A. MUC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến cốt truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm “Đôn Ki- hô- tê”
- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc- van- tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki- hô- tê và Xan- chô Pan- xa .
2. Kĩ năng.
a. Kĩ năng bài học
- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.
- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật ( Đôn Ki0- hô- tê và Xan- chô Pan- xa) được miêu tả trong đoạn trích.
- Rèn kĩ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh và đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học.
b. Kĩ năng sống
Rèn kĩ năng: suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức, điều chỉnh hành vi
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh có nhận thức, hành động đúng trong cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, tư liệu tham khảo, tranh minh hoạ.
- HS: Soạn bài, học bài cũ
C. PHƯƠNG PHÁP
- Giảng bình, phát vấn, phân tích, tổng hợp.
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
D.TIẾN TRÌNH
17 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2919 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 25 Tuần 7 Đánh nhau với cối xay gió, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
Tiết: 25
Tuần 7
Văn bản:
Đánh nhau với cối xay gió
(Trích: Đôn ki – hô - tê)
- Xéc- Van- Tét -
A. muc tiêu:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến cốt truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm “Đôn Ki- hô- tê”
- ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc- van- tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki- hô- tê và Xan- chô Pan- xa .
2. Kĩ năng.
a. Kĩ năng bài học
- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.
- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật ( Đôn Ki0- hô- tê và Xan- chô Pan- xa) được miêu tả trong đoạn trích.
- Rèn kĩ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh và đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học.
b. Kĩ năng sống
Rốn kĩ năng: suy nghĩ sỏng tạo, tự nhận thức, điều chỉnh hành vi
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh có nhận thức, hành động đúng trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, tư liệu tham khảo, tranh minh hoạ.
- HS: Soạn bài, học bài cũ
C. Phương pháp
- Giảng bình, phát vấn, phân tích, tổng hợp..
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
D.Tiến trình
1 ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu những mộng tưởng của em bé qua các lần quẹt diêm? Em có nhận xét gì về thứ tự các lần quẹt diêm đó? Cách kết thúc câu chuyện có hậu hay không? Vì sao?
- Yêu cầu đạt được:
+ Lò sưởi, bàn ăn, cây thông Nô- en, người bà, hai bà cháu bay đi.
-> Các mộng tưởng của em bé diễn ra lần lượt theo một trình tự hợp lí,...
- Cách kết thúc câu chuyện :
+ Có hậu: Em chết mà vẫn tươi cười sau những mộng tưởng đẹp.
+ Không có hậu: Hiện thực là một cảnh thương tâm
3. bài mới:
Vì sao hiệp sĩ mặt buồn Đôn ki- hô- tê và người trợ thủ của ông ta, giám mã Xan- chô Pa - xa trong cả ba chuyến đi chu du thiên hạ, ngang dọc khắp đất nước Tây Ban Nha để cứu khổ phò nguy, lập lại công bằng xã hội, để lập những chiến công hiển hách, xứng với danh hiệu cao quý: Hiệp sĩ anh hùng lại chỉ gặp toàn thất bại? Vì sao ông ta lại xông vào tấn công những cối xay gió như tấn công những tên khổng lồ độc ác? ý nghĩa của chiến công điên rồ này là ở đâu? Hai thầy trò hiệp sĩ là những người như thế nào?... Một phần những câu hỏi đó sẽ được làm sáng tỏ trong 2 tiết học hôm nay.
Hoạt động của Thầy và Trò
? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Xéc- van- tét
GV: (Bổ sung): Xéc- van- tét là nhà văn xuất sắc của Tây Ban Nha thời Phục Hưng. Sáng tác văn học của ông thuộc nhiều thể loại: tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ, kịch. Tác phẩm đầu tay là tập thơ Xonnê tặng hoàng hậu Idaben năm1959.Tiểu thuyết Pecxilex và Xêdixmunda là tác phẩm cuối cùng khép lại sự nghiệp sáng tạo văn chương của nhà văn năm 1616.
? Nêu xuất xứ của văn bản
HS Trích từ tiểu thuyết “Đôn ki- hô- tê”.
GV: Đôn Ki- hô- tê là tiểu thuyết xuất sắc của Xéc- van- tet. Cuốn tiểu thuyết gồm hai phần với 126 chương. Phần đầu xuất bản năm 1605, phần hai xuất bản năm 1615.
