I.Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
1.Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép .
2.biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II.Các bước lên lớp :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra :Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh .
3.Bài mới :Ngoài dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm ,trong khi viết người ta còn sử dụng dấu ngoặc kép. Dấu ngoặc kép được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau .Hôm nay các em sẽ học cách sử dụng loại dấu câu này.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5465 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 14 tiết 53: dấu ngoặc kép, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/11/07
TUẦN 14 Tiết 53: DẤU NGOẶC KÉP
I.Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
1.Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép .
2.biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II.Các bước lên lớp :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra :Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh .
3.Bài mới :Ngoài dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm ,trong khi viết người ta còn sử dụng dấu ngoặc kép. Dấu ngoặc kép được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau .Hôm nay các em sẽ học cách sử dụng loại dấu câu này.
Tiến trình tổ chức các hoạt động
Bài ghi
ØHoạt động 1: Tìm hiểu công dụng của đấu ngoặc kép
- Gv cho học sinh tìm hiểu các ví dụ trong SGK
- Học sinh đọc vd a
- Câu nói :”Chinh phục….khó hơn “ là lời của ai? à Câu nói của Găng –đi
- Câu nói ấy được nhắc lại như thế nào ? àTrực tiếp ,nguyên văn,không thay đổi ,thêm bớt
- Người ta đặt câu nói ấy trong dấu ngoặc kép .Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để làm gì? à Đánh dấu từ ngữ ,câu,đoạn được dẫn trực tiếp
- Hs đọc ví dụ b.
-Từ “dải lụa” trong câu được hiểu như thế nào? àTheo nghĩa đặc biệt, chiếc cầu như 1 dải lụa.
-Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong trường hợp này ?
à Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
-Hs đọc ví dụ c.
-Tác giả dùng những từ :”văn minh “ “khai hoá” với hàm ý gì?
àMỉa mai (vì thực dân Pháp thường dùng từ này khi nói về sự cai trị của chúng đối với Việt Nam là khai hoá một dân tộc lạc hậu).
-Những từ này cũng dược đặt trong dấu ngoặc kép.Vậy dấu ngoặc kép còn có tác dụng gì? à Đánh dấu những từ ngữ có hàm ý mỉa mai . Trong trường hợp này ,dấu “” cũng có thể hiểu là dùng đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp ( dẫn lời của bọn thực dân Pháp).
-Hs đọc ví dụ d.
-Cho biết tác dụng của dấu ngoặc kép trong trường hợp này?
Đánh dấu tên các vở kịch được nhắc đến.
+Qua 4 ví dụ em hãy nêu các trường hợp cần dùng dấu ngoặc kép? Hs cho vd từng trường hợp .
Hs đọc ghi nhớ SGK trang 142.
Hoạt động2 : Hướng dẫn làm bài tập
I .Bài học :
1.Công dụng của dấu ngoặc kép
2.Học ghi nhớ SGK trang 142
4.Củng cố (Luyện tập):
A. Ở LỚP :
- Bài tập 1/142 : Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép
Dùng để đánh dấu :
a.Câu nói được dẫn trực tiếp .Đây là câu nói mà Lão Hạc tưởng như là con chó vàng muốn nói với lão.
b.Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai :một anh chàng được coi là “hầu cận ông Lí”mà bị một người đàn bà đang nuôi con mọn túm tóc lẳng ngã nhào ra thềm.
c.Từ ngữ được dẫn trực tiếp , dẫn lại lời của người khác.
d.Từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai.
e.Từ ngữ được dẫn trực tiếp .”Mặt sắt “, “ Ngây vì tình” được dẫn lại từ hai câu thơ của Nguyễn Du. Hai câu thơ này cũng được dẫn trực tiếp nhưng khi dẫn thơ ngươi ta ít khi đặt phần dẫn vào trong dấu ngoặc kép.
- Bài tập 2/143 : Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp và giải thích lý do
a.Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo” (đánh dấu (báo trước) lời đối thoại), dấu ngoặc kép ở “ cá tươi” và “tươi” (đánh dấu từ ngữ được dẫn lại).
b.Đặt dấu hai chấm sau “chú Tiến Lê” (đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp),đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại :”Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.”(dánh dấu trươc tiếp).
c.Đặt dấu hai chấm sau “bảo hắn” (đánh dấu(báo trước) lời dẫn trực tiếp), đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại :”Đây là … đi một sào” (đánh dấu dẫn lời trực tiếp).
- Bài tập 3/143 : Hai câu có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng dấu câu khác nhau
a.Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu việc dẫn trực tiếp lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
b.Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở trên vi câu nói không được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián tiếp).
