A. Mục tiêu.
- Giúp học sinh biết thuyết minh về một thể loại văn học.
- Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra cứu.
- Rèn luyện năng lực quan sát, dùng kết quả quan sát để làm bài thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi bảng mẫu bằng - trắc bài thơ ''Vào nhà .tác”
- HS: ôn lại thể thơ TN
C.Tiến trình bài dạy.
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
?Bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác '' viết theo thể thơ nào? Trình bày những hiểu biết của em về thể thơ đó.
- GV dẫn dắt vào bài.
III.Bài mới.
151 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 8 Tuần 16 tiết 61- Tập làm văn thuyết minh về một thể loại văn học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tiết 61 Ngày soạn:16/12/2006
Ngày dạy: 20/12/2006
Tập làm văn
thuyết minh về một thể loại văn học
A. Mục tiêu.
- Giúp học sinh biết thuyết minh về một thể loại văn học.
- Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra cứu.
- Rèn luyện năng lực quan sát, dùng kết quả quan sát để làm bài thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi bảng mẫu bằng - trắc bài thơ ''Vào nhà ...tác”
- HS: ôn lại thể thơ TN
C.Tiến trình bài dạy.
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
?Bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác '' viết theo thể thơ nào? Trình bày những hiểu biết của em về thể thơ đó.
- GV dẫn dắt vào bài.
III.Bài mới.
T/g
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
10'
12'
13'
Yêu cầu học sinh đọc kĩ bài thơ:
" Vào nhà ngục...tác''
? Nêu xuất xứ của thể thơ thất ngôn bát cú và giải thích:
? Số dòng? số chữ? Có thể thêm bớt được không
*Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 7 chữ
? Ghi bảng kí hiệu B-T theo từ tiếng trong bài thơ đó
- Giáo viên treo bảng phụ sau khi học sinh ghi kí hiệu
- yêu cầu học sinh đối chiếu
- Thanh bằng: thanh huyền, không
- Thanh trắc: sắc hỏi ngã nặng
? Nhận xét về quan hệ bằng trắc trong các dòng với nhau
? Nhận xét về phép đối ( ý đối ý, thanh đối thanh, đối từ loại)
? Nhận xét về niêm( dính)
? Luật
* Luật bằng, trắc: căn cứ vào chữ thứ hai trong câu đầu của bài - bằng, trắc; nhị, tứ, lục phân minh, nhất tam ngũ bất luận
* Đối: câu 3-4; 5-6 (chữ 2, 4, 6) đối ý, thanh, từ loại
Niêm (dính), (khoá lại), câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7
? Hãy cho biết bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong câu và đó là vần bằng hay trắc
* Hiệp vần ở cuối câu 2, 4, 6, 8 - vần chân, vần bằng (cũng có thể là vần trắc)
? Hãy cho biết câu thơ trong bài ngắt nhịp như thế nào.
? Bố cục của thơ TN
* Nhịp thường là 4/3
* Bố cục: đề, thực, luận, kết
? Từ tìm hiểu trên, em thấy mở bài có thể trình bày như thế nào .
- Gợi ý: thể thơ này có từ thời nào?
( Có từ thời Đường- ĐườngThi) Các nhà thơ áp dụng thơ Đường luật bắt chước thơ thời Đường- Thơ Đường luật có hai loại chính: Thất ngôn bát cú , tứ tuyệt
* TNBC: Là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật được các nhà thơ Việt nam ưa chuộng, áp dụng sáng tác.
