THỰC HÀNH
XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH
CỦA THÚ
A. Mục tiêu bài học:
I. Kiến thức:
Giúp hs củng cố, mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú.
II. Kỹ năng:
Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, nắm bắt thông tin qua kênh hình.
III. Thái độ:
Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu, băng hình.
- HS: Kẻ bảng “Đời sống và tập tính của thú “ vào vở BT.
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2120 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 54 đến 61, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiờt 54
Ngày soạn:
thực hành
Xem băng hình về đời sống và tập tính
của thú
A. Mục tiêu bài học:
I. Kiến thức:
Giúp hs củng cố, mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú.
II. Kỹ năng:
Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, nắm bắt thông tin qua kênh hình.
III. Thái độ:
Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu, băng hình.
- HS: Kẻ bảng “Đời sống và tập tính của thú “ vào vở BT.
Tên ĐV q/sát được
MT sống
Cách di chuyển
Kiếm ăn
Sinh sản
Đ2 khác
Thức ăn
Bắt mồi
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
* ĐVĐ: GV yêu cầu:
+ Theo dõi ND băng hình.
+ Hoàn thành bảng tóm tắt.
+ Hoạt động nhóm.
+ Giữ trật tự, nghiêm túc.
1. Hoạt động 1: GV cho hs quan sát toàn bộ băng hình lần thứ nhất.
2. Hoạt động 2: GV cho hs quan sát lại đoạn băng hình với yêu cầu quan sát:
- Môi trường sống.
- Cách di chuyển.
- Cách kiếm ăn.
- Hình thức sinh sản, chăm sóc con.
- Hoàn thành bảng ở vở BT.
- GV kẻ bảng sẵn để hs chữa bài.
3. Họat động 3: thảo luận ND băng hình.
- Yêu cầu hs hoàn chỉnh ND của nhóm (7’) với câu hỏi:
+ Tóm tắt ND chính.
+ Kể tên những ĐV quan sát được?
+ Nêu các môi trường sống của thú?
+ Trình bày các loài thức ăn và cách kiếm mồi đặc trưng của từng nhóm thú?
+ Thú sinh sản như thế nào?
+ Em còn phát hiện những đặc điểm nào khác nữa ở thú?
- HS: + Dựa vào ND của bảng -> thảo luận nhóm, hoàn thành câu hỏi.
+ Đại diện nhóm ghi kết quả lên bảng -> nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng để các nhóm tự sửa chữa.
IV. Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét: Tinh thần, thái độ học tập của hs.
- Dựa vào bảng thu hoạch, đánh giá Kq học tập của học sinh.
V. Dặn dò:
1. Ôn tập ND toàn bộ chương VI (Ngành ĐVCXS).
2. Kiểm tra 1 tiết.
Kẻ bảng tr 174 vào vở BT.
Tiờt 55
Ngày soạn:
Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu:
- Nhằm đánh giá khả năng tiếp thu bài từ lớp lưỡng cư -> lớp thú.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng tư duy, tổng hợp.
- Vận dụng kiến thức để biết thêm về đời sống và tập tính -> vận dụng trong chăn nuôi.
II. Đề ra: (Đã in sẵn).
* Phần trắc nghiệm:
Câu 1: (3 đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
1> Bộ lông mao có vai trò gì trong đời sống của thỏ?
a. Giữ nhiệt.
b. Dễ lẫn trốn trong bụi rậm.
c. Giúp nhiệt độ cơ thể thỏ không thay đổi theo nhiệt độ của môi trường.
d. Cả a và b đều đúng.
2> Những ưu điểm của hiện tượng thai sinh ở thỏ là:
a. Phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng của cơ thể qua nhau thai nên ổn định.
b. Phôi phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn và có đủ điều kiện để phát triển.
c. Con non được nuôi bằng sữa mẹ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
3> ở thỏ, nơi tiêu hoá xenlulôzơ là:
a. ống tiêu hoá.
b. Ruột non.
c. Manh tràng.
d. Dạ dày.
