I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Những điểm gióng nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật
- Kể tên các ngành động vật.
2. Kỹ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để pb giữa ĐV và TV và vai trò của ĐV trong TN và trong đời sống con người
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trước tổ nhóm
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Mô hình tế bào thực vật và động vật
2 Chuẩn bị của Học sinh: Chuẩn bị bài cũ và bài mới tốt
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm, vấn đáp tìm tòi, trình bày 1 phút.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Động vật đa dạng và phong phú như thế nào.?
153 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 1-51, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Ngày dạy:
Bài 1. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày khái quát về giới ĐV
2. Kỹ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới ĐV đa dạng phong phú
- Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm
- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp
3. Thái độ
- GD ý thức yêu thích môn học
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật.
2 Chuẩn bị của Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài 1.
III. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm, động não, trực quan
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ, nhắc lại chương trình sinh học 6:
2. Bài mới:
Thế giới ĐV đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng đa dạng va phong phú như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H1.1, 1.2 SGK tr.5,6 trả lời câu hỏi:
+ Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
+ Hãy kể tên những loài động trong:
Một mẻ kéo lưới ở biển.
Tát 1 ao cá
Đánh bắt ở hồ.
Chặn dòng nước suối ngâm?
+ Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu?
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bày ong, đàn bướm, đàn kiến?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- Cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát H1.1, 1.2/SGK.
- HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
I. Sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể.
- Thế giới động vật rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H1.4, hoàn thành bài tập. Điền chú thích.
- GV cho HS chữa nhanh bài tập này.
- GV cho Hs thảo luận rồi trả lời.
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
+ Nguyên nhân nào khiến ĐV ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới nam cực?
+ ĐV nước ta có đa dạng và phong phú không, tại sao?
- HS tự nghiên cứu hoàn thành bài tập.
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm yêu cầu nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp lớp mỡ dưới da dày: Giữ nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú.
+ Nước ta ĐV phong phú ví nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới
II. Sự đa dạng về môi trường sống.
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
3. Củng cố, luyện tập
- GV cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc đọc phần ghi nhớ SGK.
- Trả lời câu hỏi SGK.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi
- Làm bảng 1, 2 SGK.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 1 Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 2. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Những điểm gióng nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật
- Kể tên các ngành động vật.
2. Kỹ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để pb giữa ĐV và TV và vai trò của ĐV trong TN và trong đời sống con người
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trước tổ nhóm
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Mô hình tế bào thực vật và động vật
2 Chuẩn bị của Học sinh: Chuẩn bị bài cũ và bài mới tốt
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm, vấn đáp tìm tòi, trình bày 1 phút.......
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Động vật đa dạng và phong phú như thế nào.?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1 hoàn thành bảng 1 SGK tr.9
- GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng sau:
- Cá nhân quan sát hình vẽ đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức .
- HS trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả nhóm. Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
I. Đặc điểm chung của động vật.
- Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật.
+ Có khả năng di chuyển.
+ Có hệ thần kinh và giác quan.
+ Chủ yếu dị dưỡng.
Bảng 1: So sánh động vật với thực vật
Đặc điểm
Đối tượng
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulozo ở tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ TK và giác quan
Không
có
Không
có
Không
có
Tự TH
Có sẵn
Không
có
Không
có
TV
+
+
+
ĐV
+
+
+
+
+
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận :
+ ĐV giống TV ở điểm nào?
+ ĐV khác TV ở điểm nào?
* GV yêu cầu HS làm bài tập SGK tr.10.
- GV thông báo đáp án đúng các ô 1, 3, 4.
HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của đông vật
- 1 vài HS trả lời các em khác nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV giới thiệu giới động vật được chia thành 20 ngành thể hiện ở hình 2.2/SGK Chương trình sinh học lớp 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức .
II. Sơ lược phân chia giới động vật.
- Có 8 ngành động vật
+ ĐV không xương sống :7 ngành.