? Nhiệm vụ của phần thân bài
- Yêu cầu học sinh trình bày từng đặc điểm dựa vào kết quả phân tích ở trên
? Thể thơ này có ưu điểm gì( nhạc điệu luật bằng trắc - cân đối nhịp nhàng)
? Thể thơ này có nhược điểm gì
? Phần kết bài có nhiệm vụ gì
? Vậy muốn thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học thì phải làm gì
- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Yêu cầu học sinh lập dàn bài bài tập 1
? Truyện có những yếu tố nào
? Cốt truyện của truyện ngắn diễn ra trong một không gian như thế nào
? Bố cục, lời văn chi tiết ra sao
I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học
1. Tìm hiểu đề bài
a. Quan sát
b. Nhận xét
- Học sinh đọc diễn cảm bài thơ
- Giải thích : Thất ngôn bát cú ( 8 câu 7 chữ), có từ thời nhà Đường
- Đường luật
- Bài thơ có 8 dòng ( bát cú) mỗi dòng 7 chữ (thất ngôn)
- Số dòng số chữ bắt buộc không thể thêm bớt tuỳ ý
- Học sinh ghi kí hiệu cho hai bài thơ
+ " Vào nhà ngục QĐCT"
(T B B T, T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
T B T T T B B
T B B T B B T
T T B B T T T
B T T B B T T
B B B T T B B
+ Tham khảo thêm bài (Đập đá ở Côn Lôn)
B B T T T B B
B T B B T T B
T T T B B T T
B B T T T B B
T B B T B B T
B T B B T T B
T T T B B T T
B B B T T B B
- Bài 1 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
Tù- thù; châu- đâu : vần bằng
- Bài 2 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
non-hòn son- con : vần bằng
- Nhịp 4/3
- Bố cục: đề, thực, luận, kết
2. Lập dàn bài:
a. Mở bài
- Nêu định nghĩa chung về thể thơ TNBC Đường luật: Là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật được các nhà thơ Việt nam ưa chuộng. Các nhà thơ cổ điển Việt nam ai cũng làm thể thơ này bằng chữ Hán và chữ Nôm.
b. Thân bài
- Nêu các đặc điểm của thể thơ về:
+ Bố cục
+ Số câu, số chữ trong mỗi bài
+ Qui luật bằng, trắc của thể thơ
+ Đối, niêm
+ vần
+ Ngắt nhịp
- Nhận xét ưu, nhược điểm và vị trí của thể thơ trong thơ Việt nam
+ Ưu điểm: đẹp về sự tề chỉnh hài hoà cân đối cổ điển, nhạc điệu trầm bổng, đăng đối, nhịp nhàng.
+ Nhược điểm: gò bó vì có nhiều ràng buộc, không được phóng khoáng như thơ tự do.
c. Kết bài:
- Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của thể thơ này và nêu vị trí của thể thơ trong thơ Việt nam : thể thơ quan trọng, nhiều bài thơ hay được làm theo thể thơ này và ngày nay vẫn được ưa chuộng.
3. Ghi nhớ: ( SGK - tr154 )
- HS khái quát, đọc ghi nhớ.
II. Luyện tập
Bài tập 1:
a. Mở bài: định nghĩa truyện ngắn
b. Thân bài: Đặc điểm của truyện ngắn.
- Tự sự: yếu tố chính quyết định cho sự tồn tại của truyện ngắn gồm sự việc chính, nhân vật chính, sự việc và nhân vật phụ
- Kết hợp miêu tả và biểu cảm
- Cốt truyện ngắn
- Chi tiết: bất ngờ, độc đáo không kể trọn vẹn 1 quá trình diễn biến của cuộc đời người mà chọn những khoảnh khắc của cuộc sống thể hiện
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí
- Lời văn trong sáng
c. Kết bài
- Vai trò truyện ngắn.
IV. Củng cố:(3')
- Học sinh đọc bài tham khảo
? Thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học cần chú ý điều gì.
V. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Học ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập: thuyết minh đặc điểm của thể thơ TNBCĐL
- Ôn tập phần tập làm văn ( tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm ; văn thuyết minh (1 đồ dùng, ...)
Tuần 15
Tiết 62 Ngày soạn: 16/12/2006
Ngày dạy:16/12/2006
Văn bản: Đập đá ở côn lôn
( Phan Châu Trinh)
A. Mục tiêu.
- HS cảm nhận được hình ảnh cao đẹp của người yêu nước trong gian nan nguy hiểm vẫn bền gan vững chí.
- Nhân cách anh hùng của nhà yêu nước Phan Châu Trinh
- HS hiểu được sức truyền cảm của ngth
B. Chuẩn bị:
- Đọc tài liệu tham khảo, chân dung Phan Châu Trinh.
- Hs ; soạn bài
C.Tiến trình bài dạy.
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
- Đọc thuộc lòng bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác''
- Em hiểu gì về nhà yêu nước Phan Bội Châu qua bài thơ đó
III.Bài mới:
T/g
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
7/
5/
9/
9/
5/
- Y/ c học sinh đọc chú thích
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Phan Châu Trinh
-Hiệu Tây Hồ, biệt hiệu Hi Mã.
? Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Ngày đầu tiên Phan Châu Trinh đã ném 1 mảnh giấy vào khám để an ủi, động viên các bạn tù :'' Đây là trường học tự nhiên. Mùi cay đắng trong ấy, làm trai trong thế kỉ XX này không thể không nếm cho biết. ''ở Côn Đảo người tù phải làm công việc khổ sai đập đá. Bài thơ được khơi nguồn từ cảm hứng đó.
- Y/c đọc chú ýkhẩu khí ngang tàng, giọng điệu phấn chấn hào hùng.
? Giọng điệu trong thơ để lại cho em ấn tượng gì.
- Bổ sung thêm: đập đá ?
- Công việc lao động khổ sai này làm không ít tù nhân kiệt sức, không ít người đã gục ngã
? Bài thơ được làm theo thể thơ TNBCĐL gồm 4 phần đề - thực - luận - kết nhưng xét về ý thì 4 câu đầu có ý liền mạch, 4 câu sau ý cũng liền mạch. Hãy nêu ý lớn dựa vào cách chia đó.
? Bốn câu thơ đầu giúp em hình dung thế đứng của nhân vật trữ tình như thế nào
- Quan niệm làm trai của nhà thơ : hiên ngang, đàng hoàng trên đất Côn Lôn
? Tác giả đã kế thừa chí anh hùng của thời đại trước như thế nào
- Hai câu thơ đầu gợi tả con người hiên ngang, ngạo nghễ trong tù ngục xiềng xích không hề chút sợ hãi, câu thơ toát lên một vẻ đẹp cao cả, hùng tráng
* Giọng thơ hùng tráng,khẩu khí ngang tàng ngạo nghễ
? Công việc đập đá ở Côn Lôn được tác giả miêu tả như thế nào
? Nghệ thuật mà tác giả sử dụng ở đây? tác dụng.
- Hình ảnh một con người phi phàm, 1 anh hùng thần thoại đang thực hiện một sứ mạng thiêng liêng khai sông phá núi, vạt đồi, chuyển đá vang động cả đất Côn Lôn
*Bút pháp lãng mạn, nhữngđộngtừ mạnh
biện pháp nghệ thuật nói quá
? Từ công việc đập đá thật đó còn liên tưởng tới 1 ý nào khác.
- 4 câu thơ đầu đã dựng lên một bức tượng đài uy nghi về những tù nhân Côn Đảo, những anh hùng cứu nước trong chốn địa ngục trần gian với khí phách hiên ngang lẫm liệt trong đất trời.
? Như vậy 4 câu thơ đầu sử dụng phương thức biểu đạt nào.
* Miêu tả chính kết hợp biểu cảm
*Một bức tượng đài uy nghi về người anh hùng với khí phách hiên ngang, lẫm liệt sừng sững trong đất trời
? Em có nhận xét gì về giọng điệu 4 câu cuối? Hiệu quả của việc chuyển đổi giọng điệu.
? Câu 5 - 6 tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật này.
* Nghệ thuật đối, hình ảnh ẩn dụ.
? ý nghĩa của 2 câu thơ này (K/đ điều kiện gì ?)- toát lên phong cách nào của người yêu nước
- Muốn xứng danh anh hùng, để hoàn thành sự nghiệp cứu nước vĩ đại phải bền gan vững chí, có tấm lòng son sắt, vững tin sắt đá. Tất cả những khó khăn trên kia chỉ là sự thử thách rèn luyện tinh thần.
*Tinh thần chịu đựng gian khổ, bất chấp nguy hiểm, bền gan, bền chí.
? Em hiểu ý 2 câu thơ kết như thế nào ? Cách kết thúc này có giống với bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác'' của Phan Bội Châu không.
? Từ đó em thấy phẩm chất cao quí nào của người tù được bộc lộ.
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của 2 câu thơ cuối.
*Giọng ngang tàng, hình ảnh mang tính biểu tượng gợi tả.
* Hình ảnh con người bất chấp gian nguy, tin tưởng mãnh liệt lí tưởng yêu nước của mình.
- Học tập quan niệm sống của tác giả: sống hết mình với lí tưởng, biến những gian khổ vất vả trong công việc đời thường thành những khát khao baybổng để làm việc hăng hái hơn, sống có ý nghĩa hơn.
? Hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ.
