I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến.
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị biểu đạt, biểu cảm của câu cầu khiến.
- Biết cách vận dụng loại câu này vào nói và viết.
II/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Đọc thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh?
H: Qua bài thơ em cảm nhận gì về điều kiện sống và làm việc của Bác ở Pác Bó. Trước hoàn cảnh đó, thái độ của Bác như thế nào?
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Dựa trên chức năng của câu cầu khiến để tạo tâm thế vào bài cho học sinh.
41 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 23 Tiết 82 Câu cầu khiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Tiết
TÊN BÀI HỌC
Ngày soạn
Ngày dạy
23
82
CAÂU CAÀU KHIEÁN
14/02/2009
16/02/2009
I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến.
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị biểu đạt, biểu cảm của câu cầu khiến.
- Biết cách vận dụng loại câu này vào nói và viết.
II/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Đọc thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh?
H: Qua bài thơ em cảm nhận gì về điều kiện sống và làm việc của Bác ở Pác Bó. Trước hoàn cảnh đó, thái độ của Bác như thế nào?
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Dựa trên chức năng của câu cầu khiến để tạo tâm thế vào bài cho học sinh..
TG
Nội dung
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
15’
22’
I. Đặc điểm tình hình và chức năng:
1. Đặc điểm hình thức:
Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, nào, đi, thôi,... vào có ngữ điệu cầu khiến.
2. Chức năng:
Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.
* Lưu ý:
Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc câu này bằng dấu chấm.
II. Luyện tập:
Hướng dẫn h/s tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
Gv treo bảng phụ bài tập 1, trang 30 - SGK, gọi h/s đọc bài tập và xác định câu cầu khiến.
H: Dựa trên căn cứ nào để em xác định như vậy?
H: Những câu này dùng để làm gì?
Gv treo bảng phụ nội dung bài tập 2 trang 30, 31.
H: Cách đọc từ “mở cửa” trong 2 trường hợp này có gì khác nhau? Vì sao?
H: Trong những trường hợp trên đã sử dụng dấu câu nào để kết thúc câu?
=> Chốt ý bằng câu hỏi khái quát.
Yêu cầu h/s cho ví dụ minh hoạ về chức năng và hình thức của câu cầu khiến.
Gv giúp h/s phân tích.
Gv hướng dẫn h/s hoạt động nhóm, 4 nhóm/4 bài tập, làm trong thời gian 7 phút, chỉ định bất kỳ h/s của nhóm thực hiện việc trình bày kết quả, các bạn khác bổ sung.
-> Gv uốn nắn.
-> quan sát
-> đọc đoạn a, b
a. Thôi đừng lo lắng, cứ về đi.
b. Đi thôi con.
a. đừng, đi, thôi, cứ.
b. thôi
-> ra lệnh, yêu cầu, sai bảo.
-> quan sát
a -> nhẹ nhàng, vì là câu trả lời.
b-> ra lệnh, mạnh vì đây là câu cầu khiến.
-> dấu chấm than, dấu chấm.
-> cho các câu (tự đặt hoặc tìm trong các tác phẩm văn học).
-> thảo luận nhóm theo yêu cầu trong thời gian đã quy định.
-> trình bày kết quả đã làm.
-> bổ sung cho bài của bạn.
-> sửa bài.
Bài tập 1: Đặc điểm hình thức:
a. hãy
b. đi
c. đừng
Nhận xét:
Chủ ngữ là người nghe, tiếp nhận các câu cầu khiến trên.
a. Vắng chủ ngữ, người này là Lang Liêu.
b. Chủ ngữ: Ông giáo (ngôi thứ 2 số ít).
c. Chúng ta (chủ ngữ) -> ngôi thứ nhất số nhiều.
Khi thêm, bớt, thay đổi chủ ngữ của những câu trên thì ý nghĩa sẽ thay đổi người tiếp nhận câu cầu khiến.
Bài tập 2: Xác định các câu cầu khiến:
a. “Thôi... ấy đi”. b. “Các em đừng khóc”.
-> vắng CN, dấu chấm. -> có CN “các em”; dấu (.).
c. “Đưa.... mau!” ; “Cầm... này!”
-> vắng CN, không có từ ngữ cầu khiến, dùng ngữ điệu cầu khiến.
