Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 28 Trường THCS Suối Ngô

1 - MỤC TIÊU:Giúp học sinh:

1.1.Kiến thức:

- HS biết: Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả.

- HS hiểu: Cách lập luận chặt chẽ, sinh động của nhà văn.

 + Lối viết nhẹ nhng cĩ sức thuyết phục khi bn về lợi ích, hứng th của việc đi bộ ngao du.

1.2.Kĩ năng:

- HS thực hiện được:Đọc-hiểu văn bản nghị luận nước ngoài.

- HS thực hiện thnh thạo: Tìm hiểu- phn tích cc luận điểm,luận cứ,cách trình by vấn đề trong một bài văn cụ thể.

3.Thái độ:

- Thĩi quen: Bảo vệ môi trường.

- Tính cch: Thái độ yêu thiên nhiên và quý trọng sức khoẻ.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

-Tiểu sử về tc giả - tc phẩm.

-Hiểu được quan điểm đi bộ ngao du của tc giả.

3 - CHUẨN BỊ:

3.1.GV: Chn dung tc giả - Tranh

3.2.HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của SGK.

4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

4.1. Ổn định tổ chức v kiểm diện

4.2. Kiểm tra miệng:

Cu 1:Nội dung chủ yếu của “Bản án chế độ thực dân Pháp” là gì? (10 đ)

 - Tố cáo và lên án những tội ác tày trời của thực dân Pháp trên mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá.

- Thể hiện tình cảnh tủi nhục, khốn khổ của những người dân ở các xứ thuộc địa trên thế giới

- Bước đầu vạch ra đường lối đấu tranh cách mạng đúng đắn cho các nước thuộc địa để tự giải phóng giành độc lập.

Cu 2: Nếu hiểu ngao du là dạo chơi đó đây thì nghĩa của Đi bộ ngao du là gì? (10 đ)

 

