bạn bè, người thân
Viết tin đăng báo
c. Khơng nên dùng
Nghi thức giao tiếp trang trọng: họp, ngoại giao… nghiêm túc
3. Dặn dị
Học bài
Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
&
Tiết 8
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là từ mượn? Tìm từ mượn: xi-rơ, nước ngọt, trái đất, địa cầu, đa số, số đơng
Nguyên tắc mượn từ? Nên sử dụng từ mượn như thế nào?
II. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp học sinh:
-Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự,học sinh có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự.
III. CHUẨN BỊ
SGV
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6
Bảng phụ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Bài mới
Trong các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã học ở tiết 4 cĩ kiểu văn bản tự sự. Vậy văn tự sự là gì, chúng ta cùng tìm hiểu
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
Yêu cầu học sinh đọc 1 SGK trang 27
Nếu gặp những trường hợp như vậy thì người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì?
Người kể phải nĩi như thế nào?
Em cĩ được nghe ai kể chuyện khơng? Nếu cĩ thì đã nghe những chuyện gì?
Theo em, kể chuyện nhằm mục đích gì?
Yêu cầu học sinh đọc phần 2 SGK 28
Truyện Thánh Giĩng kể về ai? Ở thời
File đính kèm:
- bai 13 giao an van 6.doc