Bài 17. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
Nêu được đặc điểm chung về bề mặt hô hấp.
Nêu được các cơ quan hô hấp của động vật ở nước và ở trên cạn.
Thấy được mặt tiến hoá của các cơ quan hô hấp ở động vật.
2. Kỹ năng
Thông qua hình ảnh HS cách hệ thống hoá kiến thức.
II. Phương tiện dạy học:
Siêu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
Hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 và bảng 17 SGK.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 20838 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 11 bài 17: Hô hấp ở động vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/10/2012
Ngày soạn:22/10/2012
Tiết:17 Tuần:8
Bài 17. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
Mục tiêu:
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
Nêu được đặc điểm chung về bề mặt hô hấp.
Nêu được các cơ quan hô hấp của động vật ở nước và ở trên cạn.
Thấy được mặt tiến hoá của các cơ quan hô hấp ở động vật.
2. Kỹ năng
Thông qua hình ảnh HS cách hệ thống hoá kiến thức.
Phương tiện dạy học:
Siêu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
Hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 và bảng 17 SGK.
Phương pháp giảng dạy:
Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
Lên lớp:
Ổn định lớp
Giới thiệu thầy cô dự giờ (nếu có).
Kiểm tra bài cũ: 1, 2, 3 SGK/70.
Giảng bài mới:
Dẫn nhập: Hô hấp là gì ? Hô hấp ở động vật có khác gì với hô hấp ở thực vật không ? Cụ thể, chúng ta vào bài…
Bài 17. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
Hoạt động thầy giáo
Hoạt động học sinh
Nội dung
* Đặt vấn đề:
- Hô hấp là gì ?
+ Hô hấp ở TV diễn ra như thế nào ?
+ Hô hấp ở ĐV diễn ra như thế nào ?
- Có mấy hình thức hô hấp ?
+ HH trong là gì ?
+ HH ngoài là gì ?
® Các em biết để hô hấp diễn ra được là phải có bề mặt trao đổi khí. Vậy bề mặt trao đổi khí có đặc điểm gì giúp cơ thể thực hiện được quá trình hô hấp ?
- Tác dụng của mỗi đặc điểm đó ?
® Các em biết mỗi loại động vật khác nhau thì có bề mặt tao đổi khí (hệ thống hô hấp) không giống nhau ?
- Căn cứ vào đó mà người ta chia ra những hình thức hô hấp nào ?
- Những nhóm động vật nào có hình thức hô hấp theo dạng này ?
- Bộ phận nào thực hiện chức năng trao đổi khí ?
- Căn cứ vào 4 đặc điểm trên em hãy cho biết, nhóm động vật này có đặc điểm nào thích nghi và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình quang hợp ?
Þ Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu tốn O2 và liên tục sinh ra CO2
- Gồm nhóm động vật nào ?
- Quá trình hô hấp diễn ra như thế nào ?
* Yêu cầu HS từ so sánh với 4 đặc điểm chung.
- Đại diện ?
* Yêu cầu HS quan sát H 17.3, 17.4 và mô tả lại những gì mà các em thấy ?
- Chức năng của từng bộ phận đó ?
- Các phiến mang có tác dụng gì ?
(GV giải thích:
- Khi cá thở vào: cửa miệng các mở, thềm miệng hạ xuống, nắp mạng đóng dẫn đến thể tích khoang miệng tăng dần lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào trong khoang miệng.
- Khi ca thở ra: cửa miệng đóng lại, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở ra làm giảm thể tích khoang miệng, áp lực trong khoang miệng tăng lên có tác dụng đẩy nước từ khoang miệng đi qua mang ra ngoài.)
- Điều gì sẽ xảy ra khi máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy ?
- Với cấu tạo như vậy, liệu nó có đáp ứng đầy đủ các đặc điểm chung của cơ quan trao đổi khí hay không ?
* Yêu cầu HS quan sát H 17.5, đọc nội dung SGK.
- Đại diện ?
- Cơ quan trao đổi khí gồm có những bộ phận nào ?
- Đường dẫn khí ?
- Cơ quan trao đổi khí ?
- Hoạt động thông khí ?