GV: Hướng dẫn H đọc: Chú ý các câu đối thoại của 2 nhân vật chính, những câu nói với cối xay gió.
GV: Đọc mẫu một đoạn " H đọc.
Chú ý các từ khó ở chú thích 1, 2, 6, 7, 9, 10, 12.
? Tóm tắt nội dung chính của văn bản
? Xác định thể loại, phương thức biểu đạt của văn bản
? Xác định bố cục của văn bản? Nội dung của từng phần là gì
HS: gồm 3 phần
P1: Trước khi Đôn ki- hô- tê đánh nhau với cối xay gió ( Hai thầy trò nhìn thấy cối xay gió và những nhận định về chúng) .
+ P2: Đôn ki- hô- tê đánh nhau với cối xay gió ( Thái độ và hành động của mỗi người).
+ P3: Sau khi đánh nhau với cối xay gió (Quan niệm của mỗi người xung quanh chuyện đau đớn, ăn, ngủ).
? Văn bản có mấy sự việc chính? Đó là những sự việc nào
HS: 5 sự việc
- Đôn ki-hô-tê nhìn thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió.
- Thái độ và hành động của mỗi người.
- Quan niệm và cách xử sự của mỗi người khi bị đau đớn.
- Hai thầy trò tiếp tục đi, câu chuyện giữa họ và việc ăn uống của Xan- chô Pan- xa.
- Quan niệm về việc ngủ và ăn của hai người trong đêm hôm ấy và sáng hôm sau.
? Qua 5 sự việc trên, chân dung hai nhân vật hiện ra ntn
HS: Đôn ki- hô- tê và Xan- chô Pan- xa hiện ra mỗi lúc một rõ nét, cụ thể sinh động làm nổi bật được tính cách trái ngược nhau.
G: Giới thiệu một vài nét sơ lược về Đôn ki- hô- tê trong tác phẩm.
? Theo dõi phần đầu của văn bản, em hãy cho biết vì sao Đôn ki – hô - tê đánh nhau với cối xay gió
H: Tưởng đó là những gã khổng lồ...
? Mục đích của Đon ki- hô- tê khi đánh nhau với cối xay gió
- Tiêu diệt lũ tàn ác, trừ hại cho dân.
? Động cơ của Đôn ki- hô- tê khi đánh nhau với cối xay gió
- Trong sáng, tốt đẹp vì lí tưởng cao quí
? Đôn ki- hô- tê đã đánh lũ quỷ khổng lồ như thế nào
HS: Bỏ mặc lời can ngăn của Xan - chô Pan- xa phóng ngựa dũng cảm xông lên, quát mắng lũ quỷ.
+ Tâm niệm nguyện cầu người tình....
? Trong giây phút tiến công kẻ thù ấy, em thấy hình ảnh chàng hiệp sĩ như thế nào
H: Đẹp, dũng cảm như một vị anh hùng, đánh kính phục, mục đích hành động tốt đẹp.
? Nhưng sau đó em phải bật cười vì sao
HS : Vì mục đích, hành động tốt đẹp nhưng loại xác định sai đối tượng giao đấu ( là những chiếc cối xay gió).
- Đầu óc đầy hoàng tưởng-> động cơ hành động trở nên hão huyền, gàn dở, nực cười.
? Hậu quả của trận đánh
H: - Gọn giáo gãy tan tành, người ngựa bị văng ra xa, nằm không cựa quậy, con ngựa bị toạc nửa vai.
? Sau khi đánh nhau với cối xay gió Đôn ki- hô- tê có những hành động và ý nghĩ gì
HS: ẻ một cành khô, rút các mũi sắt ở chiếc cán hỏng lắp thành ngọn giáo.
- Thức suốt đêm không ngủ để nghĩ đến nàng Đuyn – xi – nê – a, không muốn ăn sáng.
- Không kêu đau vì các hiệp sĩ giang hồ dù có bị thương xổ ruột ra ngoài cũng không được rên rỉ
? Từ đó em có nhận xét gì về nhân vật Đôn ki- hô- tê
HS: Con người mê muội, hoang tưởng, điên rồ
? Em có cảm giác ntn về các biểu hiện đó của nhân vật
HS: Hài hước, buồn cười...