doc17 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 28 Trường THCS Suối Ngô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 - Tiết 109 ND:18/3/2013 ĐI BỘ NGAO DU ( Trích Ê-min hay Về giáo dục) RU-XÔ 1 - MỤC TIÊU:Giúp học sinh: 1.1.Kiến thức: - HS biết: Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. - HS hiểu: Cách lập luận chặt chẽ, sinh động của nhà văn. + Lối viết nhẹ nhàng cĩ sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du. 1.2.Kĩ năng: - HS thực hiện được:Đọc-hiểu văn bản nghị luận nước ngồi. - HS thực hiện thành thạo: Tìm hiểu- phân tích các luận điểm,luận cứ,cách trình bày vấn đề trong một bài văn cụ thể. 3.Thái độ: - Thĩi quen: Bảo vệ mơi trường. - Tính cách: Thái độ yêu thiên nhiên và quý trọng sức khoẻ. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: -Tiểu sử về tác giả - tác phẩm. -Hiểu được quan điểm đi bộ ngao du của tác giả. 3 - CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Chân dung tác giả - Tranh 3.2.HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của SGK. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1:Nội dung chủ yếu của “Bản án chế độ thực dân Pháp” là gì? (10 đ) ¨ - Tố cáo và lên án những tội ác tày trời của thực dân Pháp trên mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá. - Thể hiện tình cảnh tủi nhục, khốn khổ của những người dân ở các xứ thuộc địa trên thế giới - Bước đầu vạch ra đường lối đấu tranh cách mạng đúng đắn cho các nước thuộc địa để tự giải phóng giành độc lập. Câu 2: Nếu hiểu ngao du là dạo chơi đó đây thì nghĩa của Đi bộ ngao du là gì? (10 đ) ¨ Dao chơi đó đây bằng cách đi bộ. 4.3. Tiến trình bài học: “Đi bộ ngoa du” trích từ tiểu thuyết Êmon hay về giáo dục (quyểnV quyển cuối cùng của tác phẩm) của nhà văn Pháp Ru-xô (J.J Rousseau). Đây là một văn bản nghị luận thể hiện những sắc thái đặc thù của tác giả. Chúng ta sẽ tìm hiểu (GV ghi tựa bài) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (TG:10P) Mục tiêu: - Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. - Chia bố cục văn bản. à Tìm hiểu chú thích: tác giả, tác phẩm, từ khó GV diễn giảng thêm về tiểu sử tác giả (SGV/126) Hướng dẫn đọc văn bản – tìm hiểu chú thích Đọc; giọng điệu hân hoan, hồ hởi chú ý các từ ngữ biểu thị cảm xúc (tình thái từ, từ lay, các kiểu câu cảm thán, câu hỏi tu từ GV đọc mẫu – HS đọc – nhận xét ? Văn bản được viết theo thể loại gì? ? chia bố cục của văn bản? Đ 1: Từ đầu … bàn chân nghỉ ngơi. ( đi bộ nd đẹ tự do thưởng ngoạn) Đ 2: Tiếp … khơng thể làm tốt hơn Đi bộ ngao du đầu ĩc được sáng láng Đ 3: Cịn lại ( đi bộ ngao du tính tình được vui vẻ) Hoạt động 2: (TG:20P) Mục tiêu:-Phân tích các luận điểm Tìm hiểu văn bản ? Nếu hiểu ngao du là dạo chơi đó đây thì nghĩa của “Đi bộ ngao du là gì?”. Hỏi : Cách đặt tên này có sát với nội dung văn bản hay không? Giảng : Tên này khái quát được nội dung văn bản, (bàn về ích lợi của việc dạo chơi mọi nơi theo cách đi bộ. ? Bài văn gồm có 3 đoạn mỗi đoạn diễn tả một luận điểm. Em hãy cho biết luận điểm ở mỗi đoạn văn? ? Để làm sáng tỏ luận điểm ở mỗi đoạn văn em hãy tìm các lý lẽ được tác giả trình bày? ¨- Đi bộ ngao du ta hoàn toàn tự do, tuỳ theo ý thích, không bị lệ thuộc vào bất cứ ai (gã phu trạm), bất cứ cái gì (giờ giấc, xe ngựa, đường sá…) - Đi bộ ngao du ta có dịp trau dồi vốn kiến thức. (nông nghiệp: các sản xuất, cách thức trồng, …; tự nhiên học: xem xét đất, đá, sưu tập hoa là, các hoá thạch,…) -Đi bộ ngao du có tác dụng tốt cho sức khoẻ, tinh thần (vui vẻ, khoan khoái, hài lòng, hân hoan, thích thú, ngủ ngon giấc…) ? Theo em, những lỹ lẽ nêu ra có làm sáng tỏ cho từng luận điểm không? Vì sao? ¨ Lý lẽ cụ thể, trình bày mạch lạc, có sức thuyết phục GV diễn giảng vài nét về tuổi thơ của tác giả? · Chỉ được đi học vài năm (12 – 14 tuổi) · Học nghề thợ chạm, bị chủ xưởng chửi mắng, đánh đập …, bỏ đi tìm cuộc sống tự do. · Đi nhiều nơi kiếm sống bằng nhiều nghề: đầy tớ, gia sư, dạy âm nhạc ? Khi quả quyết rằng “tôi chỉ quan niệm được một cách đi ngao du thú vị hơn đi ngựa : đó là đi bộ, tác giả đã tự cho thấy mình là người như thế nào? I- Đọc – tìm hiểu chung 1- Tác giả – tác phẩm: 2 - Giải từ khó: 3. Thể loại: Luận văn, tiểu thuyết 4. Bố cục: 3 phần II- Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1. Các luận điểm chính: Dạo chơi bằng cách đi bộ. Sát với nội dung văn bản. - Đi bộ ngao du làm ta hoàn toàn tự do. - Đi bộ ngao du ta sẽ có dịp trau dồi tri thức. - Đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến sức khoẻ và tinh thần à Luận điểm được chứng minh bằng lí lẽcụ thể,có sức thuyết phục Ưa thích ngao du bằng đi bộ. Quý trọng sở thích nhu cầu cá nhân. Muốn mọi người cùng yêu thích đi bộ như mình. ¨- Tự do - Có dịp trau dồi tri thức - Sức khoẻ và tinh thần tốt 4.4--Tổng kết Câu 1: Nêu 3 luận điểm trong “Đi bộ ngao du”? -HS nhắc lại. 4.5. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học ở tiết này: -Đọc lại văn bản, chú thích - Tập chứng minh một trong 3 luận điểm “Đi bộ ngao du” - Tìm hiểu cuộc đời, sự nghiệp của Ru- Xơ * Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Chuẩn bị phần tiếp theo của văn bản - Tìm cách lập luận trong phần cịn lại - Liên hệ với bản thân mình 5 - PHỤ LỤC: Tuần 28 - Tiết 110 ND:18/3/2013 ĐI BỘ NGAO DU(TT) ( Trích Ê-min hay Về giáo dục) RU-XÔ 1- MỤC TIÊU : 1.1.Kiến thức: - HS biết: Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. - HS hiểu: Cách lập luận chặt chẽ, sinh động của nhà văn. + Lối viết nhẹ nhàng cĩ sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du. 1.2.Kĩ năng: - HS thực hiện được:Đọc-hiểu văn bản nghị luận nước ngồi. - HS thực hiện thành thạo: Tìm hiểu- phân tích các luận điểm,luận cứ,cách trình bày vấn đề trong một bài văn cụ thể. 3.Thái độ: - Thĩi quen: Bảo vệ mơi trường. - Tính cách: Thái độ yêu thiên nhiên và quý trọng sức khoẻ. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: -Hiểu được quan điểm đi bộ ngao du của tác giả- nghệ thuật lập luận 3. CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Tranh 3.2.HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của SGK. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng:Kết hợp trong bài mới 4.3. Tiến trình bài học: Gv gợi dẫn sau đĩ chuyển sang phần cịn lại HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1:.Tìm hiểu chi tiết tiếp theo TG: 30p -Mục tiêu: Phân tích các luận điểm, cách sắp xếp chúng. -Nghệ thuật lập luận. ? Em có tán thành với trật tự các lập luận như tác giả không? Nêu thay đổi thì thay đổi như thế nào? Vì sao? à Gv không kết luận ai đúng, ai sai à giải thích cho HS rõ * Với Ru-xô: tự do, không bị lệ thuộc ai cái gì là quan trọng hàng đầu (vì tuổi thơ bị đánh, chửi … phải bỏ đi…) không được học hành chu đáo, nên luôn tự học, lúc nào cũng khao khát tri thức… à Việc sắp xếp trật tự các lập luận (luận điểm) chặt chẽ, đậm sắc thái cá nhân tác giả Ru-xô Liên hệ mơi trường: Để thiên nhiên ngày càng tươi đẹp thì mỗi người cần cĩ những hành động gì? Giữ gìn mơi trường xanh sạch, bảo vệ và tái tạo cây xanh …. GV chuyển sang tìm hiểu sự đan xem giữa cái “ta” cái “tôi” trong bài ?Em hãy khảo sát cả 3 đoạn văn: những lý lẽ tác giả xưng “ta” và những lý lẽ xưng “tôi” ?Tác giả xưng “ta” khi lý luận về những điều có tính chất như thế nào? Xưng “tôi’ khi nói về những việc có tính chất như thế nào? ¨ Ta: lí luận có tính chất chung, hiển nhiên Tôi: kinh nghiệm riêng của cá nhân ? Theo em, sự xem kẽ giữa lý luận có tính chung, hiển nhiên với kinh nghiệm riêng mình, có tác dụng thế nào trong