Sự khác nhau về hình thức giữa các cấu trên: dùng ngữ điệu cầu khiến.
Bài tập 3: So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu cầu khiến:
a. Vắng CN, giọng ra lệnh, không thể hiện tình cảm quan tâm của người nói đối với người nghe.
b. Có CN, ý cầu khiến nhẹ nhàng, thể hiện sự tôn trọng, tình cảm yêu thương, sự ân cần.
Bài tập 4: Nhận xét đoạn trích và trả lời câu hỏi:
- Câu trong đoạn trích, Dế Choắt muốn thể hiện tình cảnh đáng thương để mong Dế Mèn động lòng làm giúp.
- Dế Choắt không dùng câu có từ cầu khiến vì như thế khiến cho Dế Mèn cảm thấy bị sai bảo và câu nói không có hiệu quả cao.
4. Củng cố: 2’
H: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? -> sử dụng loại câu chú ý người giao tiếp.
5. Dặn dò: 1’
- Học bài.
- Làm bài tập 5, trang 33 - SGK.
- Chuẩn bị: “Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh”.
Tuần
Tiết
TÊN BÀI HỌC
Ngày soạn
Ngày dạy
23
83
THUYẾT MINH
VỀ MỘT DANH LAM, THẮNG CẢNH
14/02/2009
16/02/2009
I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh biết viết đoạn văn, bài văn hoặc trình bày miệng để giới thiệu về một danh lam, thắng cảnh.
II/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, tranh.
Học sinh: SGK, STK, học bài, chuẩn bị bài mới.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Câu cầu khiến có đặc điểm hình thức và chức năng gì?
Kiểm tra bài tập 5, trang 33 - SGK.
3. Bài mới:
Dựa trên cảnh đẹp của cảnh vật Việt Nam để giới thiệu.
TG
Nội dung bài
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
20’
15’
I. Giới thiệu một danh lam, thắng cảnh:
Muốn viết bài giới thiệu về một danh lam, thắng cảnh thì tốt nhất phải đến nơi thăm thú, quan sát hoặc tra cứu sách vở, hỏi han những người hiểu biết về nơi ấy.
- Bài giới thiệu nên có bố cục 3 phần. Lời giới thiệu ít nhất có kèm theo miêu tả, bình luận thì sẽ hấp dẫn hơn. Tuy nhiên bài giới thiệu phải dựa trên cơ sở kiến thức đáng tin cậy và phương pháp thích hợp.
- Lời văn cần chính xác, biểu cảm.
II. Luyện tập:
Bài tập: Lập lại bố cục cho bài giới thiệu về Đền Ngọc Sơn và Hồ Hoàn Kiếm:
Mở bài:
Giới thiệu vị trí danh lam, thắng cảnh này trong quần thể kiến trúc nổi tiếng của Hà Nội ngàn năm văn hiến.
Thân bài:
Giới thiệu cụ thể theo trình tự:
- Xa -> gần.
- Ngoài -> trong.
- Lịch sử hình thành và tên gọi.
Kết bài:
Vị trí thắng cảnh trong đời sống tình cảm của người Việt Nam và du khách.
Hướng h/s chú ý tên tiết dạy.
H: “Danh lam, thắng cảnh” là gì?
-> dẫn giải:
Gv treo ảnh Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn, giới thiệu địa danh.
Gọi h/s đọc văn bản mục I trang 33.
H: Trong bài đã giới thiệu về đối tượng nào?
H: Bài giới thiệu đã cung cấp cho chúng ta những gì?
H: nếu muốn thuyết minh về 2 đối tượng này, bản thân em phải làm gì?
H: Ngoài ra lĩnh vực nào sẽ giúp em tìm hiểu sâu hơn về danh lam, thắng cảnh này?
H: Bài viết này được sắp xếp theo thứ tự như thế nào?
H: Bài giới thiệu có thiếu sót gì về bố cục?
H: Nếu cần bổ sung nội dung cho bài viết , em sẽ thêm những phần nào?
H: Qua đó em cho biết cách trình bày văn bản thuyết minh về danh lam, thắng cảnh?
=> Chốt ý.
Gv chia h/s ra 4 nhóm thực hiện yêu cầu bài tập 1 theo nội dung câu hỏi cụ thể sau:
- Bố cục gồm mấy phần?
- Phần Mở bài nêu nội dung gì?