+ ĐV có xương sống: 1 ngành.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 SGK.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- GV nêu câu hỏi:
+ ĐV có vai trò gì trong đời sống con người?
- Các nhóm trao đổi hoàn thành bảng 2.
- Đại diên nhóm lên ghi kết quả và nhóm khác bổ sung.
- HS hoạt động độc lập yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt
+ Tác hại đối với người
III. Vai trò của động vật.
( Tích hợp môi trường)
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại.
+ Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người, dùng làm thí nghiệm, hỗ trợ lao động,giải trí
+ Động vật có hại: truyền bệnh sang cho con người. Phá hại mùa màng
3. Củng cố, luyện tập
GV dựa vào kết quả bảng trên - GV hướng dẫn HS tóm tắt lại nội chính ở các hoạt động để tiến tới ghi nhớ và kết luận.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Trả lời câu hỏi SGK.
Chuẩn bị dụng cụ cho buổi thí nghiệm sau.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 2 Tiết 3 Ngày dạy:
CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài 3. THỰC HÀNH - QUAN SÁT
MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I) Mục tiêu
1) Kiến thức
- Trình bày được Kn ĐVNS thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh
- HS nhận biết được nơI sống của động vật nguyên sinh cùng cách thu thập và nuôi cấy chúng.
- HS quan sát nhận biết trung roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thây được cấu tạo và cách di chuyển của chúng.
2) Kỹ năng
- Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi qs tiêu bản động vật nguyên sinh, tranh hình để tìm hiểu cấu tạo ngoài của động vật nguyên sinh
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi TH
- Rèn kĩ năng quan sát và cách sử dụng kính hiển vi.
3) Thái độ: GD ý thức học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Tranh vẽ trùng roi, trùng giày
- kính hiển vi, bản kính, lamen
- mẫu vật: váng nước xanh , váng cống rãnh.
2. Chuẩn bị của Học sinh:Váng nước xanh, váng cống rãnh.
III) Phương pháp: TH quan sát, dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, trình bày 1 phút....
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
Đặc điểm chung của động vật, vai trò của động vật ?
2. Bài mới: Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ
Hoạt động 1: Quan sát trùng giầy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV hướng dẫn HS cách quan sát các thao tác :
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm
+ Nhỏ lên lam kính rải vài sợi bông để cản tốc độc . soi dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ
+ Quan sát H3.1 SGK tr.14 nhận biết trùng giầy.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm
- GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước lấy giấy thấm bớt nước
- GV yêu cầu lấy 1 mẫu khác HS quan sát trùng giầy di chuyển
- GV cho HS làm bài tập SGK tr.15. Chọn câu trả lời đúng
- HS làm việc theo nhóm đã phân công .
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV
- Lần lượt các thành viên trong lấy mẫu soi dưới kính hiển vi. nhận biết tùng giầy
- Vẽ sơ lược hình dạng trùng giầy .
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
- HS tự sửa chữa nếu cần.
1. Quan sát trùng giầy
- HS quan sát về hình dạng, kích thước, mầu sắc của trùng giầy
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV cho HS quan sát H3.2 - 3 SGK tr.15
- GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giầy
- -GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK tr.16.
- GV thông báo đáp án đúng.
- HS tự quan sát hình SGK để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế
quan sát và thông tin SGK tr.16 để trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung.
2. Quan sát trùng roi
- HS quan sát về hình dạng, kích thước, mầu sắc của trùng roi
3. Củng cố, luyện tập
- GV đánh giá hoạt động trong tiết thực hành của HS
- GV cho HS thu dọn phòng thực hành.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi
- Tìm hiểu trước bài 4.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 2 Tiết 4 Ngày dạy:
Bài 4. TRÙNG ROI
I) Mục tiêu
1) Kiến thức
- Mô tả được hình dạng cấu tạo và hoạt động của động vật nguyên sinh: trùng roi
- Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về MT sống của động vật nguyên sinh: trùng roi
2) Kỹ năng
- Rèn kĩ năng tư duy áp dụng kiến thức ở bài thực hành.