? Em buồn cười nhất ở chi tiết nào
HS.....................................................
GV: Bên cạnh những biểu hiện hoang tưởng ấy ở Đôn ki – hô - tê còn có những biểu hiện bình thường khác của con người.
? Theo em đó là những chi tiết nào
HS:
- Lòng dũng cảm:
+ Một mình một ngựa xông lên, vẫn chọn con đường phiêu lưu khác .
+ Bẻ cây sửa lại giáo, coi khinh cái tầm thường, thực dụng: Đau cũng không rên la, không lấy việc ăn uống làm trọng.
- Có tình yêu: Suốt đêm không ngủ nghĩ tới người yêu.
? Hãy tóm tắt những nét nổi bật của Đôn ki- hô- tê
HS:
? ở nhân vật này có điều gì đáng khen ngợi
HS: Lòng dũng cảm, tính cách cao thượng.
? Điều gì đáng chê
HS: Tính cách điên rồ, hoang tưởng, mê muội.
GV: Tuy ít nhiều có những khía cạnh tốt đẹp nhưng do đọc quá nhiều truyện kiếm hiệp nên Đôn ki- hô- tê trở thành một nhân vật nực cười, đáng trách mà cũng đáng thương.
? Nhận xét các phẩm chất của nhân vật
- Đáng quí: Lòng dũng cảm, tính cách cao thượng
- Đáng chê: Tính cách hoang tưởng, mê muội, điên rồ
? Hiện trong xã hội chúng ta đang sống, còn có những người như Đôn Ki- hô- tê không
HS: Còn, những người sống trong thế giới ảo Game online (võ lâm....).
? Đọc diễn cảm đoạn Đôn- ki- hô- tê đánh nhau với cối xay gió
HS đọc
HS nhận xét
GV nhận xét
Nội dung
A/ Giới thiệu chung
1. Tác giả
- Xéc- van- tét ( 1547 – 1616)
- Là nhà văn nổi tiếng của Tây Ban Nha (TK XVI – XVII).
- Sáng tác thuọc nhiều thể loại, trong đó tiêu biểu là tiểu thuyết “Đôn Ki- hô- tê”
2. Tác phẩm
- Trích từ tiểu thuyết “ Đôn Ki- hô - tê”, là tác phẩm tiêu biểu Xéc- van- tét.
B/ Đọc- Hiểu văn bản
1. Đọc – chú thích.
2/ Kết cấu- Bố cục
- Thể loại: Tiểu thuyết
- Phương thức biểu đạt: tự sự
- Bố cục: 3 phần
+ P1: Từ đầu... không cân sức.
+ P2: Tiếp … toạc nửa vai.
+ P3: Phần còn lại.
3. Phân tích
3.1. Hiệp sĩ Đôn ki- hô- tê
* Đánh nhau với cối xay gió
- Nguyên nhân: Tưởng cối xay gió là những gã khổng lồ gian ác nên đánh nhau với chúng.
- Mục đích: Tiêu diệt lũ tàn ác, trừ hại cho dân.
- Động cơ trong sáng, tốt đẹp vì lí tưởng cao quí
- Hành động: Gàn dở, hoang tưởng.
- Hậu quả: Thất bại thê thảm
-> Là con người: Có khát vọng và lí tưởng cao đẹp, dũng cảm, coi thường cái tầm thường, thực dụng; Mê muội, hoang tưởng, điên rồ
=> Nực cười, vừa đáng trách, vừa đáng thương.
4. củng cố:
G hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học cần ghi nhớ.
? Em có nhận xét gì về nhân vật Đôn ki – hô - tê? Từ nhân vật này em rút ra bài học gì cho bản thân
5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
* Hướng dẫn học ở nhà
- Tóm tắt lại văn bản
- Phân tích những nét hay và dở trong tính cách của Đôn Ki- hô- tê
* Hướng dẫn chuẩn bị cho bài sau: Đánh nhau với cối xay gió (tiếp)
- Soạn tiếp phần còn lại
e. Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
NS:
Tiết: 26
Tuần 7
Văn bản:
Đánh nhau với cối xay gió
(Trích: Đôn ki – hô - tê) (Tiếp)
- Xéc- Van- Tét -
a. muc tiêu:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến cốt truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm “Đôn Ki- hô- tê”
- ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc- van- tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki- hô- tê và Xan- chô Pan- xa .
