I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Phân biệt sinh sản vô tính & hữu tính.
Nêu được sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính & tập tính chăm sóc con ở ĐV.
Kỹ năng : Phân tích.
Thái độ : Bảo vệ ĐV trong mùa sinh sản.
II. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ.
HS : Kiến thức về hình thức sinh sản.
III. TIẾN TRÌNH :
1. KTBC :
2. Bài mới :
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài: Tiến hoán về sinh sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN
MỤC TIÊU :
Kiến thức : Phân biệt sinh sản vô tính & hữu tính.
Nêu được sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính & tập tính chăm sóc con ở ĐV.
Kỹ năng : Phân tích.
Thái độ : Bảo vệ ĐV trong mùa sinh sản.
CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ.
HS : Kiến thức về hình thức sinh sản.
TIẾN TRÌNH :
KTBC :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU SINH SẢN VÔ TÍNH :
*HS nêu được khái niệm sinh sản vô tính.
GV cho HS nghiên cứu thông tin, trả lời :
-Thế nào là sinh sản vô tính?
-Cho vd.
HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi à nhận xét à kết luận.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU SINH SẢN HỮU TÍNH :
*HS nêu khái niệm sinh sản hữu tính.
GV cho HS nghiên cứu thông tin, trả lời :
-Thế nào là sinh sản hữu tính?
-Thế nào là thụ tinh trong, ngoài?
-Thế nào là phân tính, lưỡng tính?
HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi à nhận xét à kết luận.
Hoạt động 3 : TÌM HIỂU SỰ TIẾN HOÁ
*HS nêu được sự tiến hoá về các hình thức sinh sản.
GV cho HS nghiên cứu thông tin, thảo luận hoàn thành bảng, trả lời :
-Lợi ích của sự thụ tinh trong, đẻ con, sự phát triển phôi, hình thức bảo vệ trứng & nuôi con?
HS nghiên cứu thông tin, thảo luận hoàn thành bảng, trả lời câu hỏi à nhận xét à kết luận.
I. SINH SẢN VÔ TÍNH :
- Là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực, cái kết hợp.
- Phân đôi, mọc chồi.
II. SINH SẢN HỮU TÍNH :
- Là hình thức sinh sản có sự kết hợp của tế bào sinh dục đực & cái à hợp tử.
- Trứng thụ tinh phát triển thành phôi, phôi phát triển trong hoặc ngoài cơ thể mẹ.
III. SỰ TIẾN HOÁ CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN :
- Thụ tinh trong à sự phát triển của trứng an toàn & tỉ lệ thụ tinh cao.
- Đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn vì phôi phát triển trong cơ thể mẹ.
- Sự phát triển trực tiếp tiến hoá hơn gián tiếp không phụ thuộc vào môi trường, trứng có lượng noãn hoàng nhiều.
- Hiện tượng thai sinh : phôi phát triển & sử dụng chất dinh dưỡng của cơ thể mẹ nên đảm bảo hơn không phụ thuộc môi trường ngoài.
Củng cố : HS đọc kết luận sgk.
¬ Hình thức sinh sản hữu tính thể hiện sự tiến hoá ở điểm nào? (thụ tinh trong, đẻ con, bảo vệ trứng & nuôi con)
¬ Đánh dấu trước câu đúng :
4.1 Ơû ĐVCXS, sự thụ tinh ngoài xảy ra ở :
a. Cá & lưỡng cư. b. Cá & bò sát.
c. Lưỡng cư & bò sát. d. Cá, lưỡng cư & bò sát
4.2 Trong các hình thức sinh sản, hình thức nào xem là tiến hoá nhất :
a. Sinh sản vô tính. b. Sinh sản hữu tính.
c. Sinh sản hữu tính & thụ tinh trong. d. Sinh sản hữu tính & thụ tinh ngoài.
4.3 ĐV có sự chăm sóc con sau khi nở ra :
a. Cá. b. Eách đồng. c. Thằn lằn. d. Chim bồ câu.
Dặn dị: Học bài, chuẩn bị bài.
Nghiên cứu cây phát sinh, nguồn gốc đv.
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS nêu được bằng chứng về mối quan hệ nguồn gốc giữa các nhóm ĐV.
HS nêu được ý nghĩa & tác dụng của cây phát sinh.
Kỹ năng : Phân tích,quan sát.
Thái độ : Yù thức học tập trong nhóm.
CHUẨN BỊ : GV : Tranh cây phát sinh giới ĐV.
HS : Kiến thức về nguồn gốc các ngành ĐV.