- Phần Thân bài sẽ trình bày theo thứ tự:
+ Xa -> gần
+ Ngoài -> trong
như thế nào?
- Chi tiết nào làm nổi bật giá trị lịch sử và văn hoá của di tích?
- Phần Kết bài nêu nội dung gì?
-> quan sát.
-> trình bày sự hiểu biết của mình.
-> h/s quan sát
-> đọc theo yêu cầu nội dung văn bản.
-> Hồ Hoàn Kiếm, Đền Ngọc Sơn.
-> những tri thức về tên gọi, lịch sử hình thành, biến đối của đối tượng.
-> đến nơi quan sát, tìm hiểu qua sách vở một cách tường tận.
-> địa lý, lịch sử, các câu chuyện về danh nhân, miền đất.
-> trước: giới thiệu về HHK (không gian rộng).
-> sau: giới thiệu về Đền NS (không gian hẹp).
-> thiếu mở bài để giới thiệu khái quát.
-> thảo luận chung (vị trí, độ rộng, hẹp của hồ; vị trí của Tháp Rùa, đền NS, cầu Thê Húc; miêu tả quang cảnh xung quanh (cây cối, màu nước, hình ảnh rùa nổi...).
-> nêu ý kiến.
-> 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
-> giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh.
- Xa: hồ như một lãng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội. Gần: màu nước, cây cối, hình ảnh của rùa.
- Ngoài -> trong: gò Tháp Bút -> Đài Nghiên -> cầu Thê Húc -> đền Ngọc Sơn (trấn Bảo Đình -> nếp ngoài -> nếp giữa -> nếp sau) -> Tháp Rùa.
- Chi tiết: màu nước xanh từ sự tích hoàn gươm; lịch sử tên gọi chùa, đền Ngọc Sơn.
- Phần kết bài: khẳng định vẽ đẹp đối với dân tộc và những du khách.
4. Củng cố: 4’
Cho h/s nghe đọc bài giới thiệu về khu di tích “Lăng cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc”.
5. Dặn dò: 1’
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về văn bản thuyết minh”.
Tuần
Tiết
TÊN BÀI HỌC
Ngày soạn
Ngày dạy
23
84
ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
14/02/2009
16/02/2009
I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh.
- Nắm vững các phương pháp thuyết minh vận dụng vào bài làm.
- Nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh hoàn chỉnh.
II/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, học bài, xem ôn tập.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Trình bày bố cục bài văn thuyết minh về một danh lam, thắng cảnh?
3. Bài mới:
Yêu cầu học sinh nhắc lại các đối tượng đã tìm hiểu để thuyết minh -> dẫn vào bài mới.
TG
Nội dung bài
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
5’
I. Ôn tập lý thuyết:
1. Vai trò và tác dụng của văn bản thuyết minh trong đời sống:
Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,... của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội.
Gv hướng dẫn h/s ôn lại lý thuyết.
H: Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng như thế nào đối với đời sống?
Hướng dẫn h/s phân biệt các kiểu văn bản đã học với văn thuyết minh.
=> treo bảng phụ có nội mục 2.
Ôn tập theo chỉ dẫn.
-> trình bày khái niệm văn bản thuyết minh.
-> phân biệt theo cách so sánh của bản thân.
2. Sự khác nhau của văn bản thuyết minh với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận: (tiếp theo phần nội dung) (10’)
Kiểu
văn bản
Thuyết minh
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Nghị luận
Vai trò
Trình bày tri thức về đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng
Trình bày diễn biến của sự việc, sự vật, hiện tượng.
Trình bày chi tiết về hình dáng, màu sắc, tính chất của sự vật, con người.
Trình bày tình cảm, cảm xúc của người viết đối với đối tượng.
Trình bày quan điểm, nhận xét, tư tưởng của người viết về sự việc, hiện tượng, con người.
TG
Nội dung
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
5’
5’
10’
3. Cách làm bài văn thuyết minh:
- Phải quan sát đối tượng cần thuyết minh. Tìm hiểu, tra cứu sách vở, hỏi những người hiểu biết.
- Xác định rõ phạm vi tri thức khách quan, khoa học về đối tượng.
- Dùng phương pháp thuyết minh phù hợp làm nổi bật trọng tâm, tránh sa vào chi tiết không cần thiết.