2. Kĩ năng.
a.Kĩ năng bài học
- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.
- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật ( Đôn Ki0- hô- tê và Xan- chô Pan- xa) được miêu tả trong đoạn trích.
- Rèn kĩ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh và đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học.
b. Kĩ năng sống
Rốn kĩ năng: suy nghĩ sỏng tạo, tự nhận thức, điều chỉnh hành vi
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh có nhận thức, hành động đúng trong cuộc sống.
b. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, tư liệu tham khảo, tranh minh hoạ.
- HS: Soạn bài, học bài cũ
c. Phương pháp
Giảng bình, phát vấn, phân tích, tổng hợp..
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm…
d. Tiến trình
1. ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nhân vật Đôn ki- hô- tê đã thể hiện tính cách như thế nào trong đoạn trích “đánh nhau với cối xay gió”. Hãy tìm và phân tích các chi tiét làm nổi bật tính cách ấy
Yêu cầu HS nêu được:
* Đánh nhau với cối xay gió
- Nguyên nhân: Tưởng cối xay gió là những gã khổng lồ gian ác nên đánh nhau với chúng.
- Mục đích: Tiêu diệt lũ tàn ác, trừ hại cho dân.
- Động cơ trong sáng, tốt đẹp vì lí tưởng cao quí
- Hành động: Gàn dở, hoang tưởng.
- Hậu quả: Thất bại thê thảm
-> Là con người: Dũng cảm, coi thường cái tầm thường, thực dụng nhưng mê muội, hoang tưởng, điên rồ=> Nực cười, vừa đáng trách, vừa đáng thương.
* Phẩm chất nhân vật
- Đáng quí: Lòng dũng cảm, tính cách cao thượng
- Đáng chê: Tính cách hoang tưởng, mê muội, điêm rồ
3 bài mới:
Trong giờ học trước chúng ta đã được làm quen với nhân vật Đôn ki- hô- tê hiểu được tính cách của nhân vật này. Còn bác giám mã Xan- chô Pan- xa thì như thế nào
Hoạt động của Thầy và Trò
? Giới thiệu đôi nét về Xan - cho Pan - xa
HS: Là một bác nông dân lùn nhận làm giám mã cho Đôn Ki....với hi vọng khi chủ công thành danh toại sẽ được làm thống đốc, cai trị một vài hòn đảo, được sống giàu sang phú quý.
? Khi thấy Đôn ki... đánh nhau với cối xay gió Xan - cho Pan - xa có những biểu hiện gì
HS: Can ngăn
? Vì sao Xan- chô Pan- xa có những lời can ngăn ấy
HS: Biết rõ sự thật đó là những cái cối xay gió không phải là lũ khổng lồ.
? Qua chi tiết đó cho thấy bác là người ntn
H: Con người hoàn toàn tỉnh táo.
? Ngăn không được bác đành bỏ mặc chủ, sau đó lại chăm sóc rất chu đáo. qua đó chứng tỏ điều gì ở nhân vật này
HS: Thực dụng, song cũng rất trung thành, ích kỉ, hèn nhát.
? Qua những lời tâm sự của Xan- chô Pan- xa với chủ, em nhận ra điều gì ở con người này?( được phép....là khác)
HS: - Đau thì kêu rên, thích ăn uống và biết cách ăn uống., thích ngủ và ham vui.
? Từ đó em thấy được những tính cách gì của nhân vật này
HS: Một con người thực dụng, luôn tỉnh táo, hèn nhát, ích kỉ, quá chú trọng chăm lo cho cá nhân mình nên trở thành tầm thường.
? Qua đoạn trích trên, nhà văn đã giúp em hình dung như thế nào về 2 nhân vật Đôn ki- hô- tê và Xan- chô Pan- xa
HS: Sinh động và rõ nét 2 nhân vật tương phản nhau từ ngoại hình đến tính cách, suy nghĩ và hành động. Song lại tô đậm và bổ sung cho nhau.
? Em hãy khái quát lại những nét đối lập ấy (về dòng dõi, hình dáng, tư tưởng, tính cách).
Nội dung
…
3.2. Giám mã Xan- chô Pan- xa.
- Là bác nông dân béo, lùn.