? Em rút ra bài học gì cho bản thân.
- Gọi học sinh đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng bài thơ.
? Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp hào hùng lãng mạn của hình tượng nhà nho yêu nước đầu thế kỉ XX.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- HS trình bày chú thích: Là nhà nho yêu nước, nhà cách mạng lớn ở nước ta đầu thế kỉ XX - Dựa vào Pháp để lật đổ nền quân chủ phong kiến Việt nam từ đó xây dựng đất nước ...
2. Tác phẩm
- Sau vụ chống thuế ở Trung kì tháng 4 - 1908 Phan Châu Trinh, kết án ... và đày ra Côn Đảo, 1 hòn đảo nhỏ ở miền đông nam nước ta cách Vũng Tàu hơn 100km - nơi thực dân Pháp chuyên dùng làm chỗ đày ải tù nhân yêu nước ...
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tìm hiểu chú thích
- HS đọc diễn cảm
- HS tự bộc lộ. (hùng tráng, khoẻ khoắn)
- Một hình thức lao động nặng nhọc ở Côn Đảo, bọn cai ngục bắt các tù nhân vào núi khai thác đá, đập đá hộc, đá to thành những mảnh, viên nhỏ để làm đường.
- HS trả lời
+ 4 câu thơ đầu: nói về công việc đập đá ở Côn Lôn
+ 4 câu thơ cuối: cảm nghĩ từ việc đập đá.
2. Phân tích
a) 4 câu thơ đầu
- Thế đứng của con người trong đất trời, biển rộng non cao, đội trời đạp đất, tư thế hiên ngang sừng sững
'' Đã mang tiếng ở trong trời đất
Phải có danh gì với núi sông''
(Nguyễn Công Trứ)
- Chí làm trai N, B, Đ, T
Cho phỉ sức vẫy vùng trong 4 bể
(Nguyễn Công Trứ)
- Làm trai trong cõi thế gian
Phò đời giúp nước phơi gan anh hào
(Nguyễn Đình Chiểu)
- Làm trai phải lạ ở trên đời
Há để càn khôn tự chuyển dời
(Phan Bội Châu)
- Lừng lấy - lở núi non
- Xách búa - đánh tan - 5,7 đống
- Ra tay - đập bể - mấy trăm hòn:
nói quá, động từ mạnh, nhịp thơ mạnh gợi tả một con người phi thường
- Hình ảnh một người anh hùng với một khí phách hiên ngang, lẫm liệt sừng sững trong đất trời, coi thường mọi thử thách gian nan, dám đương đầu vượt lên chiến thắng hoàn cảnh biến lao động cưỡng bức nặng nhọc thành một cuộc chinh phục thiên nhiên dũng mãnh của con người có sức mạnh thần kì như dũng sĩ thần thoại.
-Thái độ quả quyết, mạnh mẽ, lòng căm thù khao khát phá tan chốn tù ngục, lật đổ ách thống trị.
- Miêu tả chính kết hợp biểu cảm
b) Bốn câu thơ cuối
- Giọng điệu trở sang bộc bạch bộc lộ cảm xúc
- Tạo ra sự sâu lắng của cảm xúc của tâm hồn.
- Biện pháp nghệ thuật đối trong câu và đối trong 2 câu
-Tháng ngày: biểu tượng cho sự thử thách kéo dài,- thân sành sỏi: gan góc , bất chấp gian nguy,- mưa nắng:biểu tượng cho gian khổ,- dạ sắt son: trung thành. Đó là những hình ảnh ẩn dụ.
- Càng khó khăn càng bền chí, son sắt một lòng
- Bất chấp gian nguy, trung thành với ý tưởng yêu nước
- Liên hệ:
''Nghĩ mình trong bước gian truân
Tai ương rèn luyện tinh thần thêm hăng''
(Tự khuyên mình - Hồ Chí Minh)
- Nhà thơ ngầm ví việc đập đá ở Côn Lôn nơi địa ngục trần gian giống như việc của thần Nữ Oa đội đá vá trời tạo lập thế giới, vũ trụ, coi cảnh tù đày chỉ là một việc con con không gì đáng nói.
- Con người bản lĩnh, coi thường tù đày gian khổ, tin tưởng mãnh liệt vào sự nghiệp yêu nước của mình.