TIẾN TRÌNH :
KTBC :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : BẰNG CHỨNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐV :
*HS nêu được mối quan hệ giữa các nhóm ĐV.
GV cho HS nghiên cứu thông tin, H56.1, trả lời :
-Chim cổ giống bò sát ở điểm nào?
-Lưỡng cư cổ giống cá & lưỡng cư ngày nay ở điểm nào?
-Những điểm giống & khác nói lên điều gì giữa mối quan hệ của chúng?
HS nghiên cứu thông tin, H56.1, trả lời câu hỏi à nhận xét à kết luận.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU CÂY PHÁT SINH
*HS nêu được ý nghĩa cây phát sinh.
GV cho HS nghiên cứu thông tin, giới thiệu cây phát sinh, phân tích cho HS thấy nguồn gốc các ngành, HS trả lời :
-Chân khớp có quan hệ gần với thân mềm hay ĐVCXS hơn?
-Thân mềm có quan hệ gần ruột khoang hơn hay giun đốt hơn?
-Yù nghĩa & tác dụng cây phát sinh?
HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi à nhận xét à kết luận.
I. BẰNG CHỨNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐV :
- Lưỡng cư có nguồn gốc từ cá vây chân cổ.
- Chim & thú có nguồn gốc từ bò sát cổ.
- Bò sát có nguồn gốc từ lưỡng cư cổ.
II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐV :
- Cây phát sinh là 1 sơ đồ hình cây phát ra các nhánh có 1 gốc chung. Các nhánh tận cùng là 1 ngành hay 1 nhóm ĐV.
- Cây phát sinh cho thấy mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm ĐV, thậm chí còn so sánh được nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác.
Củng cố : HS đọc kết luận sgk.
Ø Dựa vào sơ đồ cây phát sinh nêu quan hệ giữa các ngành của ĐVKXS & ĐVCXS.
Dặn dị : Học bài, nghiên cứu bài.
Kẻ bảng sgk.
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
ĐA DẠNG SINH HỌC
MỤC TIÊU :
Kiến trình : HS nêu được sự đa dạng về loài là do khả năng thích nghi cao của ĐV với điều kiện sống khác nhau trên các môi trường sống địa lý được thể hiện sự đa dạng về đặc điểm hình thái & sinh lý loài.
HS nêu được sự đa dạng về hình thái, tập tính của ĐV ở những miền có khí hậu khắc nghiệt là đặc trưng & ở những miền khí hậu ấy số lượng loài có ích.
Kỹ năng : Phân tích, so sánh.
Thái độ : Bảo vệ các ĐV có ích.
CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ.
HS : Bảng sgk.
Tiến trình :
KTBC :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU ĐV Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH :
*HS nêu được đặc điểm của ĐV sống ở đới lạnh.
GV cho HS nghiên cứu thông tin, thảo luận hoàn thành bảng, trả lời :
-Sinh vật sống ở đới lạnh có đặc điểm gì thích nghi?
-Sinh vật đó có tập tính gì?
HS nghiên cứu thông tin, thảo luận trả lời câu hỏi à nhận xét à kết luận.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU ĐV Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG :
*HS nêu được đặc điểm của ĐV sống ở đới nóng.
GV cho HS nghiên cứu thông tin, thảo luận hoàn thành bảng, trả lời :
-Sinh vật sống ở đới nóng có đặc điểm gì thích nghi?
-Sinh vật đó có tập tính gì?
HS nghiên cứu thông tin, thảo luận hoàn thành bảng, trả lời câu hỏi à nhận xét à kết luận.
I. ĐA DẠNG SINH HỌC ĐV Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH :
- Bộ lông dày, lớp mỡ dưới da dày, lông màu trắng.
- Tập tính ngủ đông, di cư hay hoạt động về ban ngày trong mùa hạ.
II. ĐA DẠNG SINH HỌC ĐV Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG :
- Chân cao dài, móng rộng, đệm thịt dày, màu lông giống cát.
- Tập tính : nhảy xa, cao, quăng mình, hoạt động về đêm, có khả năng nhịn khát, đi xa, chui rút.
Củng cố : HS đọc kêt luận sgk.
Ø Hiện nay các ĐV ở đới lạnh, nóng còn đa dạng không, vì sao? (không, vì do săn bắn bừa bải, môi trường bị ô nhiễm,)
Ø Ta có biện pháp gì bảo vệ sự đa dạng? (nghiêm cấm khai thác rừng bừa bải, săn bắn, buôn bán ĐV hoang dã,)
Dặn dị : Học bài, chuẩn bị bài.
Kẻ bảng sgk.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_tien_hoan_ve_sinh_san.doc