3) Thái độ
- GD ý thức học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Tranh vẽ cấu tạo trùng roi sinh sản và sự tiến hóa của chúng
- Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn vôn vốc
- Tiêu bản, kính hiển vi
2. Chuẩn bị của Học sinh
- Chuẩn bị mẫu nước, môi trường có trùng roi sinh sống.
III) Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm, vấn đáp trực quan......
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: ĐVNS rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước. Hôm nay chúngta cùng nghiên cứu rõ về nó
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu nghiên cứu SGk vận dụng kiến thức bài trước. Quan sát hình 4.1- 2 SGK , hoàn thành phiếu học tập
- GV đi đến các nhóm và giúp đỡ các nhóm yếu
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng chữa bài.
- GV chữa từng bài tập trong phiếu.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- Cá nhân tự đọc thông tin mục I SGK tr.17,18.
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo chi tiết trùng roi.
Cách di chuyển nhờ có roi.
Các hình thức dinh dưỡng
Kiểu sinh sản
Khả năng hướng về phía có ánh sáng.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng ,tự sửa chữa.
I. Trùng roi xanh.
- Phiếu học tập
Phiếu học tập:
Dinh dưỡng
Sinh sản
- Dinh dưỡng: vừa tự dương, vừa dị dưỡng
- Hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào.
- Sinh sản vô tính nhờ sự phân đôi cơ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi xanh
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu câu HS nghiên cứu SGK quan sát H4.3 SGK tr.18, hoàn thành bài tập SGK tr.19
- GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào?
+ Hình thức sinh sản của tập
đoàn vôn vốc.
+ Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận .
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức. Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập
- Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, TB , đơn bào, đa bào.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
- HS đọc toàn bộ nội dung bài tập vừa hoàn thành.
II. Tập đoàn trùng roi.
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hóa chức năng.
3. Củng cố, luyện tập
- GV hướng dẫn HS tự rút ra về đặc điểm nối sống của trùng roi xanh.
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi
- Đọc mục em có biết.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 3 Tiết 5 Ngày dạy:
Bài 5. TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được hình dạng cấu tạo và hoạt động của động vật nguyên sinh: trùng biến hình, trùng giày
- Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về MT sống của động vật nguyên sinh: trùng biến hình, trùng giày
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ: GD ý thức học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh cấu tạo trùng biến hình và trùng giày
2. Chuẩn bị của Học sinh: Xem bài mới
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
2. Bài mới: Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành ĐVNS
Hoạt động 1: Trùng biến hình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thônh tin SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng.
- GV ghi ý kién bổ sung các nhóm vào bảng.
Trình bầy quá trình tiêu hóa và bắt mồi của trùng biến hình?
- HS Cá nhân tự đọc SGK tr.20,21. quan sát H5.1, 5.2 SGK tr.20,21, ghi nhớ kiến thức
- trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: Cơ thể đơn bào
+ Di chuyển
+ Dinh dưỡng
+ Sinh Sản
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn tự sửa chữanếu cần.
I. Trùng biến hình
Nội dung trong phiếu học tập
Phiếu học tập 1:
Cấu tạo
Di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
Gồm 1 tế bào có: chất NS lỏng, nhân, không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
Nhờ chân giả( do chất nguyên sinh dồn về 1 phía).
- Tiêu hoá nội bào
- Bài tiết: chất thừa dồn đến kh bc bóp " thải ra ngoài ở mọi nơi.
- Vô tính: Phân đôi cơ thể.
Hoạt động 2: Trùng giày
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV tiếp tục cho HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập
+ Không bào co bóp ở trùng giầy khác với tùng biến hình như thế nào?
+ Quá trình tiêu hóa ở trùng giầy và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
- GV giải thích 1 số vấn đề cho HS:
+ Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giầy TB mới chỉ có sự phân hóa đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá con gà
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giầy là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
- HS thảo luận thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm lên điền nhóm khác bổ sung
+ trùng biến hình đơn giản
+ Trùng đế giầy phức tạp .