* HS nghiên cứu nội dung phần I SGK và nhớ kiến thức cũ để trả lời:
- Có 2: HH trong, HH ngoài
* HS đọc nội dung SGK phần II, thảo luận và trả lời:
- Tăng S trao đổi khí.
- Giúp O2, CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
- Vận chuyển khí dễ dàng hơn.
- Tạo sự chênh lệch nồng độ O2 và CO2.
* HS nghiên cứu sách phần III, thảo luận và trả lời:
- Có 4 hình thức hô hấp:
+ HH qua bề mặt cơ thể.
+ HH bằng HT ống khí.
+ HH bằng mang.
+ HH bằng phổi.
* Hs quan sát H 17.1, đọc nội dung SGK, thảo luận và trả lời:
* HS thảo luận và cho ý kiến.
* HS quan sát hình, thảo luận và trả lưòi câu hỏi:
- Miệng, các cung mang, các phiến mang.
- Tăng thiết diện trao đổi khí rất lớn.
- Hiệu quả tao đổi khí kém hơn.
- Có
* HS quan sát hình, đọc nội dung SGK, thảo luận, trả lời
- Động vật sống trên cạn: bò sát, chim, thú.
I. Khái niệm hô hấp ở động vật :
1. Khái niệm :
- Là tập hợp những quá trình. Trong đó, cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để ôxi hoá các chất bên trong tế bào và giải phóng năng lượng cho cá hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
2. Phân loại : Có 2 loại
- HHT: là QT trao đổi khí giữa TB với máu và hô hấp tế bào.
- HHN: là QT tao đổi khí giữa cơ quan hô hấp với môi trường sống.
II. Bề mặt trao đổi khí :
1. Đặc điểm :
- Bề mặt trao đổi khí (S/V) rộng.
- Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt.
- Bề mắt trao đổi khí có nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp.
- Có sự lưu thông khí.
2. Tác dụng :
III. Các hình thức hô hấp:
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
a. Đại diện: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp.
b. Cơ quan trao đổi khí: da
c. Đặc điểm:
- Tỉ lệ S/V khá lớn là nhờ cơ thể có kích thước nhỏ.
- Da của giun luôn ẩm ướt.
- Dưới da có nhiều mao mạch và hệ sắc tố hô hấp.
® Khí O2 khuếch tán qua da vào trong cơ thể và CO2 từ trong cơ thể ra ngoài nhờ sự chênh lệch áp suất O2, CO2 bên trong, ngoài cơ thể.
2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí :
a. Đại diện: côn trùng,…
b. Bộ phận trao đổi khí: các ống khí phân thành các ống khí nhỏ tiếp xục trực tiếp với các tế bào cơ thể. Hệ thống ống khí thông với không khí bên ngoài nhờ các lỗ thở. Sự thông khí trong các ống khí được thực hiện nhờ sự co dãn phần bụng.
c. Đặc điểm:
3. Hô hấp bằng mang :
a. Đại diện: cá, thân mền,…
b. Cơ quan trao đổi khí:
- Miệng, các cung mang, các phiến mang.
- Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy liên tục một chiều qua màng.
- Máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy.
c. Đặc điểm: (4 đặc điểm như trên.)
4. Hô hấp bằng phổi :
a. Đại diện: chim, thú, bò sát.
b. Cơ quan trao đổi khí:
- Đường dẫn khí: khoang mũi, hầu, khí quản, phế quản.
- Cơ quan trao đổi khí: phổi, riêng ở chim có thêm thúi khí.
- Hoạt động thông khí: nhờ sự nâng lên, hạ xuống của khoang bụng hay lồng ngực.
5. Củng cố:
- HS đọc và nhờ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài.
- Tại sao, mang cá chỉ thích nghi cho hô hấp dưới nước mà không có khả năng hô hấp trên cạn ? (Vì: Mất lực đẩy của nước nên phiến mang, cung mang xẹp, dính chặt lại thành một khối dẫn đến bề mặt trao đổi khí giảm (nhỏ) ® không hô hấp được ® chết.)
6. Bài tập về nhà: Hoàn thành các câu hỏi sau bài học trong SGK, SBT.
File đính kèm:
- bai 17.doc