TIẾT 1 - BÀI 1 : MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I/Mục tiêu .
1. Kiến thức .
-HS trình bày được mục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
-Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp pân tích các thế hệ lai của Menđen
-Hiểu và ghi nhớ một số thuột ngữ và kí hiệu trong di truyền học
2 Kĩ năng .
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Phát triển tư duy phân tích so sánh
3. Thái độ .
-Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
II/Chuẩn bị .
-GV:
+Tranh phóng to hình 1.2
-HS:
+Nghiên cứu SGK
109 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : các thí nghiệm của menđen
Tuần 1
Ngày soạn : 03/09/2007
Tiết 1 - Bài 1 : Menđen và di truyền học
I/Mục tiêu .
1. Kiến thức .
-HS trình bày được mục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
-Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp pân tích các thế hệ lai của Menđen
-Hiểu và ghi nhớ một số thuột ngữ và kí hiệu trong di truyền học
2 Kĩ năng .
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Phát triển tư duy phân tích so sánh
3. Thái độ .
-Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
II/Chuẩn bị .
-GV:
+Tranh phóng to hình 1.2
-HS:
+Nghiên cứu SGK
III/Hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới .
* Vào bài : Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen chính là người đặt nền móng cho di truyền học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu di truyền học
-GV: yêu cầu HS làm bài tập mục ẹ ( tr. 5 ) : Liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ ?
(Lưu ý : Hãy lập bảng và điền vào bảng theo mẫu)*
-GV( Giải thích )
+ Đặc điểm giống bố mẹ đ hiện tượng di truyền
+ Đặc điểm khác bố mẹ đ hiện tượng biến dị .
Thế nào là di truyền , biến dị?
-GV: Tổng kết lại
-GV: Giải thích rõ ý : "Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản "
-GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học .
Hoạt động 2:Tìm hiểu Menđen và vai trò của ông với di truyền học
-GV: Giới thiệu tiểu sử của Menđen
-GV: Giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của menđen .
-GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 , nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai .
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin đ nêu phương pháp ngiên cứu của Menđen ?
-GV: Nhấn manh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen và giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ?
Hoạt động 3:
-GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ .
-GV: yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ .
-GV: Nhận xét , sửa chữa nếu cần .
-GV: Giới thiệu một số kí hiệu
-VD: P : mẹ ´ bố
-Học sinh nêu những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao , màu mắt , hình dạng tai ...
-HS: Nêu được hai hiện tượng di truyền và biến dị .
-HS: Sử dụng tư liệu SGK để trả lời , lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh đáp án.
-Một HS đọc tiểu sử tr. 7 cả lớp theo dõi .
-HS: quan sát và phân tích hình 1.2 đ nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng .
-HS: Đọc kĩ thông tin SGK đ trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai
-Một vài HS phát biểu , lớp bổ sung .
-HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ kiến thức .
-HS: Lấy các ví dụ cụ thể .
-HS: Ghi nhớ kiến thức
I. Di truyền học .
-Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu .
-Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết .
-Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất , cơ chế , tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
II. Men đen - Người đặt nền móng cho di truỳên học .
-Phương pháp phân tích các thế hệ lai
-Nội dung : SGK ( tr. 6)
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học .
a, Thuật ngữ .
-Tính trạng
-Cặp tính trạng tương phản .
-Nhân tố di truyền .
giống ( dòng ) thuần chủng.
(SGK)
b, Kí hiệu .
P: Cặp bố mẹ xuất phát
´ : Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
♂ : Giao tử đực
♀ : Giao tử cái
F : Thế hệ con
4. Củng cố .
1, Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen
2, Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai ?
3, Lấy các VD về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm " Cặp tính trạng tương phản "
5. Hướng dẫn học ở nhà .
-Học bài theo nội dung SGk
-Kẻ bảng 2 tr. 8 vào vở bài tập
-Đọc trước bài 2 .