- Là hình ảnh của người tỉnh táo.
- Con người hèn nhát, ích kỉ.
- Trung thành với chủ
- Đau thì kêu rên
- Thích ăn uống, ngủ và ham ngủ...
=> Một con người thực dụng, luôn tỉnh táo, hèn nhát, ích kỉ, quá chú trọng chăm lo cho cá nhân mình nên trở thành tầm thường.
3.3. Cặp nhân vật tương phản, đối lập
Đôn ki – hô - tê
Xan – chô - Pan – xa
Dòng dõi
- Quý tộc
- Nông dân
Hình dáng
- Gầy gò, cao lênh khênh(ngồi trên con ngựa còm -> càng cao thêm)
- Béo, lùn ( ngồi trên lưng lừa -> lùn tịt).
Lí tưởng
- Khát vọng cao cả, mong muốn giúp ích cho đời.
- Ước muốn tầm thường, chỉ nghĩ đến bản thân.
Tính cách
- Mê muội, hão huyền, dũng cảm
- Tình táo, thiết thực, hèn nhát.
GV: Mỗi khía canh ở hai nhân vật này hiện ra đều đối lập nhau rõ rệt ở khía cạnh tương ứng của nhân vật này và nhân vật kia làm nổi bật nhau lên. Tạo lên một cặp nhân vật đối lập bất hủ trong văn học. Đó cũng chính là tài năng cuae Xec- van- tet
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật trong đoạn trích
HS: Tương phản, đối lập.
? Qua nghệ thuật tương phản đối lập ấy, 2 nhân vật Đôn ki- hô- tê và Xan- chô Pan- xa được hiện lên ntn
- Có tính cách trái ngược nhau: Đôn ki- hô- tê hoang tưởng nhưng cao thượng. Xan- chô Pan- xa tỉnh táo nhưng tầm thường.
HS: Nhà văn tạo nên một cặp nhân vật bất hủ trong văn học thế giới.
? Em rút ra bài học gì từ 2 tính cách này
HS: Con người muốn tốt đẹp không được hoang tưởng dẫn đến gàn dở như Đôn ki. Nhưng cũng không được thực dụng để trở thành tầm thường như Xan- chô Pan - xa mà phải cao thượng và tỉnh táo.
? Qua văn bản trên, em hiểu gì về nhà văn Xéc- van- tét
HS: Nhà văn sử dụng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái hoang tưởng, tầm thường, ca ngợi cái thực tế và cao thượng.
? Nêu kết luận chung sau khi học văn bản
? Đọc ghi nhớ SGK/ T80.
G: Hướng dẫn H luyện tập.
? Đọc diễn cảm một đoạn em thích nhất? Vì sao em thích nhất đoạn đó
?Xây dựng cặp nhân vật tương phản song song bên nhâu , nhà văn có những dụng ý gì
- Sử dụng đối lập, tương phản để làm nổi bật điểm khác nhau của mỗi nhân vật
- Cả hai nhân vật đều đối lập nhau một cách cực đoan
- Từ đó em rút ra bài học cho bản thân
? Nêu ý nghĩa của văn bản
4. Tổng kết:
4. 1. Nghệ thuật:
- Tương phản đối lập
- Giọng điệu phê phán, hài hước.
4.2.Nội dung.
- Hình tượng nhân vật Đôn Ki- hô- tê có lí tưởng cao đẹp nhưng hoang tưởng.
- Hình tượng Xn- chô Pan- xa tỉnh táo nhưng thực dụng.
- Mối quan hệ bổ sung cho nhau giữa hai hình tượng
4.3. Ghi nhớ- SGK/ T80.
C. Luyện tập
- Đọc diễn cảm
- Nhận xét cặp nhân vật tương phản
- ý nghĩa văn bản:
+ Chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền
+ Phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội.
4. củng cố:
G hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học cần ghi nhớ.
? Em có nhận xét gì về nhân vật Đôn Ki- hô- tê? Từ nhân vật này em rút ra bài học gì cho bản thân
5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
* Hướng dẫn học ở nhà
- Học kĩ nội dung bài học,
- Tóm tắt các sự việc chính của văn bản
? Phát biểu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật Đôn Ki- hô- tê và Xan- chô Pan- xa
? Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn “ Đêm hôm đó…đủ no rồi”
* Hướng dẫn chuẩn bị cho bài sau: Tình thái từ.
