I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS phải phân biệt được TV với ĐV, thấy chúng có những đ.điểm chung của sinh vật, nhưng chúng cũng khác nhau ở 1 số đặc điểm cơ bản.
- Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- Phân biệt được ĐVKXS với ĐVCXS, vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
2. Thái độ: Gd ý thích học tập, yêu thích môn học.
3. Kỹ năng: RLKN quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp,hoạt động nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, tìm tòi - nghiên cứu.
III. PHƯƠNG TIỆN:
1. Học sinh: -Tìm hiểu đặc điểm của TV,ĐV. Kẻ bảng 1,2 vào vở.
2. Giáo viên: -Tranh vẽ hình 2.1, kẻ bảng 2 SGK/11 vào bảng phụ.
- Mô hình tế bào thực vật và tế bào động vật.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:(2P)
2. Phát triển bài:
* GTB: (1P) Động - thực vật xuất hiện từ rất sớm trên trái đất và cũng có nguồn gốc chung. Nhưng giữa chúng có điểm gì giống và khác nhau để phân biệt.
HĐ1: Phân biệt động vật với thực vật: (14P)
* MT: Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa ĐVvới TV bằng cách lập bảng so sánh.
115 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Lê Văn Chung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học kỳ i
Tuần I: Ngày soạn: 15/ 08/ 2009
Tiết 1: Ngày giảng: 17/ 08/ 2009
mở đầu
Bài 1: thế giới động vật đa dạng phong phú
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và môi trường sống.
- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có 1 thế giới ĐV đa dạng và phong phú như thế nào?
2. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
3. Kỹ năng: RLKN quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
II. Phương pháp: Quan sát, tìm tòi - nghiên cứu.
III. Phương tiện:
1. Học sinh: Nghiên cứu nội dung SGK.
2. Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.1 g 1.4 SGK.
IV. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:(2P’)
2. Phát triển bài:
* GTB: (1P’) GVGT như SGK.
HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng về loài và sự phong phú về số lượng cá thể: (17P’)
* MT: Học sinh nêu được số loài ĐV rất nhiều, số lg cá thể trong loài lớn thể hiện qua các VD.
HĐ Giáo viên
- YCHS nghiên cứu SGK, quan sát hình 1.1 và 1.2, trả lời câu hỏi:
+ Sự phong phú về loài thể hiện ntn?
- Yêu cầu đại diện HS trả lời g gọi HS khác nxbs.
- GV ghi tóm tắt câu trả lời của HS lên bảng.
+ Hãy kể tên loài ĐV trong: một mẻ lưới kéo ở biển? Tát 1 ao cá? Đánh bắt ở hồ? Chặn dòng nước nông?
+ Ban đêm về mùa hè trên cách đồng có những loài ĐV nào phát ra tiếng kêu?
+ Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- YCHS đại diện nhóm trình bày câu trả lời, gọi nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GVYCHS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của ĐV?
- GV thông báo: 1 số ĐV được con người thuần hóa thành vật nuôi, có nhiều đ.điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
HĐ Học sinh
- Cá nhân đọc thông tin, quan sát hình vẽ SGK.
+ Hiện nay số lượng loài trên 1,5 triệu.
+ Kích thước khác nhau.
- Đại diên trình bày đáp án, HS khác nxbs.
+ ở ao, hồ, sông, suối đều có nhiều loài ĐV khác nhau sinh sống.
+ Các loài ếch, nhái, dế mèn... phát ra tiếng kêu.
+ Số lượng cá thể rất lớn.
- Trao đổi nhóm những câu hỏi mà GV nêu ra. Cử đại diện nhóm ghi lại các ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm theo dõi bổ sung và rút ra kết luận.
- Nghe GVGT.
Tiểu kết: Thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú thể hiện ở số loài nhiều (trên 1.5 triệu loài) và số lượng cá thể trong loài rất lớn.
HĐ2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống: (17P’)
* MT: Nêu đượcmột số loài ĐV, một số đặc điểm thích nghi cao với mts.
- GVYCHS quan sát hình 1.3 và 1.4 hoàn thành nhanh bài tập điền chú thích.
- GV cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi SGK.
+ Nêu ví dụ chứng minh sự phong phú về mts của ĐV?
- YC đại diện trả lời g gọi khác nxbs và rút ra kết luận.
- Cá nhân tự nghiên cứu hoàn thành bài tập.