*Liên hệ bản thân…
Tính trạng
Bản thân học sinh
Bố
Mẹ
Hình dạng tai
Hình dạng mắt
Hình dạng mũi
Hình dạng tóc
Màu mắt
Màu da
Tuần 1
Ngày soạn : 03/09/2007
Tiết 2 - Bài 2 : lai một cặp tính trạng
I/Mục tiêu :
1. Kiến thức .
-HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen .
-Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu hình , kiểu gen , thể đồng hợp , thể dị hợp
-Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li .
-Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen .
2. Kĩ năng .
-Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình
-Rèn kĩ năng phân tích số liệu , tư duy logic .
3. Thái độ .
-Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứ tính quy luật của hiện tượng sinh học
II/ Chuẩn bị .
-Tranh phong to hình hình 2.1 và hình 2.3 SGK .
III/ Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
1, Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen
2, Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện pháp lai ?
3, Lấy các VD về tính trạng ở người để minh ghoạ cho khái niệm
3. Bài mới .
Vào bài : GV cho HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen .
?Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Hoạt động 1
-GV: hướng dẫn học sinh quan sát hình 2.1 . Giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Ha Lan
-GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm : Kiểu hình , tính trạng trội , tính trạng lặn .
-GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK đ thảo luận .
+ Nhận xét kiểu hình ở F1 ?
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp ?
3
1
705
224
Đỏ
Trắng
ằ
=
487
177
=
Cao
Lùn
3
1
ằ
428
224
=
Lục
Vàng
3
1
ằ
-Từ kết quả đã tính toán , GV yêu cầu HS rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 .
yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Menđen ?
-GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi đ Vai trò di truyền như nhau của bố mẹ .
-GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ ( tr.9) .
-GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung quy luật phân li .
Hoạt động 2
-GV giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp .
?Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết .
-GV yêu cầu HS làm bài tập mục ▼ (tr.9)
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại giao tử ở F2 .
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ?
-GV hoàn thiện kiến thức đ yêu cầu HS giải tích kết quả thí nghệm theo Menđen .
-GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng P .
-HS quan sát tranh , theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành .
-HS ghi nhớ khái niệm .
-HS phân tích bảng số liệu , thảo luận trong nhóm đ nêu được :
Kiểu hình F1 mang tính trạng trội ( của bố hoặc mẹ )
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 .
-Đại diện nhóm rút ra nhận xét , các nhóm khác bổ sung .
-HS dựa vào hình 2.2đtrình bày thí nghiệm . Lớp nhận xét bổ sung .
-HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống :
1: đồng tính
2: 3 trội : 1 lặn
- 1 - 2 HS đọc lại nội dung
-HS ghi nhớ kiến thức .
-HS quan sát hình 2.3 , thảo luận nhóm xác định được :
+ G F1 : 1 A : 1 a
Hợp tử F2 có tỉ lệ :
1 AA : 2 Aa : 1 aa
+ Vì hợp tử Aa , biểu hiện kiểu hình trội giống AA .
-Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung .
-HS ghi nhớ kiến thức
I. Thí nghiệm của Menđen .
a. Các khái niệm .
- Kiểu hình : Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội : là tính trạng biểu hiện ở F1 .
- Tính trạng lặn : Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện .
b. Thí nghiệm .
- Lai hai giống đậu
Ha Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản .
VD:
P Hoa đỏ ´ Hoa trắng
F1 Hoa đỏ
F2 3 hoa đỏ :1 hoa trắng
( kiểu hình có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn )
c. Nội dung quy luật phân li .
-Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn .
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm .
- Theo Menđen :
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định .
+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền .
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh .
4. củng cố .
HS: Đọc kết luận chung trong SGK
1, Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen .
2, Phân biệt tính trạng trội , tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ
5. Hướng dẫn học ở nhà .
Học bài trả lời câu hỏi 1 , 2, 3 SGK
Làm bài tập 4 ( GV hướng dẫn học sinh quy ước gen và viết sơ đồ lai )
Tuần 2
Ngày soạn : 06/07/2007
Tiết 3- Bài 3 lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức .
-HS hiểu và trình bày được nội dung , mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích .
-Giải thích và sao quy luật phân li chỉ nghỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định .
-Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản suất .
-Hiểu và phân phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn .
2. Kĩ năng .
-Phát triển tư duy lí luận như so sánh, phân tích .
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm .
-Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai .
II. Chuẩn bị .
GV:
-Tranh minh hoạ lai phân tích .
-Tranh phóng to hình 3 SGK
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1 : Chữa bài tập 4 SGK
HS2 : Phát biểu nội dung quy luật phân li .
3. Bài mới .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Hoạt động 1
-GV: yêu cầu HS nêu tỉ lệ các laọi hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen .
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm :Kiểu gen , thể đồng hợp , thể dị hợp .
-GV: Yêu cầu HS xác định kết quả của các phép lai :
+P: Hoa đỏ ´ Hoa trắng
AA aa
+P: Hoa đỏ ´ Hoa trắng
Aa aa
-GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề : Hoa đỏ có hai kiểu gen AA và Aa .
- làm thế nào để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội ?
GV thông báo cho Hs phép lai đó gọi là phép lai phân tích và yêu cầu Hs làm tiếp bài tập điền từ tr. 11 .
GV gọi một HS nhắc lại khái niệm lai phân tích .
GV đưa thêm thông tin để Hs phân biệt được khái niệm lai phân tích với mục đích của lai phân tích là nhằm xác địng kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội .
Hoạt động 2
GV Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGKđ thảo luận .
+ Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên ?
+ Xác đinh tính trạng trội , tính trạng lặn nhằm mục đích gì ?
+ Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất ?
+ Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần pfải thực hiện phép lai nào ?
Hoạt động 3
GV yêu cầu HS quan sát hình 3 , nghiên cứu thông tin SGK đ nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menđen ?
GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ .
Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn ?
1 HS nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ :
1 AA : 2 Aa : 1 aa
HS ghi nhớ khái niệm .
Các nhóm thảo luận đ Viết sơ đồ lai của hai trường hợp và nêu kết quả của từng trường hợp .
Đại diện hai nhóm lên viết sơ đồ lai .
Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện đáp án .
HS căn cớ và hai sơ đồ lai thaot luận và nêu được :
+ Muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội đ đem lai với cơ thể mang tính trạng lặn .
HS lần lượt điền các cumk từ vào các khoảng trống theo thứ tự :
1 : trội 2 : Kiểu gen
3: lặn 4 : Đồng hợp
5: Dị hợp .
1-2 HS đọc lại khái niệm lai phân tích .
HS Tự thu nhận và xử lí thông tin .
-Thảo luận nhóm thống nhất đáp án .
Đại diện nhóm trình bày ý kiến .
- Các nhóm khác bổ sung .
- HS xác địmh được cần phải sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp .
HS tự thu nhận thông tin , kết hợp quan sát hình đ xác đinh đực kiểu hình trội không hoàn toàn :
F1:Tính trạng trung gian :
F2:1trội : 2 trung gian : 1 lặn .
HS điền các cụm từ 1 : "Tính trạng trung gian "
2: '' 1: 2 : 1 ''
I. Lai phân tích .
a, Một số khái niệm .
- Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể .
- Thể đồng hợp : Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau .
- Thể di hợp : Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau .
b. Lai phân tích .
- Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác đinh kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn .
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp .
+ Nếu kiểu gen lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cơ thể mang tích trạng trội có kiểu gen dị hợp .
II. ý nghĩa của tương quan trội lặn .
-Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến .
Tính trạng trội thường là tính trạng tốt đ cần xác đinh tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế .
Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống .
III. Trội không hoàn toàn .
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ , cồn F2 có tỉ lệ kiểu hình là : 1:2:1
4. Củng cố .
HS: Đọc kết luận chung trong SGK
Bài tập : Khoang tròn vào ý trả lời đúng .
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích . Kết quả thu được :
a, Toàn quả vàng c, 1 quả đỏ : 1 quả vàng
b, Toàn quả đỏ d, 3 quả đỏ : 1 quả vàng
2. ở đậu Hà Lan . Gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp . Cho lai cây hân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao : 49% cây thân thấp .