- Đọc kĩ bài
- Chuẩn bị theo nội dung SGK
- Sưu tầm các ví dụ thực tế về tình thá từ
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
NS:
Tiết 27
Tuần 7
Tình thái từ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tình thái từ.
- Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản
- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp
2. Kĩ năng.
a.Kĩ năng bài dạy
- Rèn kĩ năng sử dụng tình thái từ có hiệu quả trong giao tiếp, rèn kĩ năng nói đúng, nói hay.
b.Kĩ năng sống
Rốn kĩ năng : giao tiếp( nói đúng, nói hay), ra quyết định …
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS lòng yêu mến tiếng mẹ đẻ, ý thức bảo vệ sự giàu đẹp và trong sáng của tiếng Việt.
B. Chuẩn bị
- GV: -Giáo án, tư liệu tham khảo
- Bảng phụ, phiếu học tập
- HS: - Học bài cũ
- Chuẩn bị bài theo nội dung SGK
c. PhƯơng pháp
- Phát vấn, quy nạp thực hành...
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
d. Tiến trình giờ dạy
1. ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Đề bài:
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1/ Câu văn hay cụm từ nào dưới đây có thán từ?
A. Tôi đi học.
C. Xe ô tô đang chạy.
B. Bác ơi!
D. Cô giáo giảng bài.
2/ Câu văn, cụm từ nào dưới đây có trợ từ?
A. Tôi đi học.
C. Xe ô tô đang chạy.
B. Bác ơi!
D. Cô giáo giảng bài.
Trong các câu sau câu nào không có trợ từ?
A. Thế nào là trợ từ, thán từ?
2/ Đặt 2 câu có sử dụng trợ từ và 2 câu có sử dụng thán từ?
Đáp án- Biểu điểm
Câu 1: Mỗi câu đúng 1 điểm. Tổng 2 điểm
Câu số
Đáp án
1
B
2
- Yêu cầu nêu được.
+ Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp( 2đ)
+ Trợ từ: Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó( 2đ).
- Đặt mỗi câu đúng ngữ pháp, có trợ từ, thán từ (1 đ. Tổng 4 đ)
- Chỉ ra trợ từ, thán từ ( Môĩ câu 0,5 điểm. Tổng 2 điểm)
3. bài mới:
Khi nói, viết người ta thường sử dụng các từ tình thái để biểu thị các sắc thái tình cảm của mình, nhằm mục đích giao tiếp nào đó. Vậy tình thái từ có những chức năng gì? Sử dụng tình thái từ như thế nào cho hiệu quả? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
Hoạt động của Thầy và Trò
GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK/ 80
? Đọc to, rõ ví dụ trên bảng phụ.
? Các câu trên thuộc loại câu gì
HS: a) Câu nghi vấn
b) Câu cầu khiến
c) Câu cảm thán.
? Nếu bỏ từ “à” trong ví dụ a nội dung của câu sẽ ntn
H: Có từ “à” nội dung câu dùng để hỏi. Nếu bỏ “à” thành câu trần thuật.
? Nếu bỏ từ “đi” trong câu b thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi
HS: “đi” yêu cầu, ra lệnh, bỏ từ “đi” nó không còn là câu cầu khiến nữa.
? Nếu bỏ từ “thay” trong câu c thì sao
HS: Thì câu cảm thán không tạo lập được
? Vậy em rút ra kết luận gì từ 3 ví dụ trên
H: Nếu bỏ các từ à, đi, thay thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.
? Sự có mặt của các từ đó có vai trò gì
H:Thêm vào câu để cấu tạo nên các câu nghi vấn, cầu khiến và câu cảm thán.
? ở ví dụ d từ “ạ” được sử dụng với mục đích gì
HS: Bộc lộ thái độ kính trọng của ngời nói đối với người nghe.
? Từ các ví dụ trên, em hiểu thế nào là tình thái từ
HS:
? Bản thân tình thái từ có nghĩa từ vựng không
HS: Không có, là những h từ
? Tình thái từ có những chức năng gì? tìm những tình thái từ biểu thị nội dung ấy
HS: để tạo câu nghi vấn: à, , hả, hử, chứ, chăng.
VD: Em đi cùng với tôi chăng?