4. Các phương pháp thuyết minh:
- Nêu định nghĩa, giải thích.
- So sánh.
- Nêu ví dụ.
- Phân tích, phân loại.
- Liệt kê.
- Số liệu
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Lập dàn ý:
a. Giới thiệu một đồ dùng trong hoặc tập hoặc sinh hoạt.
b. Giới thiệu về một danh nhân văn hoá.
Bài tập 2: Luyện viết đoạn văn thuyết minh:
a. Đề: Giới thiệu một đồng dùng sinh hoạt.
Chiếc ấm trà của ông em cao khoảng 20cm được làm bằng gốm sứ trắng. Phía trên, nắp ấm hình tròn dẹt có núm cầm cách điệu một búp non. Thân ấm hình trụ có đáy lõm, trên nền sứ trắng có điểm xuyết cành trúc và vài chú chim xinh xắn. Từ giữa trên thân ấm có gắn vòi dài khoảng 7cm uốn cong hướng lên. Đối xứng bên kia vòi là quai ấm có hình như chữ D hoa giúp ta cầm vững và không bị nóng khi rót nước.
b. Đề: Giới thiệu về một di tích cách mạng.
c. Đề: Giới thiệu về một nhà cách mạng.
H: Muốn làm tốt văn bản thuyết minh người viết cần phải làm gì?
H: Khi thuyết minh cần sử dụng phương pháp thuyết minh nào?
-> nhắc lại các bước cơ bản khi tiến hành thuyết minh về một đối tượng.
-> liệt kê những phương pháp thuyết minh đã học và vận dụng.
4. Củng cố: 4’
H: Tại sao phải vận dụng các phương pháp thuyết minh vào bài làm thuyết minh?
5. Dặn dò: 1’
- Ôn bài, chuẩn bị làm bài viết số 5.
- Chuẩn bị bài mới: “Ngắm trăng”, “Đi đường”.
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:............................
TUẦN 22
3 Tiết 85: Ngắm trăng, Đi đường (Hướng dẫn đọc thêm)
3 Tiết 86: Câu cảm thán
3 Tiết 87, 88: Viết bài tập làm văn số 5
Tuần: 22
Tiết: 85
Văn bản VỌNG NGUYỆT
TẨU LỘ (HDĐT)
Hồ Chí Minh
I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Bài “Vọng nguyệt”: cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục, Người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vầng trăng. Thấy được sức hấp dẫn trong nghệ thuật của bài thơ.
- Bài “Tẩu lộ”: hiểu được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ (từ việc đi đường núi mà gợi ra bài học đi đường đời, đường CM); cách dùng biểu tượng có hiệu quả nghệ thuật cao trong bài thơ.
II/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, học bài, chuẩn bị bài mới.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Kiểm tra phần bài tập viết đoạn văn thuyết minh cho các đề bài ở nhà đã hướng dẫn.
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Mối giao hoà của người với thiên nhiên thể hiện qua nhiều văn bản đã học, mối quan hệ đó một lần nữa được khẳng định qua bài thơ “Vọng nguyệt” mà các em sẽ được tìm hiểu hôm nay.
TG
Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
I. Giới thiệu văn bản:
1. Xuất xứ:
Trích trong tập thơ “Nhật ký trong tù”.
2. Thể thơ:
Thất ngô tứ tuyệt.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hai cầu đầu:
“Ngục trung...
...nại ngược hà?”
- Hoàn cảnh đặc biệt: Bác ngắm trăng trong nhà giam.
- Câu đầu: Bác nói về điều kiện ngắm trăng (không rượu, không hoa) -> tâm hồn tự do, khát khao thưởng thức cảnh đẹp.
- Câu thứ hai: dùng câu nghi vấn để thể hiện sự rung động mãnh liệt của người tù CM trước cảnh trăng đẹp -> tình yêu thiên nhiên của Bác.
2. Hai câu cuối:
- Cấu trúc đối xứng:
+ Người - song sắt - trăng.
+ Trăng - song sắt - người.
- Nhân hoá “nguyệt... khán thi gia”.
=> thể hiện mối giao hoà đặc biệt giữa người tù thi sĩ với vầng trăng, làm nổi bật sự gắn bó tri kỷ giữa trăng với Bác.
II. Tổng kết:
Ngắm trăng là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, cho thấy tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnh ngục tù cực khổ tối tăm.