+ Dước nước có tôm, cá, mực ...
+ Trên cạn có: hươu, nai, hổ, báo ...
+ Trên không có: chim, bướm ...
- Cá nhân vận dụng kiến thức có sẵn để trao đổi nhóm trả lời:
+ Chim cách cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ phù hợp g TV phát triển phong phú quanh năm là nguồn thức ăn dồi dào cho ĐV phát triển.
+ Nước ta ĐV phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ ĐV sống ở nhiều mtr khác nhau như: bắc Cực, sa mạc, biển sâu, đáy bùn...
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nxbs rồi rút ra kết luận.
Tiểu kết: ĐV có ở khắp nơi do chúng có cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường sống.
3. Kiểm tra- đánh giá: (5P’)
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/8.
- Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1. ĐV có ở khắp nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xưa.
c. Do tác động của con người. d. Cả a,b,c đều đúng.
2. Sự đa dạng phong phú của ĐV là do:
a. Số cá thể nhiều. d. ĐV sống ở khắp nơi trên trái đất.
b. Sinh sản nhanh. e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
c. Số loài nhiều. f. ĐV di cư từ nơi xa đến.
4. Dặn dò:(1P’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng trang 9 vào vở. chuẩn bị trước bài mới.
Tuần I: Ngày soạn: 15/ 08/ 2009
Tiết 2: Ngày giảng: 18/ 08/ 2009
Bài 2: phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS phải phân biệt được TV với ĐV, thấy chúng có những đ.điểm chung của sinh vật, nhưng chúng cũng khác nhau ở 1 số đặc điểm cơ bản.
- Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- Phân biệt được ĐVKXS với ĐVCXS, vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
2. Thái độ: Gd ý thích học tập, yêu thích môn học.
3. Kỹ năng: RLKN quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp,hoạt động nhóm.
II. Phương pháp: Quan sát, tìm tòi - nghiên cứu.
III. Phương tiện:
1. Học sinh: -Tìm hiểu đặc điểm của TV,ĐV. Kẻ bảng 1,2 vào vở.
2. Giáo viên: -Tranh vẽ hình 2.1, kẻ bảng 2 SGK/11 vào bảng phụ.
- Mô hình tế bào thực vật và tế bào động vật.
IV. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:(2P’)
2. Phát triển bài:
* GTB: (1P’) Động - thực vật xuất hiện từ rất sớm trên trái đất và cũng có nguồn gốc chung. Nhưng giữa chúng có điểm gì giống và khác nhau để phân biệt.
HĐ1: Phân biệt động vật với thực vật: (14P’)
* MT: Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa ĐVvới TV bằng cách lập bảng so sánh.
HĐ Giáo viên
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu hình 2.1, thảo luận để đánh dấu vào bảng 1.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên chữa bài g các nhóm khác theo dõi nxbs.
- GV nhận xét và nêu đáp án đúng.
- Dựa vào bảng vừa hoàn thành em hãy cho biết:
+ TV giống ĐV ở các đặc điểm nào?
+ TV khác ĐV ở các đặc điểm nào?
- YC đại diện HS trả lời g gọi HS khác nxbs.
HĐ Học sinh
- Cá nhân q.sát hình vẽ, đọc chú thích g ghi nhớ k.thức. Trao đổi nhóm tìm câu trả lời.
- Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả g các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Theo dõi và tự sửa bài.
- Thảo luận các câu hỏi của GV.
- Đại diện trả lời g theo dõi nxbs.
* Bảng 1: So sánh động vật với thực vật.
Đ.điểm
cơ thể
Đối
tượng
Cấu tạo TB
Thành xenlulozơ
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
không
có
không
có
không
có
tự tổng hợp được
sử dụng hợp CHC có sẵn
không
có
không
có
Độngvật
x
x
x
x
x
x
Thực vật
x
x
x
x
x
x
Tiểu kết:
- TV và ĐV đều có cấu tạo TB, cùng có khả năng sinh trưởng, phát triển.
- ĐV khác với TV là: Tb không có xenlulozơ, chỉ sử dụng CHC có sẵn để nuôi cơ thể, có cơ quan di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan.
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật: (10P’)
* MT: Qua hiểu biết thực tế và phiếu học tập HS tự rút ra được đặc điểm chung của ĐV.