+ Để tạo câu cảm thán: thay, sao
? Những tình thái từ nào biểu thị sắc thái tình cảm
HS: à, ạ, nhé, cơ, mà.
? Nêu các loại tình thái từ
HS: ..........
? Đọc to, rõ mục ghi nhớ SGK/ T81.
HS: đọc ví dụ mục II SGK/81
? Chỉ ra các tình thái từ trong ví dụ trên
? Chỉ ra sự khác nhau trong việc sử dụng các thán từ trên
- à " sắc thái thân mật (bạn bè).
- ạ " lễ phép
- nhé " cầu khiến, thân mật
- ạ " cầu khiến, kính trọng.
? Từ ví dụ trên em rút ra kết luận gì về việc sử dụng tình thái từ
HS: Phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm...).
? Học sinh đọc ghi nhớ
? Lấy ví dụ
GV: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1.
? Từ nào là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ
Hoạt động cá nhân theo bảng
- Trò chơi: ai nhanh hơn
- GV: nhận xét, cho điểm.
Bài tập 2.
? Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ
Hoạt động nhóm ( 6 nhóm )
- Trò chơi: ai nhanh hơn
- G: nhận xét, cho điểm.
Bài tập 3:
? Đặt câu với các tình thái từ
Hoạt động cá nhân
H: Lên bảng trình bày
H + G nhận xét, bổ sung, sửa sai
G: Chốt đáp án đúng.
Bài tập 4:
? Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với các quan hệ xã hội
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh với thầy giáo và cô giáo
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi
- Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì
? Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết
- HS tìm, nhận xét
- GV nhận xét
Nội dung
A. Lí thuyết
I. Chức năng của tình thái từ.
1. Phân tích ngữ liệu: SGK/T 80
a/ Bỏ “à” -> Không còn là câu nghi vấn
-> Từ “à” để cấu tạo câu nghi vấn
b/ Bỏ “đi” -> Không còn là câu cầu khiến
-> Từ “đi” để cấu tạo câu cầu khiến
c/ Bỏ “ thay” -> không tạo lập được câu cảm thán
-> Từ “ thay” cấu tạo câu cảm thán
d/ từ “a” biểu thị sắc thái tình cảm
=> Các từ à, đi, thay, ạ " tình thái từ
-
- Chức năng:
+ Cấu tạo câu theo mục đích nói
+ Biểu thị sắc thái tình cảm
2. Ghi nhớ: SGK/ T 81
II. Sử dụng tình thái từ:
1. Phân tích ngữ liệu: SGK/ T 81.
- à, a, ạ,nhé…là những từ thể hiện thái độ tình cảm.
- Sử dụng phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
2. Ghi nhớ: SGK/ T81.
B. Luyện tập
Bài tập 1/ T81
a) nào " đại từ
b) nào " tình thái từ
c) chứ " tình thái từ
d) chứ " quan hệ từ
e) với " tình thái từ
g) với " quan hệ từ
h) kia " từ để trỏ
i) kia " tình thái từ.
Bài tập 2/ T82
a) Chứ " nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn nói ít nhiều đã khẳng định.
b) Chứ " Nhấn mạnh điều vừa khẳng định.
c) Hỏi " với thái độ phân vân.
d) Nhỉ " thái độ thân mật
e) Nhé " dặn dò, thái độ thân mật.
g) Vậy " Thái độ miễn cỡng
i) Cơ mà " Thái độ thuyết phục.
Bài tập 3/ T83
VD: Em làm bài tập rồi mà.
Bài tập 4/ T83
- Cô đỡ mệt chưa ạ?
- Bạn đã chuẩn bị cho buổi lễ khai giảng chu đáo chưa?
- Chiều nay, mẹ đã về chưa nhỉ?
Bài tập 5/ T83
4. củng cố:
G hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học cần ghi nhớ.
? Thế nào là tình thái từ
? Cách sử dụng tình thái từ
5.Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
* Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn thành bài tập còn lại.
- Sư utầm các đoạn văn, bài thơ có sử dụng tình thái từ.
- Bài tập: viết một đoạn văn ngắn có sử dụng tình thái từ.
* Hướng dẫn chuẩn bị cho bài sau: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Đọc kĩ bài
- Chuẩn bị theo nội dung SGK
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 25- 28.doc