Hướng dẫn h/s chú ý vào chú thích SGK trang 37.
Gv giới thiệu tập thơ Nhật ký trong tù.
Yêu cầu h/s trình bày hoàn cảnh sáng tác của văn bản.
H: Xác định xuất xứ của bài thơ?
Gv hướng dẫn h/s đọc văn bản (nguyên văn, dịch nghĩa, dịch thơ), gọi h/s đọc, Gv đọc lại 1 lần.
H: Xác định thể thơ của văn bản?
Gv treo bảng phụ ghi nguyên văn bài thơ.
Gọi h/s đọc 2 câu đầu.
H: Em có nhận xét gì về hoàn cảnh ngắm trăng của Bác?
=> Dẫn giải: thi nhân ngắm trăng trong lúc thanh thản còn Bác đang mang nặng niềm ái quốc nhưng người vẫn hướng tới thiên nhiên -> tình yêu thiên nhiên.
H: Câu thơ đầu có ý nghĩa gì? Cách nói đó thể hiện gì ở Bác?
H: Giữa nguyên văn và dịch thơ ở câu 2 có gì khác biệt?
H: Vậy mục đích nghi vấn ở câu nguyên văn là gì?
Gv đọc 2 câu thơ còn lại, chú ý nhịp đọc tạo thế đối xứng của dòng thơ?
H: Bác đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ở 2 dòng thơ này? Biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì?
=> Cuộc vượt ngục về tinh thần của Bác.
H: Qua bài thơ em hình dung ra Bác như thế nào?
(liên hệ phong thái của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh).
Hướng dẫn h/s phần luyện tập: tìm hiểu những bài thơ nói về trăng của Bác ở những thời điểm khác nhau.
-> quan sát, tìm ý chính.
-> nghe.
-> không gian, thời gian, bối cảnh...
-> trích từ tập “Nhật ký trong tù”.
-> chú ý theo hướng dẫn.
-> đọc văn bản.
-> nghe.
-> thất ngôn tứ tuyệt
-> quan sát.
-> đọc theo yêu cầu.
-> nêu ý kiến về hoàn cảnh đặc biệt.
-> trình bày cách hiểu của bản thân mình.
-> nguyên văn: câu nghi vấn.
-> dịch thơ: câu trần thuật.
-> bộc lộ tình cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
-> nghe, cảm nhận bằng các giác quan.
-> phép đối
-> nhân hoá
-> nêu cách hiểu của bản thân.
-> nêu cảm nhận về hoàn cảnh của Bác - (phong thái ung dung ngay trong cảnh lao tù).
-> Trung thu, Thu dạ (đêm thu): NKTT.
-> Rằm tháng giêng; Cảnh khuya, Báo tiệp: Chiến khu Việt Bắc thời chống Pháp -> cho thấy tâm hồn rộng mở với thiên nhiên.
4. Củng cố: 4’
H: Đọc lại nguyên văn và dịch thơ, thuộc lòng bài “Vọng nguyệt”.
5. Dặn dò: 1’
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị: “Câu cảm thán”.
---------
Hướng dẫn đọc thêm
Văn bản ĐI ĐƯỜNG
Hồ Chí Minh
1. Hoàn cảnh sáng tác:
Trong thời gian bị chính quyền quân phiệt ở Trung Quốc bắt giữ, chúng đã chuyển Bác qua 30 nhà lao ở tỉnh Quảng Tây.
2. Thể thơ:
- Nguyên tác: thất ngôn tứ tuyệt.
- Dịch thơ của Nam Trân: lục bát.
3. Nội dung bài thơ:
- Nghĩa đen: nói về việc đi đường núi.
- Nghĩa bóng: ngụ ý về con đường CM, đường đời Bác muốn rút ra một bài học, nêu lên một chân lý từ thực tế của chính mình: con đường CM là lâu dài, là vô vàn gian khổ, nhưng nếu bền chí để vượt qua gian nan thử thách thì nhất định sẽ đạt được thắng lợi rực rỡ.
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:............................
Tuần: 22
Tiết: 86
CÂU CẢM THÁN
I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị biểu đạt, biểu cảm của câu cảm thán.
- Nhớ đặc điểm hình thức và chức năng của loại câu này.