4> Trung ương của các phản xạ phức tạp ở thỏ là:
a. Hành tuỷ.
b. Tiểu não.
c. Bán cầu não.
d. Não giữa.
5> Chức năng phối hợp những cử động phức tạp ở thỏ là:
a. Tiểu não. c. Não giữa.
b. Bán cầu não. d. Hành tuỷ.
6> Vì sao dơi tránh né được các chướng ngại vật khi bay trong đêm?
a. Có đôi mắt rất tinh nhìn rõ ban đêm.
b. Tai rất thính xác định được những âm thanh do chạm phải các chướng ngại vật phía trước dội lại.
c. Có khứu giác phát triển có thể đánh hơi được những chướng ngại vật hoặc mồi.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 2: (1 đ) Hãy đánh dấu X vào chỗ đúng hoặc sai:
Các câu lựa chọn
Đúng
Sai
ở chim có nước tiểu đặc và thiếu bóng đái làm giảm trọng lượng của chim
X
ở chim và bò sát đều có nước tiểu đặc
X
ở chim và bò sát đều thiếu bóng đái
X
Nhóm chim chạy (đà điểu) không biết bay.
X
* Phần tự luận:
Câu 1: (3 đ) Nêu đặc điểm chung của lớp thú?
Câu 2: (3 đ) Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một đại diện của lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học?
III. Đáp án:
A> Phần trắc nghiệm:
Câu 1: 1 - d; 2 - d; 3 - c; 4 - c; 5 - a; 6 - b;
B> Phần tự luận:
Câu 1: Đặc điểm chung của lớp thú:
- Là ĐVCXS có tổ chức cao nhất.
- Có lông mao bao phủ.
- Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.
- Tim 4 ngăn.
- Bộ não phát triển.
- Có hiện tượng thai sinh, nuôi con bằng sữa.
- Là động vật đẳng nhiệt.
Câu 2:
- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.
- Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ -> làm tăng S trao đổi khí.
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể đỏ tươi.
- Thận sau.
-----------------------------------
Tiờt 56
Ngày soạn:
Chương 7: Sự tiến hoá của động vật
môi trường sống và sự vận động di chuyển
A. Mục tiêu bài học:
I. Kiến thức:
- HS nêu được cá hình thức di chuyển của ĐV.
- Thấy được sự phức tạp và phân hoá của cơ quan di chuyển.
- ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của ĐV.
II. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.
III. Thái độ:
Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trường và động vật.
B. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp tái hiện và hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
- GV: + Tranh H.53.1 Sgk.
+ Bảng phụ ghi ND: Sự phức tạp hoá...
- HS: Ôn lại các hình thức di chuyển và môi trường sống của 1 số động vật.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: ( 1’)
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức di chuyển của ĐV ( 8’)
- Y/c hs nghiên cứu H.53.1 -> làm BT.
Hãy nối các cách di chuyển ở các ô với các loài động vật cho phù hợp:
- GV treo tranh H.53.1 -> hs chữa bài.
+ ĐV có những hình thức di chuyển nào?
+ Nêu 1 vài ĐV mà em biết và hình thức di chuyển của các loài động vật đó?
- Cá nhân tự thu nhận thông tin.
- Thảo luận nhóm -> hoàn thành bài tập.
Yêu cầu: 1 loài động vật có thể có nhiều hình thức di chuyển.
- HS nhắc lại các hình thức di chuyển của ĐV như bò, bơi, chạy, đi...
- Tôm: Bơi, bò, chạy.
- Vịt: Đi, bơi.
* Kết luận: ĐV có nhiều cách di chuyển như đi, bò, chạy, nhảy, bơi... phù hợp với môi trường và tập tính của chúng.
2. Hoạt động 2: Sự phức tạp hoá và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở ĐV ( 25’)
- Y/c hs quan sát H.52.2 tr 173 + nghiên cứu thông tin -> hoàn thành phiếu học tập”Sự phức tạp hoá và sự phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật.”
- GV ghi đáp án các nhóm lên bảng theo thức tự 1, 2,3 .
+ Tại lựa chọn loài động vật với đặc điểm tương ứng (củng cố).
- Y/c hs theo dõi bảng chuẩn kiến thức.
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin.
- Thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS theo dõi, tự sửa chữa.
TT
Đặc điểm cơ quan di chuyển
Tên ĐV
1
2
3
4
Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám cố định.
Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo.
Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi).
Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt.
San hô, hải quỳ
Thủy tức
Rươi
Rết, thằn lằn
5
Bộ phận di chuyển được phân hoá thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau
- 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi.
- Vây bơi với các tia vây.
- 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy.
- Bàn tay, bàn chân cầm nắm.
- Chi 5 ngón có màng bơi.
- Cánh được cấu tạo bằng màng da.
- Cánh được cấu tạo bằng lông vũ.
Tôm
Cá chép.
Châu chấu
Khỉ, vượn
ếch
Dơi
Chim, gà
- Qua bảng chuẩn kiến thức:
+ Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển ở ĐV thể hiện như thế nào?
+ Sự phức tạp và phân hoá này có ý nghĩa gì?
- GV tổng kết lại:
+ Sự phân hoá về cấu tạo các bộ phận di chuyển
+ Sự chuyên hoá dần về chức năng.
- Yêu cầu hs rút ra KL.
- HS phải nêu được:
+ Từ chưa có bộ phận di chuyển đến các bộ phận di chuyển đơn giản -> phức tạp dần.
+ Sống bám -> di chuyển chậm -> di chuyển nhanh.
+ Giúp cho việc di chuyển có kết qủa.
- HS rút ra KL.
* Kết luận: Sự phức tạp hoá và phân hoá của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả thích nghi với điều kiện sống.
IV. Củng cố: ( 5’) Yêu cầu hs làm bài tập.
1. Cách di chuyển “đi, bay, bơi ” là của loài động vật nào?
a. Chim. b. Dơi . c. Vịt trời.
2. Nhóm ĐV nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định?
a. Hải quỳ, đỉa, giun.
b. Thuỷ tức, lươn, rắn.
c. San hô, hải qùi.
3. Nhóm ĐV nào có bộphận di chuyển phân hoá thành chi 5 ngón để cầm nắm?
a. Gấu, chó, mèo.
b. Khỉ, sóc, dơi.
c. Vượn, khỉ, tinh tinh.
V. Dặn dò: ( 2’)
1.Học và trả lời các câu hỏi cuối Sgk vào vở BT.
2.Đọc “Em có biết ”
3. Nghiên cứu bài mới: “Tiến hoá về tổ chức cơ thể.”
-----------------------------------------
Tiờt 57
Ngày soạn:
tiến hoá về tổ chức cơ thể
A. Mục tiêu bài học:
I. Kiến thức:
HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
II. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp.
III. Thái độ:
Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp tái hiện.
C. Chuẩn bị:
- GV: + Tranh H.54.1 Sgk
+ bảng phụ ghi ND bảng tr 176.
- HS: Chuẩn bị trước bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: ( 1’)
II. Bài cũ: ( 5’)
1. Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới ĐV? Cho ví dụ?
2. Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có 1 hình thức di chuyển.
III. Bài mới:
1. Hoạt động 1: So sánh một số hệ cơ quan của ĐV ( 20’)
- Y/c hs quan sát H.54.1 -> hoàn thành bảng tr 176 bằng cách lựa chọn các câu trả lời cho sẵn.
- GV kẻ bảng -> hs sửa chữa.
- GV nhận xét, bổ sung và kiểm tra số lượng các nhóm có kết quả đúng và chưa đúng.
- Treo bảng chuẩn kiến thức.
- Cá nhân thu thập thông tin.
- Thảo luận nhóm -> hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lên điền.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu nêu đựơc:
+ Xác định được các ngành.
+ Nêu được cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp.
- HS tự sửa chữa.
Tên ĐV
Ngành
Hô hấp
Tuần hoàn
Thần kinh
Sinh dục
Tr. biến hình
ĐVNS
Chưa phân hoá
Chưa có
Chưa phân hoá
Chưa phân hoá
Thuỷ tức
RK
Chưa phân hoá
Chưa có
Hình mạng lưới
Tuyến SD không có ống dẫn
Giun đất
Giun đốt
Da
Tim đơn giản, tuần hoàn kín
Hình chuỗi hạch
Tuyến SD có ống dẫn.
