(I). Mục tiêu
1. Kiến thức .
- HS . Biết đượcđặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ .
- HS . Thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi đời sống và tập tính lẩn trốn kể
thù
2. Kĩ năng .
- Rèn kĩ năng quan sát nhận biết kiến thức .
- Rèn kĩ năng phân tích sử lí thông tin ,
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích hình vẽ .
3. Thái độ .
-Yêu thích môn học
(II). Phươngtiện .
1. Chuẩn bị của giáo viên :
-Hình vẽ 46.1 , 46.2 , 46.3 , 46.4
- Bảng phụ , phiếu học tập .
2. Chuẩn bị của học sinh
- Kẻ bảng , nghiên kiếu tài liệu .
(III). Phương pháp
1. Quan sát
2. Nêu và giải quyết vấn đề.
3. Thảo luận nhóm
(IV) . Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ
(?). Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống bay lượn của chim
3. Hoạt động bài mới
Vào đề : Chúng ta thường thấy người ta ví những người nhát nhất là thỏ đế bởi nó không có vũ khí tự vệ. Vậy tại sao nó có thể sống và tồn tại giữa bầỳ thú và chim hung ác .
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 46: Thỏ - Đinh Thị Thu Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp thú ( Lớp có vú )
Bài46 Thỏ
( Tiết 48 )
(I). Mục tiêu
1. Kiến thức .
- HS . Biết đượcđặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ .
- HS . Thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi đời sống và tập tính lẩn trốn kể
thù
2. Kĩ năng .
- Rèn kĩ năng quan sát nhận biết kiến thức .
- Rèn kĩ năng phân tích sử lí thông tin ,
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích hình vẽ .
3. Thái độ .
-Yêu thích môn học
(II). Phươngtiện .
1. Chuẩn bị của giáo viên :
-Hình vẽ 46.1 , 46.2 , 46.3 , 46.4
- Bảng phụ , phiếu học tập .
2. Chuẩn bị của học sinh
- Kẻ bảng , nghiên kiếu tài liệu .
(III). Phương pháp
1. Quan sát
2. Nêu và giải quyết vấn đề.
3. Thảo luận nhóm
(IV) . Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ
(?). Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống bay lượn của chim
3. Hoạt động bài mới
Vào đề : Chúng ta thường thấy người ta ví những người nhát nhất là thỏ đế bởi nó không có vũ khí tự vệ. Vậy tại sao nó có thể sống và tồn tại giữa bầỳ thú và chim hung ác .
Hoạt động1: Tìm hiểu đời sống của thỏ
Hoạt động giáo viên và học sinh
TG
Nội dung
GV : Yêu cầu học sinh nghiên ciếu thông tin SGK , Kết hợp với hiểu biết thực tế , quan sát hình vẽ SGK
15'
(I). Đời sống .
(?), Nêu đặc điểm đời sống của thỏ
HS : Thảo luận nhóm chọn lọc ý kiến và trình bầy .
-Nơi sống : Thỏ rừng ở ven rừng trong các bụi rậm và hang
- Thức ăn : Lá cây và cà rốt bàng cách gậm nhấm
- Thời gian kiếm ăn: vào chiều và đêm .
HS : Nhóm khác nhận xét và bổ xung
GV : Nhận xét
(?). Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng gỗ và bằng tre.
HS : Là loài gậm nhấm lên nó ..
GV : Răng thỏ dài liên tục cho vậy thỏ phải gâm nhấm để răng mòn đi
(?). Nêu đặc điểm hình thức sinh sản của thỏ
HS : Thảo luận nhóm trình bầy ý kến của nhóm mình .
- Nơi thai phát triển : Tử cung
- Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường là nhau thai .
- Con non.: Được nuôi bằng sữa mẹ .
HS : Nhóm khác bổ xung .
- Thụ tinh trong , đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
GV : nhận xét đưa thông tin
- Khi gần đẻ thỏ mẹ nhổ lông ngực lót ổ cho con .