lập luận của bài văn? ¨ Làm cho bài văn nghị luận sinh động, có cảm xúc. ? Không chỉ nghị luận, bài văn còn có yếu tố biểu cảm, hãy tìm hiểu yếu tố biểu cảm bên cạnh lập luận của tác giả? ¨ … tôi nhìn thấy một dòng sông ư, tôi đi men theo sông … GV: Nhờ sự xen kẽ giữa lý luận trừu tượng (gắn với ‘ta”) và những trải nghiệm của cá nhân của tác giả (gắn với ‘tôi”) nên áng văn nghị luận này không khô khan và rất sinh động. ? Qua bài văn, ta hiểu được những gì về nhà văn? à Bóng dáng tinh thần của Ru-xôhiện lên khá đậm nét trong bài đó là nét đặc biệt của bài văn nghị luận này. ¨Liên hệ về lợi ích của việc đi bộ. ¨Bài văn kết thúc khéo léo, thiết thực, khép lại bằng ý tưởng khiêm nhường nên tránh được sự khoa trương ồn ào. Hoạt động 3: Tổng kết. TG:5p -Mục tiêu: Nêu khái quát về nội dung, nghệ thuật ? Nêu ý nghĩa của đoạn trích? HS đọc ghi nhớ SGK/T.102 Hoạt động 4 TG:3p -Mục tiêu: Hướng dẫn hs viết đoạn văn trình bày luận điểm. - Cho HS thảo luận Trình bày- Uốn nắn, sửa chữa 2- Trật tự các luận điểm: Đi bộ ngao du thì tự do à được trau dồi kiến thức từ thiên nhiên à có lợi cho sức khoẻ, tinh thần Þ lập luận chặt chẽ, đậm sắc thái cá nhân của tác giả. 3- Bài văn nghị luận sinh động. - Xen kẽ những lý luận chung, hiển nhiên với những kinh nghiệm của riêng mình. - Nghị luận có yếu tố biểu cảm. 4- Bóng dáng nhà văn: Giản dị, quý trọng tự do, yêu mến thiên nhiên, tư tưởng tiến bộ. III. Tổng kết: ND: Đi bộ ngao du thỏa mãn nhu cầu thưởng ngoạn ngao du Mở rộng tầm hiểu biết cuộc sống, nhân lên niềm vui sống cho con người NT: Lập luận chặt chẽ, yếu tố tự sự, biểu cảm liên kết, giọng điệu nhẹ nhàng * ý nghĩa: Từ những điều mà đi bộ ngao du đem lại như tri thức, sức khoẻ, cảm giác thoải mái, nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân chủ - tư tưởng tiến bộ của thời đại. Ghi nhớ SGK/T.102 IV/ Luyện tập: Viết đoạn văn trình bày luận điểm: Đi bộ ngao du có tác dụng tốt cho sức khoẻ và tinh thần. 4.4-Tổng kết Câu 1: Theo em, sự xem kẽ giữa lý luận có tính chung, hiển nhiên với kinh nghiệm riêng mình, có tác dụng thế nào trong lập luận của bài văn? ¨ Làm cho bài văn nghị luận sinh động, có cảm xúc. Câu 2: Qua bài văn, ta hiểu được những gì về nhà văn Bóng dáng tinh thần của Ru-xôhiện lên khá đậm nét trong bài đó là nét đặc biệt của bài văn nghị luận này. 4.5. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học ở tiết này: -Nắm vững nội dung 3 phần từng luận điểm, luận cứ -Nắm vững nội dung, nghệ thuật -Tìm hiểu cuộc đời, sự nghiệp về tác giả -Lập luận để chứng minh một trong những lợi ích của việc đi bộ ngao du bằng cuộc sống thực tiễn của bản thân. Từ đĩ rút ra bài học. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo -Chuẩn bị bài hội thoại tt -Tìm một số ví dụ trong các tác phẩm văn học -Viết đoạn hội thoại ngắn 5 - PHỤ LỤC: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 29 - Tiết 111 ND: 21/3/2013 HỘI THOẠI (tiếp theo) 1 - MỤC TIÊU 1.1.Kiến thức: -Giúp hs biết: được khái niệm lượt lời và một vài cách dùng lượt lời đảm bảo tính lịch sự trong giao tiếp -Hs hiểu lượt lời trong hội thoại 1.2.Kĩ năng: -HS thực hiện được:Xác định được các lượt lời trong hội thoại. -HS thực hiện thành thạo:Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. 1.3.Thái độ: -Thói quen: Rèn kỹ năng hội thoại. -Tính cách: Lịch sự trong giao tiếp 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: - Lượt lời trong hội thoại 3 - CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Bài tập bổ trợ 3.2.HS: thuộc bài cũ và trả lời bài mới theo yêu cầu của SGK. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1) Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2) Kiểm tra miệng: Câu 1: Em hiểu thế nào về vai xã hội trong hội thoại?Cho ví dụ? (10 đ) ¨ … là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại . 10đ Câu 2: Quan hệ kính trọng, quan hệ thân tình được phân biệt khi thể hiện vai xã hội như thế nào? Cho ví dụ? (10 đ) ¨ - Quan hệ trên dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội) - Quan hệ thân – sơ (theo mức độ quen biết, thân tình). Câu 3: Hãy sắp xếp các dòng dưới đây theo một trật tự hợp lí để tạo thành cuộc hội thoại giữa người cha và người con. 10đ 1. Im thằng này!… Để cho người ta dặn nó. Mua độ hai xu chè… 2. Ít nhất phải năm xu. Mua ít nó không có tiền trả lại. 3. Rầy hai xu, hàng chè nó chả bán thì sao… 4. Hai xu không bán, thì mấy xu mới bán? 5. Một ngàn ấm … Ông lão cả đời không đi chợ cứ tưởng chè rẻ lắm. 6. Thì mua cả năm xu vậy. Năm xu thì nấu được mấy ấm? Sắp xếp câu 3: 1, 3, 4, 2, 6, 5 4.3) Tiến trình bài học: Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, ta đã hiểu vai xã hội trong hội thoại, tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về lượt lời và và cách dùng lượt lời trong hội thoại HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1:TG:15P Mục tiêu: Khái niệm “lượt lời” trong hội thoại. Một vài cách dùng lượt lời đảm bảo tính lịch sự trong giao tiếp. - Xác định được các lượt lời trong hội thoại. Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp GV hướng dẫn HS đọc thầm lại đoạn trích ở tiết trước (107) và trả lời các câu hỏi ? Trong cuộc thoại đó, bà cô nói bao nhiêu lần? ¨ Bà cô: 6 lần (kể cả một lần lời nhân vật được tác giả chuyển thành lời kể) “Cô tôi vẩn tươi cười kể các chuyện …” Hồng: 3 lần (kể cả một lần lượt lời được chuyển thành lời kể) ? Trong cuộc thoại,chỗ nào lẽ ra Hồng được nói nhưng lại không nói? ¨ Sau lời “Sao lại không vào …trước đâu!” hoặc sau lời “… bóng đèn” GV: lượt lời của Hồng không được thực hiện chuyển thành lời kể của tác giả: “Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất …” “… cổ họng tôi đã nghẹn ứ” ? Hồng không trả lời bà cô là vì sao? ? Qua tìm hiểu đoạn văn, em hiểu thế nào là lượt lời trong hội thoại? ?Vậy trong hội thoại có giới hạn người tham gia nói không? ¨ …mỗi người tham gia cuộc thoại đều có quyền được nói. ? Theo em căn cứ vào đâu để thực hiện một lượt lời? ? Nếu dựa theo đoạn văn nói trên, những tình huống cụ thể thực hiện lượt lời là gì? ¨- Người nói (bà cô) chọn người nói tiếp theo (Hồng) - Người đang nói tiếp tục một lượt lời mời – vì không có ai chọn lượt lời …(Hồng im lặng…) · HS xem xét tình huống sau: Trong giờ sinh hoạt, cô chủ nhiệm hỏi cả lớp: - Lớp mình có ai tình nguyện giúp Nam truy bài? Lan giơ tay đứng lên nói: - Thưa cô, em xin được giúp bạn Nam ạ! ? Lan được cô giáo chọn nối tiếp hay tự chọn lượt lời cho mình? ¨ Tự chọn lượt lời cho mình ? Nếu trường hợp cả lớp im lặng thì sao? ¨ Im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu hiện thái độ. Nhưng trong trường hợp trên im lặng là không đúng. ?Trong đoạn văn ở phần luyện tập (102) có hiện tượng thực hiện lượt lời khi người đang nói chưa nói xong. Em hãy chỉ rõ? ¨ … cai lệ cướp lời chị Dậu ? Hiện tượng cướp lời thể hiện thái độ gì khi giao tiếp? ¨ Mất lịch sự, cần phải tránh. Tóm lại, để hiểu thế nào là lượt lời và cách dùng lượt lời, em hãy đọc phần ghi nhớ (SGK/T.102) à GV đọc lại và chuuyển sang luyện tập Hoạt động 2:Hướng dẫn HS luyện tập.TG:15p -Mục tiêu: Xác định được các lượt lời trong hội thoại. - Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. - Rèn kỹ năng hội thoại. - Lịch sự trong giao tiếp. Tổ 1: bài tập 1 à đại diện tổ sửa bài à nhận xét, xửa chữ cai lệ và chị dậu: nói nhiều lượt nhất người nhà lí trưởng: nói ít hơn anh Dậu: chỉ nói với vợ sau cuộc xung đột giữa chị Dậu với cai lệ và người nhà lý trưởng đã kết thúc. Tổ 2: bài tập 2 HS chuẩn bị ở nhà và nêu câu hỏi