Giáo án Sinh học 11 bài 23: Hướng động

Chương II. CẢM ỨNG

A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT

Bài 23. HƯỚNG ĐỘNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

 Sau khi học xong bài này, học sinh cần:

 Phát biểu được định nghĩa cảm ứng và khái niệm hướng động.

 Nêu được nguyên nhân, cơ chế gây ra hiện tượng hướng động.

 Vai trò ứng động đối với đời sống của cây trồng.

2. Kỹ năng

 Thông qua hình ảnh HS cách hệ thống hoá kiến thức.

II. Phương tiện dạy học:

 Siêu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.

 Hình 23.1, 23.2, 23.3, 23.4 SGK.

III. Phương pháp giảng dạy:

 Trực quan, thảo luận tìm tòi bộ phận.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 25294 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 11 bài 23: Hướng động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày soạn: Tiết: Tuần: Chương II. CẢM ỨNG A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT Bài 23. HƯỚNG ĐỘNG Mục tiêu: 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này, học sinh cần: Phát biểu được định nghĩa cảm ứng và khái niệm hướng động. Nêu được nguyên nhân, cơ chế gây ra hiện tượng hướng động. Vai trò ứng động đối với đời sống của cây trồng. 2. Kỹ năng Thông qua hình ảnh HS cách hệ thống hoá kiến thức. Phương tiện dạy học: Siêu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học. Hình 23.1, 23.2, 23.3, 23.4 SGK. Phương pháp giảng dạy: Trực quan, thảo luận tìm tòi bộ phận. Lên lớp: Ổn định lớp Giới thiệu thầy cô dự giờ (nếu có). Kiểm tra bài cũ: Giảng bài mới: Dẫn nhập: Tại sao, cây hoa trinh nữ khi ta chạm vào thì lá sẽ bị cụp lại hay tại sao, tay ta đưa trúng ngọn lữa thì lại thụt tay lui ? (do cảm ứng). Vậy cảm ứng là gì ? Ở thực vật có những hình thức cảm ứng nào ! Chúng ta đi vào nghiên cứu bài… Bài 23. HƯỚNG ĐỘNG Hoạt động thầy giáo Hoạt động học sinh Nội dung * Đặt vấn đề: - Cảm ứng là gì ? - Ví dụ ? - Yêu cầu HS quan sát hình 23.1. Qua đó, chỉ ra những điểm khác nhau về nguồn, hướng kích thích, hình thái của cây ? → Qua đó, ta thấy mỗi cây sinh trưởng, phát triển theo một hướng kích thích xác định.→ gọi là hướng động. - Vậy hướng động là gì ? - Cơ chế nào làm cho cây hướng theo nguồn kích thích như vậy ? + Vì sao mà thân cây có thể cong như vây ? - Nguyên nhân nào làm cho cây sinh trưởng không đồng đều như vây ? → Dựa vào khái niệm hướng động mà người ta chia ra mấy loại hướng động ? - Hướng động dương là gì ? - Vì sao ? - Hướng động âm gì ? - Vì sao ? - Căn cứ vào tác nhân kích thích người ta chia ra mấy loại hướng động ? * Yêu cầu HS quan sát hình 23.2, 23.3, 23.4 SGK và đọc nội dung và cho biết các bộ phận (thân, rễ) có những kiểu hướng động nào ? (Trong H 23.3 a và c do người ta đã loại bỏ được sự tác động của trọng lực nên cây vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường.) -Ví dụ ? * Lệnh HS trả lời câu hỏi sau mục III SGK: * Qua ví dụ thực tiễn HS thảo luận và trả lời: * HS quan sát H 23.1, thảo luận và trả lời: - H.a cây mọc hướng về phái ánh sáng. - H.b cây mọc vống lên, có màu vàng úa. - H.c cây mọc thẳng, khoẻ mạnh, có màu xanh lục. * HS thảo luận, trả lời: - Gồm 2 loại: Hướng động dương và hướng động âm. - Vì, phía không được KT có nhiều Auxin hơn. - Vì, Auxin có tác dụng KT sinh trưởng đối với thân nhưng lại ức chế đối với rễ. - Gồm: Hướng sáng, hướng trọng lực, hướng hoá, hướng nước, hướng tiếp xúc * HS quan sát hình, đọc nội dung SGK, thảo luận và trả lời: - Các cây sống ở bờ ao, hồ có rễ mọc hướng ra phía nước. * HS thảo luận, trả lời: - Tìm nguồn sáng để quang hợp. - Đảm bảo cho rễ mọc vào đất, để giữ cây,để hút nước, khoáng chất,… I. Định nghĩa cảm ứng : - Là phản ứng của sinh vật đối với kích thích của môi trường. II. Hướng động : 1. Khái niệm : - Là phản ứng của cơ quan TV đối với tác nhân kích thích từ 1 hướng xác định. 2. Cơ chế : - Là sự sinh trưởng không đồng đều tại 2 phía đối diện nhau của cơ quan (thân, rễ, cành,…) đối với kích thích từ 1 hướng của tác nhân ngoại cảnh. 3. Nguyên nhân : - Do hoocmon kích thích sinh trưởng Auxin. 4. Phân loại : 2 loại - HĐD: hướng tới nguồn kích thích. Do TB ở phía không được KT sinh trưởng nhanh hơn các TB ở phía KT. - HĐD: hướng ra xa nguồn kích thích. Do TB ở phía không được KT sinh trưởng chậm hơn các TB ở phía KT. III. Các kiểu hướng động : 1. Hướng sáng : - Thân, cành: HĐD. - Rễ: HĐA. - Tác nhân: ánh sáng. - Nguyên nhân: do Auxin. 2. Hướng trọng lực : - Đỉnh thân: HTLA. - Đỉnh rễ: HTLD. - Tác nhân: trọng lực. - Nguyên nhân: do Auxin. 3. Hướng hoá : - Các cơ quan sinh trưởng hướng tới nguồn hoá chất gọi là HHD. - Các cơ quan sinh trưởng hướng ra xa nguồn hoá chất gọi là HHA. 4. Hướng nước : - Rễ hướng nước dương. - Tác nhân: nước. 5. Hướng tiếp xúc : - Tua quấn mọc thẳng cho đến khi tiếp xúc với cọc rào. Sự tiếp xúc đã kích thích sinh trưởng kéo dài của các tế bào tại phía ngược lại → tua quấn quanh cọc rào. - Tác nhân: sự tiếp xúc của TV với vật cứng. IV. Vai trò của hướng động trong đời sống thực vật : - Giúp cây tồn tại, sinh trưởng, phát triển bình thường. 5. Củng cố: HS đọc và nhờ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài. 6. Bài tập về nhà: Hoàn thành các câu hỏi sau bài học trong SGK, SBT.

File đính kèm:

  • docbai 23.doc
Giáo án liên quan