B. Ở NHÀø :Baì 4,5/144
5. Dặn dò :
- Bài cũ : Học bài theo ghi nhớ; Hoàn chỉnh bài tập.
- Bài mới : Chuẩn bị luyện nói thuyết minh về một thứ đồ dùng.
Lập dàn ý đề văn thuyết minh về cái bình thủy, tập nói theo nhóm, tổ .
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:30/11/07
Tiết 54 : LUYỆN NÓI
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG
I.Mục tiêu cần đạt : Giúp hs
-Dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thực ,kĩ năng về cách làm bài văn thuyết minh đã học
-Tạo điều kiện cho hs mạnh dạn suy nghĩ, phát biểu.
I.Các bước lên lớp:
1.Ôån định :
2.Kiểm tra :Kiểm tra dàn bài chuẩn bị của hs ở nhà
3.Bài mới :
Trước khi viết bài làm văn thuyết minh tại lớp ,chúng ta sẽ củng cố lại các kĩ năng này bằng giờ học luyện nói hôm nay.
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học
Ghibảng
Hoạt động 1:
-Giáo viên giới thiệu đề bài : Thuyết minh về cái phích nước ( bình thủy ).
-Giáo viên hướng dẫn hs lập dàn ý cho bài văn nói
-Nêu nhiệm vụ của phần mở bài ?
-Phích nước do những bộ phận nào tạo thành ?
-Phích được cấu tạo như thế nào để có khả năng giữ nhiệt?
-Hiệu quả giữ nhiệt của phích như thế nào?
-Bảo quản và sử dụng phích như thế nào để khỏi vỡ?*Hoạt động 2:Chia tổ tập nói.
-Các em tập nói với nhau ,gv theo dõi.
*Hoạt động 3:Chọn hs trình bày trước,co thể trình bày một phần , không nhất thiết phải trình bày tổng thể.
-Giáo viên nhận xét ưu,khuyết điểm và tổng kết giờ học.
I-Yêu cầu :
1-Nội dung : Đảm bảo đầy đủ những nội dung theo dàn ý
A-Mở bài : Giới thiệu về cái phích nước(là đồ dùng thường có trong mỗi gia đình và rất hữu ích)
B-Thân bài :
Cấu tạo và nguyên lý giữ nhiệt
Hai lớp thủy tinh ở giữa là chân không làm mất khả năng truyền nhiệt ra ngoài.
Phía trong lớp thủy tinh được tráng bạc nhằm hắt nhiệt trở lại đểû giữ nhiệt.
Miệng bình nhỏ, phía trên co nút làm bằng xốp ngăn truyền nhiệt lên trên.
Bộ phận vỏ phích làm bằng nhựa hoặc sắt bảo quản phích khỏi bi vỡ.
Hiệu quả giữ nhiệt : Trong vòng 6 tiếng đồng hồ nươc từ 1000C còn giữ được 700C.
Bảo quản và sử dụng :Nhẹ nhàng cẩn thận, để xa tầm tay trẻ em.
C-Kết bài :Bày tỏ cảm xúc về đối tượng
2-Kĩ năng :
Diễn đạt rõ ràng nói thành câu trọn vẹn.
Tác phong nghiêm túc, tư nhiên.
Dùng từ đúng phát âm rõ ràng, âm lượng vừa đủ cho cả lớp nghe.
II-Nhận xét :
Ưu điểm .
Hạn chế .
III-Rút kinh nghiệm :
4.Củng cố (Rút kinh nghiệm)
5.Dặn dò:
- Xem lại lí thuyết văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
- Chuẩn bị một số đề bài ở SGK/145 để làm bài tại lớp.
*****
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:2/12/07
Tiết 55 & 56: VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3
VĂN THUYẾT MINH (Làm tại lớp)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Cho hs tập dượt làm bài văn thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã học về kiểu bài này.
B. Các bước lên lớp :
I.Ổn định:
2.KTBC: GV kiểm tra giấy bài làm của HS.
III. Bài mới:
Tiến trình hoạt động
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giáo viên gi đề lên bảng.
Hoạt động 2: Gợi ý:
- Thể loại: Thuyết minh.
- Nội dung: Giới thiệu động vật có ích.
+ Giới thiệu giống loài.
+ Đặc điểm cấu tạo sinh lý.
+ Công dụng.
Đề 1: Em hãy thuyết minh về ngôi trường của em.
Đề 2: Em hãy thuyết minh về con bò.
IV. Củng cố:
V. Dặn dò: Bài cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- 8-14.DOC