- Giọng điệu cứng cỏi, ngang tàng, sảng khoái hào hùng , nụ cười ngạo nghễ, nụ cười của kẻ chiến thắng mà không nhà tù nào khuất phục nổi.
3. Tổng kết
- Dựa vào ghi nhớ trả lời.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS bộc lộ
iII. Luyện tập
- HS đọc diễn cảm, bộc lộ.
- Đó là những bậc anh hùng khi sa cơ lỡ bước rơi vào vòng tù ngục nhưng ở họ có khí phách ngang tàng lẫm liệt ngay cả trong thử thách gian lao đe doạ tính mạng, ý chí kiên trung, niềm tin son sắt vào sự nghiệp của mình.
IV. Củng cố:(2')
- HS đọc ghi nhớ.
V. Hướng dẫn về nhà:(2')
- Học thuộc lòng bài thơ
- Hoàn thiện bài tập, viết đoạn văn ngắn ... dựa bài tập
- Soạn bài: ''Muốn làm thằng cuội'', “ Hai chữ nước nhà”.
Tuần 16
Tiết 63 Ngày soạn: 17/12/2006
Ngày dạy: 21/12/2006
Ôn Tập Tiếng Việt
A. Mục tiêu.
- Giúp học sinh nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở kì I.
- Có ý thức làm bài tập để nắm vững và nâng cao kiến thức về tiếng Việt.
- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong nói, viết.
B. Chuẩn bị:
- GV:Một số bài tập bổ trợ
- HS : xem trước nội dung ôn tập
C.Tiến trình bài dạy.
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
- KT phần chuẩn bị ôn tập
III.Bài mới.
T/g
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
20'
15'
? Thế nào là1 từ ngữ có nghĩa rộng và 1 từ ngữ có nghĩa hẹp? Cho ví dụ.
- Chú ý: tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ.
VD: Cây cỏ hoa ứng với loài thực vật do đó nghĩa của từ thực vật rộng hơn cây, cỏ, hoa và nghĩa của 3 từ cây, cỏ, hoa rộng hơn nghĩa của các từ: cây dừa, cỏ gà, hoa cúc.
? Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ.
? Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ với trường từ vựng.
? Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì? Cho VD.
? Tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh.
? Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho VD.
? Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho ví dụ
? Nói quá là gì ? Cho ví dụ.
? Nói giảm, nói tránh là gì? Cho ví dụ.
? Trợ từ là gì? Cho ví dụ.
VD: đừng nói người khác, chính anh cũng lười làm bài tập
? Thán từ là gì ? Cho ví dụ.
VD: Dạ, em đang học bài.
- Chú ý: thán từ thông thường đứng đầu câu, có khi tách thành một câu đặc biệt.
? Tình thái từ là gì ? Cho ví dụ.
VD: Anh đọc xong cuốn sách rồi à?
? Có thể sử dụng tình thái từ tuỳ tiện được không
? Câu ghép là gì? Cho ví dụ.
? Cho biết quan hệ về ý nghĩa trong những câu ghép.
? Điền những từ ngữ thích hợp vào ô trống theo sơ đồ SGK
? Giải thích những từ ngữ nghĩa hẹp trong sơ đồ trên
* Lưu ý: Khi giải thích nghĩa của những từ ngữ hẹp hơn so với 1 từ ngữ khác, ta thấy phải xác định được từ ngữ có nghĩa rộng hơn.
? Trong những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung.
? Tìm trong ca dao Việt nam 2 ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm, nói tránh.
? Viết hai câu có sử dụng từ tượng thanh, tượng hình.
? Đọc đoạn trích và xác định câu ghép trong đoạn trích.
? Nếu tách thành câu đơn được không
? Nếu tách có làm thay đổi ý diễn đạt không.
? Xác định câu ghép và cách nối các câu ghép.
I. Lí thuyết.
A. Từ vựng
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- HS trả lời
- 1 từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác.+ VD: Cây rộng hơn cây cam, cây chuối
- 1 từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bào hàm trong phạm vi nghĩa của từ ngữ khác.
Vd: cá thu hẹp hơn cá.
2. Trường từ vựng
- trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
VD: Phương tiện giao thông: tàu, xe, thuyền, máy bay ...
- Vũ khí: súng, gươm, lựu đạn ...