để sửa bài à GV nhắc lại đoạn trích GV diễn giảng thêm ý 2 GV: Một lượt lời tương ứng một câu là chưa đúng. Trong hội thoại, im lặng cũng là một lượt lời. Mặt khác một lượt lời là một lần nói, lần nói có thể là một câu hoặc nhiều câu. Khi hội thoại, cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh, cắt lời hoặc chêm (nói leo) vào lượt lời người khác. Tổ 3: bài tập 3 Tổ 4: bài tập 4 I- Lượt lời trong hội thoại: Bà cô: 6 lần Hồng: 3 lần ¨ - Vì Hồng ý thức được rằng Hồng là người thuộc vai dưới không được phép xúc phạm người cô. -Vì Hồng bất bình đối với những lời người cô nói Mỗi lần người nói đưa ra lời nói của mình gọi là một lượt lời. Tuy nhiên trong hội thoại, im lặng cũng là một lượt lời ¨ Căn cứ vào tình huống cụ thể khi giao tiếp để thực hiện lượt lời. Ghi nhớ SGK/T.102 II- Luyện tập: BT1: Mỗi người một tính cách khác nhau - Cai lệ: hung hăng, hống hách, … - Người nhà lí trưởng: nhát gan. - Chị Dậu: là người phụ nữ đảm đang, mạnh mẽ - Anh dậu: nhút nhát, cam chịu BT 2: a- Thoạt đầu, cái Tí nói rất nhiều rất hồn nhiên, còn chị Dậu thì chỉ im lặng. Về sau, cái Tí nói ít hẳn đi à Chị Dậu nói nhiều hơn b- Diễn biến cuộc thoại phù hợp với tâm lý nhân vật. Cái tí nói nhiều, vô tư vì nó chưa biết là sắp bị bán đi, còn chị Dậu thì đau lòng vì buộc phải bán con nên chỉ im lặng … c- … càng đau lòng chị Dậu, khi buộc phải bán đứa con hiếu thảo, đảm đang như vậy và tô đậm nỗi bất hạnh sắp giáng xuống đầu Cái Tí. BT 3: Trong đoạn trích này, có 2 lần nhân vâït “tôi” im lặng khi bà mẹ của nhân vật ấy hỏi. Có thể tìm lí do của hai lần im lặng đó trong những câu tiếp theo sau lời hỏi của bà mẹ. BT4: HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến của mình. Nên khuyến khích những ý kiến thể hiện sự suy nghĩ độc lập , có cân nhắc. VD: Cả hai nhân xét trên đều đúng nhưng mỗi nhận xét đúng với một số hoàn cảnh khác nhau. Trong trường hợp cần im lặng để giữ bí mật, để thể hiện sự tôn trọng người khác, để đảm bảo sự tế nhị trong giao tiếp….thì im lặng đúng là vàng. Nhưng im lặng trước những hành vi sai trái, trước áp bức bất công , trước sự xúc phạm nhân phẩm đối với mình hay đối với người lương thiện…thì sự im lặng đó là dại khờ, hèn nhát. 4.4-Tổng kết: Câu 1: Thế nào là lượt lời trong hội thoại. àGhi nhớ. Câu 2:Qua bài học này em rút ra được kinh nghiệm gì trong giao tiếp? -HS tự trả lời. 4.5 Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học ở tiết này: - Thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3, 4 - Nắm vững nội dung bài học - Tìm một số ví dụ ngồi sgk *Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Chuẩn bị bài” Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận” Thực hiện phần chuẩn bị trong sgk 5 – PHỤ LỤC: Tuần 29 - Tiết 112 ND: 21/3/2013 LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN 1 - MỤC TIÊU Giúp học sinh: 1.1.Kiến thức: - Hs biết: Cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận. - Hs hiểu: Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. 1.2.Kĩ năng: - HS thực hiện được: Biết cách diễn đạt xúc trong bài văn nghị luận. - Hs thực hiện thành thạo :Xác định cảm xúc 1.3.Thái độ: - Thĩi quen: Biết kết hợp yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. - Tính cách: Sáng tạo. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: -Thực hành đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. 3 - CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Dàn bài chi tiết 3.2.HS: chuẩn bị theo các đề mục của SGK. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1) Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2) Kiểm tra miệng: Câu 1: Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận có giá trị như thế nào?10đ ¨ Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm. Yếu tố biểu cảm giúp cho văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn, ví nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc (người nghe) Câu 2 Để bài văn nghị luận có cảm xúc, người làm văn phải thực những gì?10đ ¨ … phải thật sự có cảm xúc trước những điều mình viết (nói) và phải biết diễn tả cảm xúc đó bằng những từ ngữ, những câu văn có sức truyền cảm. Sự diễn tả cảm xúc cần phải chân thực và không được phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn. 4.3) Tiến trình bài học: Giới thiệu bài: Nếu các em phải làm một bài văn nghị luận theo yêu cầu (như ở SGK) thì em sẽ lần lượt làm những gì? Tiết học hôm nay cả lớp ta sẽ cùng tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. (GV ghi tựa bài) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài TG 15p -Mục tiêu: - Cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận. - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận ?Em hãy tìm hiểu những yêu cầu của đề bài trên? Luận đề? Cho ai? kiểu bài nào? à HS đọc đề ở SGK phần chuẩn bị ở nhà ¨ - Luận đề: lợi ích của việc tham quan du lịch - Cho ai: học sinh Kiểu bài: chứng minh *Thảo luận nhóm: Ý kiến của bạn HS: chỉ cần tìm dẫn chứng thích hợp liệt kê ra, không cần xây dựng hệ thống luận điểm … ý kiến của nhóm em? GV để HS phát biểu rồi hệ thống lại các ý: · Dẫn chứng có vai trò cốt yếu trong chứng minh · Dẫn chứng không chỉ là liệt kê dẫn chứng mà người làm bài còn phải nêu quan điểm của mình (luận điểm) về vấn đề… · Luận điểm còn phải sắp xếp hợp lý, mạch lạc, chặt chẽ để làm cho luận đề được sáng tỏ. Þ HS ghi vào vở dàn bài sau: Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận .TG 20p *Mục tiêu: Biết cách diễn đạt cảm xúc trong bài văn nghị luận. - Hs xác định cảm xúc. - Kết hợp yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. - GD Tính cách: Sáng tạo. · HS đọc 2 đoạn văn a, b (SGK/T. 108 – 109) ? Hai đoạn văn trên gợi cho em những gì về việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận? ? Giả sử phải trình bày luận điểm: “Những chuyến tham quan du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui” ? Luận điểm ấy gợi cho em cảm xúc gì? ¨ … thích thú, vui sướng ? Đoạn văn ở SGK thể hiện cảm xúc ấy chưa? Nếu chưa, em hãy viết lại? có thể sử dụng một số từ ngữ, cách đặt câu như SGK gợi ý … Þ Gv để HS tự viết đoạn văn à HS trình bày à Góp ý à Gv nhận xét, sửa chữa Þ Gv đưa đoạn văn mẫu (ghi vào bảng phụ) cho HS so sánh Tổng kết * Từ thực tế luyện tập em hãy cho biết: ? Khi đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận, bài văn có thuyết phục và gợi cảm hơn không? ? Em có cần phải xác định, đưa yếu tố biểu cảm vào luận điểm nào của bài văn hya không? Vì sao? ?Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận bằng phương tiện nào?: ? Tình cảm, cảm xúc có cần tự nhiên, trong sáng, có cần phải chân thật không? Được diễn đạt thế nào? nghe I- Yêu cầu của đề bài: - Đề bài nêu luận đề: tham quan du lịch vô cùng bổ ích với HS - Kiểu bài: chứng minh DÀN BÀI 1- Mở bài: Nêu lợi ích của việc tham quan 2- Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể - Về thể chất: giúp chúng ta thêm khoẻ mạnh - Về tình cảm: · … niềm vui cho bản thân · yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước -Về kiến thức: · Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều học trong trường lớp qua những điều mắt thấy tai nghe… · Đưa lại nhiều bài học có thể còn chưa có trong sách vở của nhà trường -Về ý thức: Gắn bó với tập thể hơn. 3- Kết bài: II- Đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận: Cần xác định luận điểm gợi cho em cảm xúc gì - Dùng các yếu tố biểu cảm: từng câu thể hiện cảm xúc vào đo

File đính kèm:

  • docVAN 8TUAN 28.doc
Giáo án liên quan