- GVYCHS lựa chọn tìm 3 đặc điểm quan trọng nhất của ĐV giúp phân biệt TV với ĐV.
- YCHS đọc nhanh đáp án của mình g GV ghi tóm tắt lên bảng g gọi HS khác nxbs.
- GV thông báo đáp án đúng (câu 1,3,4).
- YCHS rút ra đặc điểm chung của ĐV?
- Làm bài tập trên phiếu học tập đã kẻ sẵn, làm việc độc lập tìm đáp án đúng.
- Đại diện HS trả lời g HS khác bổ sung.
- Theo dõi đáp án của GV, tự sửa chữa g rút ra kết luận.
Tiểu kết: ĐV có những đặc điểm chung sau: + Có khả năng di chuyển.
+ Có hệ thần kinh và giác quan.
+ Chủ yếu dị dưỡng (lấy CHC có sẵn).
HĐ3: Vai trò của động vật: (10P’)
* MT: - HS nắm được các ngành ĐV chính sẽ học trong chương trình SH7.
- Nêu được lợi ích và tác hại của ĐV.
- GV giới thiệu:
+ ĐV được chia thành 20 ngành ( hình 2.2 )
+ Chương trình SH7 học 8 ngành cơ bản.
- GVYCHS đọc nhanh bảng 2 SGK.
+ Qua bảng trên em có nhận xét gì?
- Sau khi HS trả lời g GV nhận xét và nêu kết quả đúng.
+ ĐV có vai trò gì đối với đời sống con người?
- Nghe GV giới thiệu g ghi nhớ kiến thức
- Phân biệt ngành ĐVKXS và ĐVCXS.
- Nghiên cứu bảng và nêu nhận xét.
- Tự điều chỉnh kết quả.
- Nêu kết luận về vai trò của ĐV.
Tiểu kết:
- ĐV gồm 7 ngành ĐVKXS và 1 ngành ĐVCXS.
- ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên 1 số loài có hại.
3. Kiểm tra- đánh giá: (7P’)
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/12.
- Trả lời câu hỏi 1,3 SGK/12.
4. Dặn dò:(1P’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?”
- Chuẩn bị: + Tìm hiểu đời sống ĐV xung quanh.
+ Lấy váng nước hồ, ao, rễ bèo nhật bản, nơi có CHC đang thối./.
Tuần II: Ngày soạn: 15/ 08/ 2008
Tiết 3: Ngày giảng: 24/ 08/ 2008
chương I: ngành động vật nguyên sinh
Bài 3: thực hành
quan sát một số động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được nơi sống của ĐVNS cùng cách thu thập và nuôi cấy chúng.
- Thấy được ít nhất là 2 đại diện điển hình của ngành ĐVNS: trùng roi, trùng đế dày.
- Phân biệt được hình dạng và cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Thái độ: Gd ý thức làm việc nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
3. Kỹ năng: RLKN sử dụng và quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi.
II. Phương pháp: Quan sát, thực hành.
III. Phương tiện:
1. Học sinh: - Như GV đã dặn dò tiết trước.
2. Giáo viên: - Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lău.
- Tranh: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình.
- Mẫu vật: váng nước xanh, váng nước cống rãnh.
IV. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:(2P’)
HS 1: Nêu đặc điểm trung và vai trò của động vật?
2. Phát triển bài:
* GTB: (1P’) GVGT bài như SGK.
HĐ1: Quan sát trùng giày: (18P’)
* MT: HS quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ. Thấy được hình dạng ngoài và cách di chuyển của trùng giày. Phân biệt được 1 số nội quan trùng giày thông qua hình vẽ.
HĐ Giáo viên
- GV làm sẵn 1 tiêu bản. YC đại diện các nhóm lên quan sát. Sau đó GV hướng dẫn cách làm và quan sát.
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nước ngâm rơm nhỏ lên lam kính g rải vài sợi bông để cản tốc độ di chuyển g soi dưới kính hiển vi (chú ý điều chỉnh kính để nhìn rõ).
- Cho HS quan sát hình 3.1 để nhận biết trùng giày.
- GV kiểm tra kính các nhóm.
- Hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước (có trùng), lấy giấy thấm bớt nước.
+ YCHS quan sát cách di chuyển của trùng giày. Gợi ý: di chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến.
- YC HS làm bài tập SGK/15. Chọn câu trả lời đúng
HĐ Học sinh
- Đại diện nhóm lên QS mẫu vật của GV.