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ nói về mối quan hệ bao hàm nhau trong các từ ngữ có cùng từ loại
VD: Thực vật (DT): cây, cỏ, hoa (DT)
Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa nhưng có thể khác nhau về từ loại
VD: trường từ vựng người
Chức vụ: Bộ trưởng, giám đốc. DT
Phẩm chất trí tuệ: thông minh, ngu đần TT
3. Từ tượng hình, từ tượng thanh
- Từ tượng hình: từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động trạng thái của sự vật
VD: lom khom, ngất ngưởng
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh.
- Tác dụng: có giá trị gợi tả và biểu cảm cao thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự
4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
- Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định
VD: Bắc bộ: ngô, quả dứa, vào ...
Nam bộ: bắp, trái thơm, vô ...
- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. VD: tầng lớp học sinh, sinh viên: ngỗng (2), gậy (1) - tầng lớp vua chúa ngày xưa: trẫm, khanh...
5. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng tăng sức biểu cảm
VD: Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan
- Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD: Chị ấy không còn trẻ lắm
B. Ngữ pháp
1. Một số từ loại
* Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm 1 từ ngữ khác trong câu dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu
VD: ngay, chính, có, những, đích, mỗi, đích thị ...
* Thán từ: là những từ dùng làm dấu hiệu bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để hỏi gọi đáp. VD: A, ái, ôi, trời ôi, than ôi, hỡi, này, vâng, dạ, ừ.
* Tình thái từ: là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
VD; à, ư, hả, chăng, đi, vào, với, thay, ạ, cơ, nhé, nhỉ, mà.
- Không sử dụng được tuỳ tiện vì:
+ Phải chú ý đến quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội và tình cảm đối với người nghe, đọc.
2. Các loại câu ghép
- Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành.
VD: Vì trời mưa nên đường ướt.
- Quan hệ nhân quả thường dùng cặp QHT: vì-nên, do-nên, tại -nên...
- Quan hệ giả thiết-kết quả: nếu-thì, giá-thì, hễ-thì
- Quan hệ tương phản: Tuy-nhưng, dẫu-nhưng, dù-vẫn, mặc dù vẫn
- Quan hệ mục đích: để, cho
- Quan hệ bổ sung, đồng thời: và
- Quan hệ nối tiếp: rồi
- Quan hệ lựa chọn: hay
II. Thực hành.
1. Từ vựng
Truyện dân gian
Truyền thuyết-cổ tích-ngụ ngôn-cười
- Truyền thuyết: truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì.
- Truyện cổ tích: Truyện DG kể về cuộc đời, số phận của một số nhân vật quen thuộc ( người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người con, người dũng sĩ...) có nhiều chi tiết kì ảo.
- Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió truyện con người.
- Truyện cười: Truyện DG dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán đả kích.
- Từ ngữ chung: Truyện DG-từ ngữ có nghĩa rộng hơn (cấp độ khái quát cao hơn)
- Lỗ mũi 18 gánh bông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
- ước gì sông hẹp một gang
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi
- HS viết đoạn văn
- Có thể dùng 1 số từ bệ vệ, chót vót, lênh khênh, ngoằn nghèo, thướt tha, í ới, oang oang, loảng xoảng, lõm bõm, tí tách, róc rách.
2. Ngữ pháp
- Câu: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị
- Có thể tách thành 3 câu đơn
- Nếu tách có thể làm thay đổi ý diễn đạt vì câu ghép Pháp chạy, Nhật hàng ... nêu 3 sự kiện nối tiếp nhau như thế sẽ làm nổi bật sức mạnh mẽ của cuộc CM
tháng 8
- Câu 1: nối bằng quan hệ từ: cũng như
- Câu 3: nối bằng bởi vì.
IV. Củng cố:(3')
- GV chốt lại nội dung ôn tập
V. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Hoàn thiện các bài tập
- Tiếp tục ôn tập để giờ sau kiểm tra học kì.
Tuần 16
Tiết 64 Ngày soạn:17/12/2006
Ngày dạy: 25/12/2006
trả bài tập làm văn số 3
A. Mục tiêu.
- HS thấy rõ ưu khuyết điểm của bài làm văn thuyết minh một thứ đồ dùng qua đó củng cố và rèn kĩ năng văn thuyết minh
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, dựng đoạn, phát hiện và sửa lỗi sai trong bài tập làm văn
B. Chuẩn bị:
- GV: Chấm bài, thống kê lỗi.