Kiếu gen của phép lai trên là :
a, P: AA ´ aa c, P: Aa ´ Aa
b, P: AA´ Aa d, P: Aa ´ aa
5. Hướng dẫn học ở nhà .
Học bài , trả lời câu hỏi 1,2 SGK
Làm bài tập 3 vào vở .
ke bảng 4 vào vở bài tập
Tuần 2
Ngày soạn : 8/9/2007
Tiết 4 - Bài 4 Lai hai cặp tính trạng
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
-HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen .
-Biết phân tích kết quả thí nghuệm lai hai cặp tính trạng củat Menđen .
-Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li dộc lập của Menđen
-Giải thích được khái niệm biếh dị tổ hợp
2. Kĩ năng .
-Phát biểu kĩ năng quan cát và phân tích kênh hình .
-Rèn kĩ năng phân tích kết qủa thí nghiệm .
II. Chuẩn bị .
- GV:
+Tranh phóng to hình 4 .
+Bảng 54 phụ ghi nội dung bảng 4 .
- HS : Đọc trước nội dung bài học ở nhà .
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
? Muốn xác đinh kiểu gen mang tính trạng trộ cần phải làm gì .
3. Bài mới .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Hoạt động 1
-GV yêu cầu HS quan sát hình 4 , nghiên cứuthông tin SGK - trình bày thí nghiệm của Menđen .
-Từ kết quả thí nghiệm GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 (tr.15)
(Khi làm cột 3 GVgợi ý cho HS coi 32 là một phần để tính tỉ lệ các phần cond lại )
-GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng điền .
-GV: chốt lại kiến thức .
-HS quan sát tranh , thảo luận nhóm - nêu được thí nghiệm :
P:vàng trơn ´xanh nhăn
F1 : vàng trơn :
Cho F1 tự thụ phấn
F2 : 4 kiểu hình
- Các nhóm thảo luận đhoàn thành bảng 4 .
- Đại diện nhóm lên làm trên bảng .
các nhóm khác theo dõi bổ sung .
I. Thí nghiệm của Menđen .
a. Thí nghiệm .
Kiểu hình F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ cặp tính trạng F2
vàng , trơn
vàng , nhăn
xanh , nhăn
xanh , nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
315+101
108+32
3
1
=
Vàng
Xanh
ằ
3
1
ằ
315+108
101+32
=
Trơn
Nhăn
?Nhắc lại kết quả thí nghiệm .
-GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng mối tương quan giữa tỉ lệ kiểu hình ở F2 . Cụ thể như SGK (tr.150)
-GV (phân tích) Các tính trạng di truyền độc lập với nhau (3vàng:1xanh)(3trơn:1nhăn)
= 9:3:3:1
-GV yêu cầu HS làm bài tập điền chỗ trống .
?Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tỉ lệ tính trạng màu sắc và tính trạng hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau
Hoạt động 3
-GV yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2đ trả lời câu hỏi :
+ Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ ?
-GV( nhấn mạnh) khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của P .
-1 HS trình bày thí nghiệm .
-HS ghi nhớ kiến thứca .
Ví dụ : vàng , trơn = vàng ´ trơn =
-HS ghi nhờ kiến thức .
HS vận dụng kiến thức ở mục a đ điền được cụm từ"tích tỉ lệ"
-1-2 HS nhắc lại nội dung quy luật
-HS nêu được :căn cứ vào tie lệ kiểu hình F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .
-HS nêu được hai kiểu hình vàng, nhăn và xanh , trơn và chiếm tỉ lệ
-Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản :
P:vàng,trơn´xanh nhăn
F1: vàng , trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2 : 9 vàng , trơn
3 vàng , nhăn
3 xanh , trơn
1 xanh , nhăn
b, Quy luật phân li độc lập.
Nội dung : SGK (tr.15)
III. Biến dị tổ hợp .
-Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại tính trạng có ở bố mẹ .
-Nguyên nhân : Có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình P.
4. Củng cố .
-Học sinh đọc kết luận chung SGK .