Tôm sông
Chân khớp
Mang đơn giản
Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch có hạch não
Tuyến SD có ống dẫn
Châu chấu
Chân khớp
Mang đơn giản
Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch, có hạch não lớn
Tuyến SD có ống dẫn
Cá chép
ĐVCXS
Mang
Có 1 vòng tuần hoàn kín, tim có 2 ngăn (1 TT, 1 TN), máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn.
Tuyến SD có ống dẫn
ếch đồng
ĐVCXS
Da và phổi
Có 2 vòng tuần hoàn kín, tim 3 ngăn (2 TN, 1TT). Máu nuôi cơ thể là máu pha.
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ, hẹp.
Tuyến SD có ống dẫn
Thằn lằn bóng
ĐVCXS
Phổi
Có 2 vòng tuần hoàn kín. Tim 3 ngăn (2TN, 1TT). Vách hụt chưa hoàn chỉnh. Máu đi nuôi cơ thể là máu ít pha hơn.
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch.
Tuyến SD có ống dẫn
Chim bồ câu
ĐVCXS
Phổi và túi khí
Có 2 vòng tuần hoàn kín. Tim 4 ngăn (2TN, 2TT). Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não có 2 mấu bên nhỏ.
Tuyến SD có ống dẫn
Thỏ
ĐVCXS
Phổi
Có 2 vòng tuần hoàn kín. Tim 4 ngăn (2TN, 2TT). Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe rãnh, tiểu não có 2 mâu bên lớn.
Tuyến SD có ống dẫn
2. Hoạt động 2: Sự phức tạp tổ chức cơ thể(10’)
- Y/c hs quan sát ND bảng -> trả lời câu hỏi:
+ Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp ĐV đã học?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu hs rút ra KL.
+ Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở ĐV có ý nghĩa gì?
- Hs trả lời: (Thảo luận nhóm.)
Yêu cầu nêu đựơc:
+ Hệ h2: Từ chưa phân hoá -> hô hấp qua da
-> mang đơn giản -> mang -> da và phổi -> phổi.
+ Tuần hoàn: …
+ Hệ TK: Từ chưa phân hoá -> TK mạng lưới -> chuỗi hạch đơn giản -> chuỗi hạch phân hoá (não, hầu , bụng….) -> hình ống phân hoá thành bộ não và tuỷ sống.
+ Hệ SD:
+ Các cơ quan hoạt động có hiệu quả cao hơn.
+ Có thể thích nghi với điều kiện sống.
* Kết luận: Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp ĐV thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
IV. Củng cố: ( 5’)
1. Đọc KL cuối Sgk.
2. Hãy CM sự phân hoá và chuyển hoá của các hệ tuần hoàn và hệ TK của ĐV?
V. Dặn dò: ( 2’)
1. Học và trả lời các câu hỏi cuối Sgk vào vở BT.
2.Kẻ bảng sau vào vở BT:
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm của
1 cá thể
2 cá thể
Vô tính
Hữu tính
--------------------------------
Tiờt 58
Ngày soạn:
Tiến hoá về sinh sản
A. Mục tiêu bài học:
I. Kiến thức:
- Nêu được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở ĐV từ đơn giản đến phức tạp.
- Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản.
II. Kỹ năng:
Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát và hoạt động nhóm.
III. Thái độ:
Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ ĐV trong mùa sinh sản.
B. Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp tái hiện.
C. Chuẩn bị:
- GV: + Tranh sinh sản vô tính của trùng roi và thuỷ tức.
+ Tranh về sự chăm sóc trứng và con (nếu có).
- HS: + Nghiên cứu bài mới.
+ Chuẩn bị phiếu học tập (như đã dặn ở bài trước).
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: ( 1’)
II. Bài cũ: ( 5’)
Nêu sự phân hoá và chuyên hoá của hệ hô hấp, hệ thần kinh trong quá trình tiến hoá của các lớp động vật?
III. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Sinh sản vô tính ( 8’)
- Y/c hs đọc thông tin phần I tr 179.
+ Thế nào là sinh sản vô tính?
+ Có những hình thức sinh sản vô tính nào?
- GV treo tranh: SSVT ở trùng roi và thuỷ tức.
+ Hãy phân tích các hình thức sinh sản ở thủy tức và trùng roi?
+ Tìm 1 số ĐV khá có kiểu sinh sản giống trùng roi và thủy tức?
- Y/c hs tự rút ra KL.
- HS trả lời:
+ Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa TBSD đực và TBSD cái.
+ Hình thức SS vô tính: Phân đôi, mọc chồi.
- HS: Lưu ý chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc chồi thêm 1 cơ thể mới.
+ Cách sinh sản giống trùng roi như trùng giày, trùng biến hình (amip).
+ Cách sinh sản giống thuỷ tức: san hô.
* Kết luận:
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp TBSD cái và TBSD đực.
- Hình thức sinh sản:
+ Phân đôi: Amíp, trùng roi, trùng giày.
+ Mọc chồi và tái sinh: Thuỷ tức, san hô.
2. Hoạt động 2: Sinh sản hữu tính ( 8’)
- Y/c hs đọc thông tin phần II tr 179.
+ Thế nào là sinh sản hữu tính?
+ So sánh sinh sản hữu tính với sinh sản vô tính bằng cách hoàn thành phiếu học tập đã kẻ?
- GV kẻ bảng -> gọi hs lên điền.
- GV nhận xét, bổ sung -> nêu đáp án.
+ SSVT: 1 cá thể tham gia và thừa kế đặc điểm của 1 cá thể.
+ SSHT: 2 cá thể tham gia và thừa kế đặc điểm của 2 cá thể.
+ Từ bảng so sánh trên các em rút ra nhận xét gì?
+ Cho biết tên một số ĐV sinh sản hữu tính mà em biết?
- GV giảng giải: 1 số ĐVKXS có cá cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái nằm trên cùng một cơ thể được gọi là lưỡng tính.
+ Hãy cho biết giun đất, giun đũa cá thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hay thụ tinh trong?
+ Sinh sản hữu tính có những hình thức nào?
- Cá nhân đọc thông tin.
+ SSHT là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa TBSD đực và TBSD cái.
- Thảo luận nhóm -> hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên điền .
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ SS hữu tính ưu việt hơn SS vô tính.
+ Có sự kết hợp đặc tính của bố và mẹ.
+ Thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa, gà…..
- HS nêu đựơc:
+ Giun đất: lưỡng tính, thụ tinh ngoài.
+ Giun đũa: phân tính, thụ tinh trong.
* Kết luận:
- SSHT là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa TBSD đực và TBSD cái.
- SSHT trên cá thể đơn tính (phân tính) hay lưỡng tính.
3. Hoạt động 3: Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính ( 15’)
- Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp ĐV được thể hiện như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở Sgk tr 180.
- GV kẻ sẵn bảng -> hs lên chữa.
- GV nhận xét, đánh giá -> treo bảng chuẩn kiến thức.
- Dựa vào bảng trên -> yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào?
+ Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ trứng như thế nào?
+ Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến hoá hơn so với sự phát triển gián tiếp?
+ Tại sao hình thức thai sinh thực hiện thực hiện trò chơi học tập là tiến hoá nhất trong thế giới động vật?
- Rút ra KL: sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản.
- HS nhớ lại cách sinh sản của loài ĐV như giun, cá...
- Thảo luận nhóm. Yêu cầu nêu được:
+ Loài đẻ trứng, đẻ con.
+ Thụ tinh ngoài, trong.
+ Chăm sóc con.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cá nhận đọc những câu lựa chọn.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến -> hoàn thành ND.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu trả lời được:
+ Thụ tinh trong -> số lượng trứng được thụ tinh nhiều.
+ Phôi phát triển trong cơ thể mẹ -> an toàn hơn.
+ Phát triển trực tiếp -> tỷ lệ con sống cao hơn.