GV : Chốt lại kiến thức
(?). So sánh đặc diểm sinh sản của thỏ và thằn lằn bảng ( Đặc điểm sinh sản nào tiến bộ hơn ) ,
HS : Thằn lằn bóng : - Thụ tinh ngoài đẻ trứng
- Thỏ phối đực nuôi con bằng chất dinh dưỡng cơ thể mẹ nên ổn định
Phôi trong cơ thể mẹ nên oan toàn
- Con nuôi bằng sữa mẹ nên không lệ thuộc vào thức ăn có trong môi trường .
- Thỏ sống đào hang lẩn trốn kẻ thú bằng cách nhảy cả hai chân sau
- Ăn cỏ lá cây bàng cách gặm nhấm kiếm ăn về chiều
- Là động vật hằng nhiệt
-Thỏ thụ tinh trong
- Thai trong tử cung của mẹ
- có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh .
-Con non yếu , dược nuôi bằng sữa mẹ
Hoạt động 2 : Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
GV : Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK , Kết hợp với hình vẽ 46.2 , và 46.3 , KIến thức thực tế hoàn thành bảng trang 150 .
HS : Tiến hành thảo luận nhóm cử đại diện
10'
(II). Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Cấu tạo ngoài
trình bầy său khi thống nhất ý kiến
HS : Lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn
HS : Nhóm khác nhận xét bổ xung
GV : Treo bảng kiến thức chuẩn để học sinh đối chiếu
Bộ phận
cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sốngvà tập tính
lẩn chốn kẻ thù
Bộ
lông
Bộ lông mao dày xốp
Chi
Chi chước ngắn
chi său dài khoẻ
Giác quan
- Mũi thính lông khiếu giác
- Tai có vành tai lớn cử động
- Mắt có mí cử động được
- Thăm giò thức ănvà môi trường .
- Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.
- Gĩư mắt không bị khôbảo vệ khi trốn trong bụi gai rậm.
GV : Yêu cầu một học sinh lên bảng chỉ vào hình 46.2 nêu đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
HS : Trả lời
GV : Nhận xét đánh giá
GV : Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời băbgf cả hai chân său
(?). Thỏ di chuyển bằng cách nào
(?). Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kể thù .
(?). Vận tốc của thỏ lớn hơnthú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt vì sao.
HS : Thảo luận nhỏm tình bầy ý kiến của nhóm mình ,
- Thỏ di chuyển : Kiểu nhảy cả hai chân sau.
Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy theo dường dượt đuổi nên bị mất đà .
- Do sức bền và dai của thú lớn còn của thỏ thì kém .
HS : Nhóm khác nhận xét bổ xung
GV : Nhận xét và chốt lại
GV : Phân tích đường chạy và kiểu chạy
10'
2. Sự di chuyển
- Thỏ di chuyển bằng cách nhẩy đồng thời cả hai chân
của thỏ .
* Phân tích kiểu chạy của thỏ : hai chân sau tiép xúc với đất đạp mạnh vào đất làm cơ thể thỏ bật lên cao chân trước sau và thân khi đố tạo thành đường thẳng nên đã làm giảm sức cản của không khí tạo điều kiện cho sự tăng tốc độ lên cao chỉ có một chân trước tiếp cận với đất ở cuối giai đoạn của sự nhẩy .
* Phân tích sự chạy của thỏ : chân trước và chân sau đạp mạnh vào đất đẩy cơ thể về phía trước lúc đó lưng thỏ cong lại chân trước đánh về phía sau , chân sau đánh về phía trước . khi chân sau đạp xuống đất cơ thể tung mình về phía trước thì 2 chan trước đạp xuống đất & cứ như vậy thỏ chạy rất nhanh với V = 74km/ h
HS : Lắng nghe
GV : Y/c HS đọc kết luận SGK
- Kết luận chung
4. Củng cố : (4')
(?) Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh .
HS : Thụ tinh trong ở thỏ phôi không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như ĐVCXS khác đẻ trứng . Phôi thts triển trong bụng mẹ an toàn & điều kiện sống thích hợp cho sự phát triển con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên
5. Dặn dò (1') :
- Học bài
- Đọc em có biết
- Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn
- kẻ bảng 153
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_46_tho_dinh_thi_thu_huyen.doc