1, Phát biểu nội dung quy luật phân li .
2, Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
5. Hướng dẫn học ở nhà .
-Học bài theo nội dung SGk .
-Đọc trước bài 5 .
-Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập .
Tuần 3
Ngày soạn : 12/09/2007
Tiết 5 - Bài 5 : Lai hai cặp tính trạng
(tiếp theo)
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
-HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen .
-Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá .
2. Kĩ năng .
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm .
II. Chuẩn bị .
- GV:
+Tranh phóng to hình 5 SGK
+Bảng phụ ghi nội dung bảng 5 .
-HS: Đọc trước SGK ở nhà .
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
- HS1: Phát biểu nội dung quy luật phân li .
-HS2: Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
3. Bài mới .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Hoạt động 1
(Yêu cầu HS): Nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2 ?
?Từ kết quả trên cho ta kết luận gì .
-GV(yêu cầu HS) Nghiên cứu thông tin đ giải thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen ?
-GV (lưu ý HS ): ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hơp tự do giữa A và a, với B và b như nhau đ tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau .
?Tại sao F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử ?
- GV hướng dẫn cách xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2đ yêu cầu Hs hoàn thành bảng 5 (tr. 18) .
-HS nêu được tỉ lệ :
3
1
ằ
Vàng
Xanh
3
1
ằ
Trơn
Nhăn
-HS rút ra kết luận.
-HS thu nhận thông thảo luận nhóm đ thống nhất câu trả lời .
-Đại diện nhóm lên trình bày hình 5 , các nhóm khác bổ sung .
-HS vận dụng kiến thức nêu được :
Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái đ F2 có 16 tổ hợp giao tử .
HS căn cứ vào hình 5đ hoàn thành bảng .
I. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm .
-Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định .
-Quy ước :
+Gen A quy định hạt vàng
+Gen a quy định hạt xanh
+Gen B quy định vỏ trơn
+Gen b quy định vỏ nhăn
-KG: vàng trơn thuần chủng : AABB :
-KG xanh , nhăn : aabb.
-Sơ đồ lai ( như hình 5 SGK ) .
Kiểu hình
F2 tỉ lệ
Hạt vàng , trơn
Hạt vàng , nhăn
Hạt xanh , trơn
Hạt xanh , nhăn
Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2
1AABB2AaBB
3AABb
4AaBb
1AAbb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2
9
3
3
1
Tuần 3
Ngày soạn : 12/09/2007
Tiết 6 - Bài 6 Thực hành : tính xác suấtxuất hiện các mặt của đồng kim loại
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
-Biết cách xác định xác suất của một hay hai sự kiện đồng thời xẩy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại .
-Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong một cặp tính trạng .
2. Kĩ năng .
-Rèn kĩ năng hợp tác nhóm nhỏ .
II. Chuẩn bị .
-GV: Bảng phụ ghi thống kê kết quả các nhóm .
-HS: +Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại .
+Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở .
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Thực hành .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
-GV :Hướng dẫn quy trình
a, Gieo một đồng kim loại
- Lấy một đồng kim loại , camf đứng cạnh và thả tự do từ độ cao xác định .
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1
b , Gieo hai đồng kim loại
- Lấy hai đồng kim loại , cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định .
- Thống kê kết quả vào bảng 6.2 .
Hoạt động 2
Tuỳ theo lớp GV có thể choa lớp thnahf từ 8 đến 12 nhóm .
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp qua bảng 6.1 và 6.2 đ ghi nhớ vào bảng tổng hợp (theo yêu cầu sau) .
I. Tiến hành gieo đồng kim loại .
- HS ghi nhớ quy trình thực hành .
-* Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại .
+ Lu ý quy định trớc mặt sấp và mặt ngửa
+ Mooixnhoms gieo 25 lần , thống kê mỗi lần rơi vào bảng 6.1
* Gieo hai đồng kim loại : có thể xẩy ra một trong ba trờng hợp :
2 hai đòng sấp (SS)
1 đồng sấp , 1 đồng ngửa (SN)
2 đồng ngửa (NN)
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần , thống kê kết quả vào bảng 6.2 .