+ Con non được nuôi dưỡng tốt việc học tập rút kinh nghiệm từ trò chơi -> tập tính thú đa dạng -> thích nghi cao .
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện
- Từ thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong.
- Đẻ nhiều trứng -> đẻ ít trứng -> đẻ con.
- Phôi phát triển có biến thái -> phát triển trực tiếp không có nhau thai -> phát triển trực tiếp có nhau thai.
- Con non không được nuôi dưỡng -> được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ -> được học tập thích nghi với đời sống.
IV. Củng cố: (5’)
Yêu cầu hs làm bài tập: Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng.
1. Trong cácnhóm ĐV sau, nhóm nào SSVT:
a. Giun đất, sứa, san hô.
b. Thủy tức, đỉa, trai sông.
c. Trùng roi, trùng amíp, trùng giày.
2. Nhóm ĐV nào thụ tinh trong:
a. Cá, cá voi, ếch.
b. Trai sông, thằn lằn, rắn.
c. Chim, thạch sùng, gà.
3. Con non của loài nào phát triển trực tiếp?
a. Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè.
b. ếch, cá , mèo.
c. Thỏ, bò, vịt.
V. Dặn dò: (2’)
1. Học và trả lời các câu hỏi cuối Sgk vào vở BT.
2.Đọc “Em có biết ”
3. Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học.
Tiờt 59
Ngày soạn: 10/4
Cây phát sinh giới động vật
A. Mục tiêu bài học:
I. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, hs phải:
- Nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ các nhóm ĐV là các di tích hoá thạch.
- Nêu được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh giới động vật.
II. Kỹ năng:
Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
III. Thái độ:
Giáo dục cho hs lòng yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm, vân đáp.
C. Chuẩn bị:
- GV: + Tranh H.56.1 Sgk.
+ Tranh: Cây phát sinh giới động vật.
- HS: Nghiên cứu trước bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’)
II. Bài cũ: ( 5’)
Nêu các hình thức sinh sản của động vật và phân biệt các hình thức đó?
III. Bài mới
1. Hoạt động 1: Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật (15’)
- Y/c hs nghiên cứu thông tin I + quan sát H.56.1, H.56.2 Sgk tr 182- 183 -> thảo luận nhóm:
+ Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau?
+ Đánh dấu vào các đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay?
+ Đánh dấu vào đặc đỉêm chim cổ giống bò sát và chim ngày nay?
+ Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật?
- Yêu cầu hs rút ra KL: Bằng chứng nào CM mối quan hệ giữa các nhóm động vật?
- Cá nhân đọc thông tin.
- Thảo luận 5’ -> thống nhất ý kiến.
+ Di tích hoá thạch cho ta biết mối quan hệ giữa các nhóm động vật.
+ Cá vây chân cổ và lưỡng cư cổ có vẩy, vây đuôi, nắp mang.
Lưỡng cư cổ và lưỡng cư ngày nay có 4 chi, 5 ngón.
+ Chim cổ và bò sát: có răng, có vuốt, đuôi dài có nhiều đốt.
Chim cổ và chim ngày nay có cánh, lông vũ.
+ Nói lên nguồn gốc các nhóm động vật.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự rút ra KL.
* Kết luận:
- Di tích hoá thạch các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay.
- Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng.
2. Hoạt động 2: Cây phát sinh giới động vật ( 15’)
- GV giảng giải: Những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần gũi.
- Yêu cầu hs quan sát H.56.3 + đọc thông tin phần I -> thảo luận nhóm.
+ Cây phát sinh giới động vật biểu thị điều gì?
+ Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào?
+ Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm ĐV nào đó?
+ Ngành chân khớp có mối quan hệ họ hàng với ngành nào?
+ Thú và chim có mối quan hệ với nhóm nào?
- GV cho hs trả lời lần lượt từng câu hỏi.
+ Chọn các đặc điểm đó dựa trên cơ sở nào?
+ Tại sao ngày nay vẫn còn tồn tại những động vật có cấu tạo phác tạp như ĐVCXS bên cạnh ĐVNS có cấu tạo rất đơn giản?