- Làm việc theo nhóm mà GV đã phân công g ghi nhớ và làm theo các thao tác của GV.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm quan sát mẫu dưới KHV.
- Vẽ sơ lược hình dạng trùng giày g đối chiếu với hình 3.1 SGK/14.
- QS trùng giày di chuyển trên lam kính.
- Hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày g nhóm nxbs.
Tiểu kết: Trùng giày không đối xứng, có hình khối như chiếc giày, di chuyển vừa tiến vừa xoay.
HĐ2: Quan sát trùng roi: (17P’)
* MT: Quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.
- GV cho HS quan sát hình 3.2 và .3.3 SGK/15.
- GVYC cách lấy mẫu và QS tương tự như QS trùng giày.
- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi từng nhóm.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì yêu cầu cả lớp tìm nguyên nhân, góp ý.
- YCHS làm bài tập mục s SGK/16.
- YCHS nêu đáp án và nxét g GV thông báo đáp án đúng.
- QS hình vẽ SGK để nhận biết trùng roi.
- Lấy mẫu và quan sát
- QS trên kính hiển vi (thực hiện tương tự như hoạt động 1)
- Các nhóm dựa vào thực tế QS và thông tin SGK/16 trả lời câu hỏi mục s:
- Đại diện nhóm nêu đáp án g nhóm nxbs.
Tiểu kết:
- Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa xoay.
- Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ màu sắc của hạt diệp lục và sự trong suốt của thành cơ thể.
3. Kiểm tra- đánh giá: (7P’)
- GV đánh giá hoạt động trong tiết thực hành của HS căn cứ vào kết quả QS kính.
- Vẽ hình trùng roi, trùng giày vào vở, ghi rõ chú thích.
4. Dặn dò:(1P’)
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở’’
Bài tập
đặc điểm
trùng roi xanh
1
Cấu tạo
2
Di chuyển
3
Dinh dưỡng
4
Sinh sản
5
Tính hướng sáng
Tuần II: Ngày soạn: 20/ 08/ 2009
Tiết 4: Ngày giảng: 29/ 08/ 2009
Bài 4 : trùng roi
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- HS phải mô tả được cấu tao trong và cấu tạo ngoài của trùng roi.
- Trên cơ sở cấu tạo nắm được cách dinh dưỡng, sinh sản của chúng, khả năng hướng sáng.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, TGQDV, vệ sinh, môi trường.
3. Kỹ năng: RLKN quan sát, thu thập kiến thức, tổng hợp,hoạt động nhóm.
II. Phương pháp: Quan sát, tìm tòi, đàm thoại.
III. Phương tiện:
1. Học sinh: - Như dặn dò tiết trước.
2. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 4.1,2,3 SGK vào bảng phụ.
IV. Hoạt động dạy học :
1. ổn định lớp:(2P’)
2. Phát triển bài:
* GTB: (1P’) Trùng roi là ĐVNS phổ biến nhất trong giới tự nhiên, lại có cấu tạo đơn giản, điển hình cho ngành ĐVNS... vậy trùng roi có những đặc điểm gì g bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo, di chuyển, d2, s2 và tính hướng sáng của trùng roi: (21P’)
* MT: - Hiểu được cấu tạo cách dinh dưỡng, di chuyển của trùng roi xanh.
- Thấy trùng roi có 1 số đ.điểm giống ĐV và TV, có tính hướng sáng nhờ roi và điểm mắt.
HĐ Giáo viên
- GVYCHS nghiên cứu hình 4.1, 4.2 và đọc thông tin SGK.
- YCHS hoàn thành phiếu học tập.
- GV đến các nhóm theo dõi, giúp đỡ các nhóm yếu.
- GV treo bảng phụ.
- YC đại diện HS lên điền vào bảng g gọi nhóm nxbs.
- GV nhận xét, chữa bài g YCHS theo dõi sửa chữa.
+ Hãy trình bày q. trình sinh sản của trùng roi xanh?
+ Giải thích TN ở mục “tính hướng sáng”
- YCHS làm nhanh bài tập mục s SGK/18.
- GV nêu phiếu chuẩn kiến thức.
HĐ Học sinh
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc thông tin g ghi nhớ kiên thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
+ Cấu tạo chi tiết của trùng roi.
+ Cách di chuyển nhờ roi.
+ Các hình thức d2 .