- Vận dụng kiểu câu vào trong việc sử dụng ngôn ngữ nói + viết.
II/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, phiếu học tập.
Học sinh: SGK, STK, chuẩn bị bài mới.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Đọc thuộc phần phiên âm và dịch bài thơ “Vọng nguyệt” của Hồ Chí Minh?
H: Qua bài thơ em hình dung về Bác như thế nào?
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Câu cảm thán có đặc điểm hình thức và chức năng gì, trong trường hợp nào chúng ta thường gặp loại câu này -> đó là nội dung cần tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
TG
Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
- Câu cảm thán là những câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, trời ơi, chao ơi, hỡi ơi, thay biết bao, biết chừng nào,... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết); xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
- Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Xác định kiểu câu và giải thích:
- Các câu trong đoạn trích không phải đều là câu cảm thán mà chỉ có câu cảm thán sau:
a. Than ôi!
Lo thay!
Nguy thay!
b. Hỡi... ta ơi!
c. Chao ôi,... mình thôi!
- Các câu còn lại biểu lộ cảm xúc nhưng không có từ ngữ cảm thán.
Bài tập 2: Phân tích tình cảm cảm xúc thể hiện trong các ngữ liệu:
a. Xót xa, thương cảm.
b. Đau đớn, oán trách.
c. Buồn bả, thất vọng, bi quan.
d. Ân hận, day dứt.
=> Các câu trên không được xếp vào kiểu câu cảm thán vì chúng không có từ ngữ cảm thán.
Bài tập 3: Đặt câu cảm thán:
1. Mẹ ơi, tình yêu của mẹ dành cho con thiêng liêng biết bao!
2. Đẹp thay ráng trời hồng khi bình minh mở cửa.
Bài tập 4: Phân biệt đặc điểm hình thức và chức năng của 3 kiểu câu: (xem bảng phụ bên dưới).
Hướng h/s chú ý các đoạn trích trang 43 - SGK.
Gọi h/s đọc nội dung này.
H: Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cảm thán?
H: Dựa vào từ ngữ nào đề em xác định điều này.
=> đây là những từ cảm thán.
H: Ngoài ra em còn biết những từ cảm thán nào?
Gv treo bảng phụ có nội dung:
a. Chao ơi, cái Tí dễ thương quá!
b. Mẹ ơi, cho cái Tí ăn bánh đi!
c. Nhìn cái Tí như thế này, ai mà hổng thương?
Yêu cầu h/s xác định các chức năng và kiểu câu cho ví dụ trên.
=> chức năng của câu cảm thán.
Gv giới thiệu 2 dạng văn bản: đơn từ và bài thơ, gọi 2 h/s đại diện 2 dãy bàn lên xác định câu cảm thán trong 2 văn bản trên.
=> sự xuất hiện của câu cảm thán trong hoạt động của ngôn ngữ.
=> Chốt ý.
Chuyển sang mục Luyện tập.
-> đoạn trích từ “Lão Hạc”, “Nhớ rừng”.
-> a. “Hỡi ơi, lão Hạc!”.
-> b. “Than ôi!”.
-> a. hỡi ơi
-> b. than ơi
-> ghi nhớ.
-> chao ơi, biết bao, xiết bao, biết chừng nào.
-> cảm thán, bộc lộ trực tiếp cảm xúc.
-> câu khiến.
-> câu nghi vấn, biểu lộ gián tiếp cảm xúc.
-> ghi nhớ.
-> học sinh trình bày theo yêu cầu của giáo viên.
-> ghi nhớ.
* Bổ sung cho bài tập 4:
Kiểu câu
Đặc điểm hình thức
Chức năng
Nghi vấn
-> chứa từ ngữ nghi vấn, kết thúc bằng dấu (?).
-> hỏi, biểu lộ cảm xúc, đe doạ, cầu khiến, khẳng định, phủ định.
cầu khiến
-> chứa từ ngữ cầu khiến/ngữ điệu cầu khiến.
-> ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, sai bảo, khuyên nhủ.
Cảm thán
-> chứa từ ngữ cảm thán.
-> bộc lộ trực tiếp cảm xúc.
4. Củng cố: 4’
Liên hệ phần ví dụ đã phân tích ở mục I để khắc sâu nội dung ôn lại ở bài tập 4.
5. Dặn dò: 1’
- Học bài.