II.Thống kê kết quả của các nhóm.
Đại diện nhóm đọc lần lợt kết quả .
Tiến hành
Nhóm
Gieo một đồng kim loại
Gieo hai đồng kim loại
S
N
SS
SN
NN
1
2
3
.
.
Cộng
Số lượng
Tỉ lệ %
Từ kết quả của bảng trên Gv yêu cầu HS liên hệ :
+ Kết quả của bảng 6.1 v[istir kệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng
- GV lu ý cho HS : số lợng thống kê càng lớn đ càng đảm bảo độ chính xác .
HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu đợc :
+ Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân cho hai loại giảo tử mang A và a với xác suất ngang nhau .
+ Kết quả gieo hai đồng kim loại có tỉ lệ :
1SS:2SN:1NNđ tỉ lệ kiểu gen ở F2 là : 1 AA : 2 Aa : 1aa .
4. nhận xét .
-Gv nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm .
Cho các nhóm viết thu hoặch theo các mẫu bảng 6.1 và 6.2 .
5. Hướng dẫn học ở nhà .
-Làm bài tập (tr. 22,23 )
Tuần 4
Ngày soạn :
Tiết 7: Bài 7 luyện tập chương 1
I. Mục tiêu
Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền
Biết vận dụng để lí thuyết giải bài tập
Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền
II. Chuẩn bị .
GV: Phân loại các dạng bài tập
HS: Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra hoàn thành bảng 6.1, bảng 6.2
3. Bài mới .
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập
Lai một cặp tính trạng .
* Dạng 1: Biết kiểu hình của Pđ Xác định tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen ở F1 và F2 . Cách giải :
+ Bước 1: Quy ước gen .
+ Bước 2 : Xác định kiểu gen P.
+ Bước 3 : Viết sơ đồ lai .
Ví dụ : Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp , F1 thu được toàn đậu thân cao
Cho F1 tự thu phấn , xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 .
Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định .
Dạng 2 : Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con đ xác định kiểu gen , kiểu hình ở P . Cách giải :
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con :
F :( 3:1) đ P Aa ´ Aa
F :( 1:1 ) đ P Aa ´ aa
F :(1:2:1) đ P Aa ´ Aa ( Trội không hoàn toàn )
Ví dụ : ở cá kiếm , tính trạng mắt đen ( quy định bởi gen A ) Là trội hoàn toàn so với gen mắt đỏ ( Quy định gen a ).
P: Cá mắt đen ´ Cá mắt đỏ đ F1 : 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ . Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào ?
2. Lai hai cặp tính trạng .
Giải bài tập trắc nghiệm khách quan
Dạng 1 : Biết kiểu gen , kiểu hình của Pđ xác định tỉ lệ kiểu hình F1 (F2)
Cách giải : căn cứ vào tỉe lệ cặp tính trạng ( theo quy luật di truyền ) đ tỉ lệ tính trạng ở F1 và F2 .
(3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3 : 1
(3:1)(1:1) = 3 : 3 : 1 : 1
(3:1)(1:2:1) = 6 : 3 : 3 : 1
Ví dụ : Gen A quy định hoa kép , gen a quy đinh hoa đơn , BB - hoa đỏ ; Bb - hoa hồng ; bb - hoa trắng . các gen quy định hình dạng hoa và màu sắc hoa dỉntuyền độc lập với nhau .
P thuần chủng : Hoa kép trắng hoa ´ hoa đơn đỏ thì F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào ?
Dạng 2 : Biết số lượng hay tỉ lệ kh ở đời con đ xác định kiểu gen của P .
Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con đ kiểu gen của P .
F2 : 9 : 3 : 3 : 1 = (3:1)(3:1) đ F2 dị hợp về hai cặp gen
đ thuần chủng về hai cặp gen
F2 : 3 : 3 : 1 : 1 = (3:1)(1:1) đ P: AaBb ´ Aabb
F1 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1:1)(1:1) đ P:
File đính kèm:
- Ki I.doc