- Yêu cầu hs rút ra KL:
+ Cây phát sinh giới động vật phản ánh điều gì?
- Cá nhân thu thập thông tin.
- Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến .
+ Cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật.
+ Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa.
+ Vì kích thước trên cây phát sinh lớn -> số loài đông.
+ Chân khớp có mối quan hệ họ hàng gần với thân mềm hơn.
+ Thú và chim gần với bò sát hơn các loài khác.
+ Khi 1 nhóm ĐV mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị phù hợp với môi trường sống và dần dần thích nghi. Ngày nay, do khí hậu ổn định, mỗi loài động vật tồn tại có cấu tạo thích nghi với môi trường sống riêng.
- HS: Phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài động vật.
* Kết luận: Cây phát sinh giới động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài động vât.
IV. Củng cố: ( 5’)
1. Dùng cây phát sinh ĐV -> yêu cầu trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm ĐV.
2. Có thể sử dụng câu hỏi:
+ Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật.
+ Cá voi có mối quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay gần với cá hơn?
V. Dặn dò: ( 2’)
1. Học và trả lời các câu hỏi cuối Sgk vào vở BT.
2. Đọc “Em có biết”.
3. Kẻ phiếu học tập vào vở BT.
Các đới
Khí hậu
Đặc điểm của ĐV
Vai trò của Đ2 thích nghi
Đới lạnh
Cấu tạo
Tập tính
Hoang mạc đới nóng
Cấu tạo
Tập tính
Tiờt 60
Ngày soạn:
Chương VIII: động vật và đời sống con người
đa dạng sinh học (T1)
A. Mục tiêu bài học:
I. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, hs phải:
Hiểu được sự đa dạng SH thể hiện ở số loài , khả năng thích nghi cao của ĐV với các điều kiện sống khác nhau.
II. Kỹ năng:
Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
III. Thái độ:
Giáo dục cho hs lòng yêu thích bộ môn, khám phá tự nhiên.
B. Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp.
C. Chuẩn bị:
- GV: + Tranh H.58.1, H.58.2 Sgk.
+ Tư liệu vè các ĐV ở đới lạnh và đới nóng (nếu có).
+ Bảng phụ: Đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng.
- HS: + Kẻ phiếu học tập như đã dặn trước.
+ Nghiên cứu trước bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: ( 1’)
II. Bài cũ: ( 5’)
1. Trình bày ý nghĩa và tác dụng cuả cây phát sinh giới động vật?
2. Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay gần với cá chép hơn?
III. Bài mới:
* ĐVĐ: ĐV có thể phân bố ở những nơi nào?
- HS: Hoang mạc, đới lạnh...
- GV: -> tạo nên sự đa dạng sinh học.
1. Hoạt động1: Tìm hiểu sự đa dạng sinh học ( 6’)
- Y/c 1 hs đọc thông tin ð tr 185.
+ Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào?
+ Vì sao lại có sự đa dạng về loài?
- GV đánh giá câu trả lời của hs.
- Yêu cầu hs tự rút ra KL.
- HS trả lời:
+ Biểu thị bằng số lượng loài.
+ Do ĐV thích nghi cao với điều kiện sống.
- Vài hs trả lời.
- HS lớp nhận xét, bổ sung.
* Kết luận:
- Sự đa dạng sinh học thể hiện bằng số lượng loài.
- Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi cao với điều kiện sống khác nhau.
2. Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng ( 26’)
- Y/c hs đọc thông tin phần I, II Sgk.
Thảo luận nhóm -> hoàn thành phiếu học tập (đã kẻ trước)
- GV kẻ bảng (như phiếu học tập).
+ Tại sao có sự lựa chọn đó?
- GV đánh giá, nhận xét -> treo bảng chuẩn kiến thức.
- yêu cầu hs quan sát bảng chuẩn -> trả lời câu hỏi bằng cách thảo luận nhóm (2 em cạnh nhau).
+ Nhận xét gì về cấu tạo và
File đính kèm:
- Sinh7Tiet5469.doc