- Lập dàn ý cho các đề văn để làm bài viết số 5.
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:............................
Tuần: 22
Tiết: 87, 88
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
I/. Mục tiêu cần đạt:
- Kiểm tra kiến thức của học sinh về kiểu văn bản thuyết minh.
- Rèn luyện kỷ năng sử dụng các phương pháp thuyết minh cụ thể vào bài văn theo yêu cầu.
II/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, đề bài.
Học sinh: SGK, STK, chuẩn bị dàn ý ở nhà.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
TG
Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Đề bài:
Giới thiệu về một danh lam, thắng cảnh ở quê hương em.
Ghi đề bài làm lên bảng.
Yêu cầu h/s xác định phương thức biểu đạt, đối tượng, phạm vi kiến thức và dàn ý chung cho đề bài trên.
H: Nhắc lại các phương pháp thường được sử dụng?
Nhắc nhở h/s một số điểm cần lưu ý theo và tránh.
Theo dõi h/s làm bài.
Còn 15 phút nhắc h/s xem lại bài: nội dung, bố cục, kiến thức, lỗi chính tả.
Cuối giờ thu bài theo bàn, điểm danh bài.
-> quan sát và chép đề.
-> thuyết minh.
-> một danh lam, thắng cảnh ở quê em.
-> về lịch sử, văn hoá, vị trí địa lý...
-> trình bày theo 3 phần rõ ràng, cụ thể.
-> liệt kê theo yêu cầu.
-> chú ý
-> làm bài cẩn thận, nghiêm túc.
-> xem lại bài làm để chuẩn bị nộp.
-> nộp bài làm cho giáo viên theo trình tự.
4. Củng cố: 1’
Nhận xét giờ làm bài của học sinh.
5. Dặn dò: 1’
- Chuẩn bị: “Câu trần thuật”.
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:............................
TUẦN 23
3 Tiết 89: Câu trần thuật
3 Tiết 90: Chiếu dời đô
3 Tiết 91: Câu phủ định
3 Tiết 92: Chương trình địa phương (TLV)
Tuần: 23
Tiết: 73, 74
CÂU TRẦN THUẬT
I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Hiểu rõ được thế nào là câu trần thuật.
- Nhớ đặc điểm hình thức và chức năng của loại câu này.
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị biểu đạt, biểu cảm của cân trần thuật. Vận dụng vào trong văn nói/viết.
II/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, học bài, chuẩn bị bài mới.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Nêu phạm vi kiến thức và mục tiêu cần đạt của tiết học để tạo tâm thế vào bài cho h/sinh (có thể yêu cầu h/sinh nhắc lại đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến và cảm thán để dẫn vào bài).
TG
Nội dung bài
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cần khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả.
- Ngoài ra, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ cảm xúc... (vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).
- Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu dấu, nhưng đôi khi có thể kết thúc bằng dấu (!), (...).
- Câu trần thật là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Nhận diện kiểu câu và xác định chức năng cảu câu:
Đoạn a:
(1): câu trần thuật -> kể.
(2): câu trần thuật -> b/lộ c/xúc.
(3): câu trần thuật -> b/lộ c/xúc.
Đoạn b:
(1): câu trần thuật -> kể.
(2): câu cảm thán -> b/lộ c/xúc.
(3): câu trần thuật -> b/lộ c/xúc.
(4): câu trần thuật -> b/lộ c/xúc.
Bài tập 2: Nhận xét câu thơ trong bài “Vọng nguyệt”:
- Dịch thơ: câu trần thuật.
- Dịch nghĩa: câu nghi vấn.
Ý nghĩa: diễn đạt ý đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt đễn nhà thơ, là Người muốn làm một điều gì đó.
Bài tập 3: Xác định kiểu câu và phân biệt sắc thái, ý nghĩa:
a. câu cần khiến -> ra lệnh.
b. câu nghi vấn -> nêu đề nghị.
c. câu trần thuật -> tr/bày y/cầu.
Bài tập 4: Nhận xét câu văn:
a -> cầu khiến.
b(1) -> kể; (2): cầu khiến.
Gv treo bảng phụ có nội dung các đoạn trích trang 45, 46 mục I.
H: Những câu nào trong đoạn trích trên không có
File đính kèm:
- GIAO AN VAN 8 4 COT.doc