- HS: Xem lại phương pháp làm bài văn thuyết minh
C.Tiến trình tiết trả bài.
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(4')
? Đặc điểm của văn thuyết minh ? Văn thuyết minh về một thứ đồ dùng có yêu cầu như thế nào.
III.Bài mới. (35')
1. Trả bài tập làm văn số 3.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
a) Đề bài.Nhắc lại đề bài TLV.
b) Tìm hiểu đề – lập dàn bài.
G/v cho học sinh tìm hiểu đề và lập dàn bài mẫu.( Như yêu cầu của tiết 55,56)
c. Nhận xét.
*. Ưu điểm:
?Hãy so sánh bài làm của mình với dàn bài mẫu và bài của bạn bên cạnh xem mình đã làm tốt những gì?
- Đa số các em hiểu yêu cầu của đề bài và làm bài đúng phương pháp thuyết minh.
- Một số bài làm rõ ràng, thuyết minh khá hay và đầy đủ về cây bút bi.
*. Nhược điểm:
?Hãy so sánh bài làm của mình với dàn bài mẫu và bài của bạn bên cạnh xem bài của mình còn chưa làm tốt những gì?
-Một số bài làm còn nặng về miêu tả, kể.
-Một số bài còn viết sai nhiều lỗi chính tả, lỗi về câu, lỗi diễn đạt, lỗi không sử dụng dấu câu...
- Nhiều bài viết còn sơ sài, tẩy xoá nhiều.
Thuyết minh về cây bút bi
Mở bài: Giới thiệu cây bút bi một đồ dùng học tập( Để viết) của học sinh, vật dụng không thể thiếu của những người viết bài.
Thân bài:
* Xuất xứ: Cơ sở sản xuất, các công đoạn làm ra- đến tay người tiêu dùng.
* Cấu tạo: Vỏ bút, ruột bút, mực, ngòi bút....
* Sử dụng: Khi viết cầm như thế nào, viết như thế nào...
* Bảo quản: Đựng trong hộp, không để va đập mạnh tránh vỡ...
- Không viết lên vật cứng, chỗ bẩn( Làm tắc bút...)
Kết bài: Bút bi cùng với các loại bút khác là vận dụng không thể thiếu của học sinh và những người làm nghề viết bài.
- H/s đối chiếu bài của mình với dàn bài mẫu và đối chiếu với bài của bạn và nêu ra những ưu điểm của bài.
H/s đối chiếu bài của mình với dàn bài mẫu và đối chiếu với bài của bạn và nêu ra những điểm chưa làm tốt của bài mình .
2.Kết quả.
Điểm8,9,10
Điểm5,6,7
Điểm dưới 5
3.Chữa lỗi trong bài:(8/)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi:
Lỗi sai
Sửa lại
Bút Bi
bút bi
nò so; duột bút; rễ dàng
lò xo; ruột bút; dễ dàng
1 số kim loại dẻo
một số kim loại dẻo
Cây bút bi quả là một thứ thiêng liêng
Cây bút bi trở nên quan trọng
4.Đọc và bình những bài văn hay:Thuỷ, Trang, Hằng, Diệp....
IV. Củng cố:(3')
- GV nhận xét đánh giá chung bài làm
- Rút kinh nghiệm ý thức sửa lỗi
V. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Xem lại lí thuyết và các bài tập làm văn mẫu
- Đọc thêm bài thuyết minh: ''Chiếc áo dài Việt nam '', ''Đồ chơi dân gian'', ''Món ăn Hà Nội''
Tuần 17
Tiết 65
Ngày soạn: 20/12/2006
Ngày dạy: 27/12/2006
Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng cuội
( Tản Đà)
hai chữ nước nhà (trích)
( Trần Tuấn Khải)
A. Mục tiêu.
- Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn thơ trích: Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước.
- Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải: Cách khai thác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng không khí, tâm trạng giọng điệu thơ thống thiết.
- Hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Đà: buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng một ước mộng rất ngông.
- Cảm nhận được cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật của Tản đà: lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thông thường, không cách điệu xa vời, ý tứ hàm súc, khoáng đạt, cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái, giọng thơ thanh thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh, duyên dáng.
- Giáo dục lòng yêu nước.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đọc tài
File đính kèm:
- gan van 8 ky2.doc