+ Trùng đế giầy: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng đế giầy đã có enzim để biến đổi thức ăn.
II. Trùng giày
Nội dung như phiếu học tập
Phiếu học tập 2:
Di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
Nhờ lông bơi (xung quanh cơ thể)
- Thức ăn " miệng " hầu " không bào tiêu hoá " biến đổi nhờ enzim.
-Bài tiết: chất thải được đưa đến kh bc bóp " lỗ thoát ra ngoài
- Vô tính: Phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hình thức:tiếp hợp
3. Củng cố, luyện tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài bằng cách trả lời 3 câu hỏi SGK
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 3 Tiết 6 Ngày soạn:
Bài 6. TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I) Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Mô tả được hình dạng cấu tạo và hoạt động của động vật nguyên sinh: trùng kiết lị và trùng sốt rét
- Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về MT sống của động vật nguyên sinh: trùng kiết lị và trùng sốt rét
- HS hiểu được trong số các loài ĐVNS có nhiều loại gây bệnh nguy hiểm trong đó có trùng kiết lị và trùng sốt rét.HS nhận biết được nơI kí sinh, cách gây hại từ đó rút ra các biện pháp phòng chống trùng kiết lị và trùng sốt rét.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây nên
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo cách gây bệnh và bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trong quá trình hỏi chuyên gia
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- GD ý thức vệ sinh cơ thể và vệ sinh cộng đồng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Tranh cấu tạo và vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- Tiêu bản trùng sốt rét và trùng kiết lị
2 Chuẩn bị của Học sinh: Xem bài trước
III. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, trình bày 1 phút,.....
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bầy quá trình tiêu hóa và bắt mồi của trùng biến hình?
+ Không bào co bóp ở trùng giầy khác với tùng biến hình như thế nào?
2. Bài mới:Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG RỐT RÉT.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động: Trùng kiết lị - trùng sốt rét.
-GV Cho HS tìm hiểu thông tin hoàn thành phiếu học tập:
-HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Cấu tạo
-có chân giả ngắn
-không có không bào.
-không có cơ quan di chuyển
-không có các không bòa.
Dinh dưỡng
-thực hiện qua màng TB
-Nuốt hồng cầu.
-Thực hiện qua màng TB
-Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
Phát triển
-Trong môi trường ->Kết bào xác-> vào ruột người->chui ra khỏi bào xác ->bám vào thành ruột.
-trong tuyến nước bọt của muỗi -> vào máu người ->chui vào hồng cầu sống SS và phá hủy hồng cầu.
-GV gọi HS trình bày bảng.
-cho HS làm BT SGK Tr/3.
+Trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian.
-Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại ntn?
Tiếp tục cho HS hoàn thành bảng 24.
-Giống:có chân giả, kết bào xác .
-khác:chỉ ăn hồng cầu,có chân giả ngắn.
Kích thước
Con đường truyền bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
tên bệnh
Trùng kiết lị
to
Đường tiêu hóa
Ruột người
Viêm, loét ruột, mất hồng cầu
Kiết lị
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi
Máu người,nước bọt của muỗi
Phá hủy hồng cầu
Sốt rét
-Tại sao người sốt rét da tái xanh?
-Tại sao người kiết lị đi ngồi ra máu?
-muốn tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?
GV tổng kết bảng.
Do hồng cầu bị phá hủy
-thành ruột bị tốn thương.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU BỆNH SỐT RÉT Ở NƯỚC TA.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc SGk kết hợp với những thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
Tình trạng bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay như thế nào?
cách phòng chống bệnh sốt trong cộng đồng?
Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ tuyên truyền ngủ có màn
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK và thông báo tin mục em có biết tr.24 trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời, yêu cầu nêu được:
+ Bệnh sốt rét được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở 1 số vùng núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường
II. Bệnh sốt rét ở nước ta.
( Tích hợp môi trường)
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
3. Củng cố, luyện tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài trả lời câu hỏi 3 SGK.
- Đọc mục em có biết.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 4 Tiết 7 Ngày soạn:
Bài 7. ĐẶC ĐIỂM CHUNG - VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm chung của ngành ĐVNS.
- Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con người và vai trò của động vật nguyên sinh đối với thiên nhiên
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Làm việc nhóm
3. Thái độ:
- GD ý thức học tập bộ môn, ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể
- bảo vệ các loài động vật, bảo vệ các nguồn năng lượng hiện có
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh vẽ ĐVNS
- Mô hình, băng hình các động vật nguyên sinh
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật
- Phiếu học tập
2 Chuẩn bị của Học sinh:
- Sưu tầm các loại tranh, hoạ báo về động vật nguyên sinh
- Kẻ sẵn phiếu học tập
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, dạy học nhóm, trực quan, vấn đáp......
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét.
2. Bài mới: ĐVNS cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người
Hoạt động 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H1 số trùng đã học, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 .
- GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài
- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng
- GV cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức
- GV yêu cầu tiếp tục hoạt động nhóm
+ Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung gì?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận .
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung bảng 1 .
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng, nhóm khác bổ sung- HS tự sửa chữa nếu thấy cần.
- HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời,
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
I. Đặc điểm chung.
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
Bảng 1: Đặc điểm chung ngành động vật nguyên sinh
STT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
BP di chuyển
HT sinh sản
Hiển vi
Lớn
1 tế bào
Nhiều TB
1
Trùng roi
+
+
Tự dưỡng
Roi
Phân đôi
2
Trùng BH
+
+
Vun hữu cơ, VK
Chân giả
Phân đôi
3
Trùng giầy
+
+
Vun hữu cơ, VK
Lông bơi
PĐ và TH
4
Trùng KL
+
+
Hồng cầu
Chân giả
Phân đôi
5
Trùng sốt rét
+
+
Hồng cầu
Tiêu giảm
PĐ và phân nhiều
Hoạt động 2:TÌM HIỂU VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát H7.1-2 SGK tr.27. hoàn thành bảng 2
- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài
- GV yêu cầu chữa bài .
- GV thông báo thêm 1 vài loài khác gây bệnh ở người và động vật
- GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn.
- GV giới thiệu vài nét khái quát về quátrình hình thành dầu mỏ nhấn mạnh thời gian hình thành ( cần khoảng thời gian dài) yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ ĐVNS có vai trò gì trong việc hình thành dầu mỏ?
+ Em biết gì về tình hình sử dụng dầu mỏ hiện nay?
+ Theo emmuốn sử dụng TK,HQ nguồn năng lượng dầu mỏ, khí đốt ta phải làm gì?
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK tr.26,27 ghi nhớ kiến thức.
-trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
II. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
( Tích hợp sử dụng NLTK&HQ)
- ĐVNS có vai trò lớn:
Có vai trò về địa chất, làm thức ăn cho động vật khác, nguyên liệu làm giấy giáp
- Có hại:
+ Gây bệnh cho động vật và cho người.
3. Củng cố, luyện tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- GV hướng dẫn HS tóm tắt các đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “ em có biết”
- Liên hệ GĐSNL,TK& HQ trong việc sử dụng xăng dầu, khí đốt ở gia đình, địa phương
- Đọc trước bài 8.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 4 Tiết 8 Ngày soạn:
CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 8. THỦY TỨC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Trình bày được KN về ngành ruột khoang. Nêu được đặc điểm chung của ruột khoang (đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi)
- Mô tả được hình dạng cấu tạo và cách sinh lí của 1 số đại diện trong Ngành ruột khoang: thủy tức
2. Kĩ năng:
- Quan sát 1 số đại diện của ruột khoang
- Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích so sánh tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
- GD ý thức học tập bộ môn
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của Giáo viên
- Tranh vẽ cấu tạo thủy tức , thủy tức bắt mồi , thủy
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_1_51.doc