+ Sinh sản vô tính theo chiều dọc cơ thể
+ Khả năng hướng về phía có ánh sáng.
- Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả g các nhóm khác theo dõi nxbs.
- Theo dõi và tự sửa bài.
+ Dựa vào hình 4.2 SGK trả lời.
+ Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng.
- Trả lời câu hỏi tại chỗ g lớp theo dõi nxbs.
Tiểu kết: Phiếu học tập
Bài tập
đặc điểm
trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Là 1 TB có kích thước hiển vi (0,05 mm), hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
2
Di chuyển
Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển.
3
Dinh dưỡng
Tự dưỡng và di dưỡng. Hô hấp: trao đổi khí qua màng tb.
Bài tiết: nhờ không bào co bóp.
4
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
5
Tính hướng sáng
Điểm mắt và roi giúp trung roi hướng về phía có ánh sáng.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tao tâp đoàn vônvôc: (12P’)
* MT: HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là ĐV t.gian giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào.
- GVYCHS nghiên cứu SGK và hình 4.3/18.
- YCHS hoàn thành bài tập s SGK/19.
- YC Đại diện nhóm trình bày g gọi nhóm khác nxbs.
- Cho 2 HS đọc lại bài tập vừa hoàn thành.
+ Tập đoàn vônvôc dinh dưỡng, sinh sản ntn?
- GVGT: trong tập đoàn vônvôc 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi, đến khi sinh sản 1 số Tb chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
+ Tập đoàn vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên hệ giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào?
- YCHS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức.
- Trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày g theo dõi nxbs.
- Đọc bài tập vừa hoàn thành.
- Đại diện trả lời g theo dõi nxbs.
+ Trong tập đoàn vônvốc đã có sự phân chia chức năng do một số tế bào đảm nhận...
Tiểu kết:
- Tập đoàn trùng roi (vônvôc) gồm nhiều TB có roi liên kết lại với nhau.
- Tập đoàn trùng roi bước đầu có sự phân hóa về chức năng cho thấy chúng có mối liên hệgiữa ĐV đơn bào với ĐV đa bào.
3. Kiểm tra - đánh giá: (6P’)
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
- Trả lời câu hỏi 2 SGK/19.
4. Dặn dò:(1P’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?”.
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
đặc điểm
trùng biến hình
trùng giày
Cấu tạo
Di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
Tuần IIi: Ngày soạn: / 08/ 2009
Tiết 5: Ngày giảng: / 09/ 2009
Bài 5: trùng biến hình và trùng giày
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS phải phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày. Biết được cách dinh dưỡng, sinh sản, di chuyển của trùng giày.
- HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong TB của trùng đế giày đó là biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào.
2. Thái độ: Gd ý thích học tập, TGQDV, vệ sinh, môi trường.
3. Kỹ năng: RLKN quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp,hoạt động nhóm.
II. Phương pháp: Nghiên cứu - tìm tòi, đàm thoại.
III. Phương tiện:
1. Học sinh: Như dặn dò tiết trước.
2. Giáo viên: Tranh vẽ hình 5.1, 2, 3 SGK. Bảng phụ. Tư liệu về ĐVNS.
IV. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:(2P’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5P’)
HS 1: Nêu cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản và di chuyển của trùng roi xanh?
3. Phát triển bài:
* GTB: (1P’) Ngoài trùng roi, trùng biến hình, trùng giày là những đại diện khác của ngành ĐVNS. Những đại diện này có cấu tạo ntn? cách dinh dưỡng, s.sản, di chuyển có gì giống và khác với trùng roi g bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu trùng biến hình và trùng giày: (30P’)
* MT: HS tìm được các đđ cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển, s.sản của trùng giày và trùng biến hình.
HĐ Giáo viên
- GVYCHS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm g hoàn thành phiếu học tập
- GV đến các nhóm hướng dẫn, quan sát theo dõi, giúp đỡ các nhóm yếu.
- GV treo bảng phụ g YC đại diện HS lên điền vào bảng phụ g gọi HS nxbs.
- GV tìm 1số câu trả lời đúng và chưa đúng của các nhóm.
- GV phân tích để HS lựa chọn lại câu trả lời.
- GV nêu phiếu chuẩn kiến thức.
- GVgiải thích: không bào tiêu hóa của ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ ở trùng giày: TB mới có sự phân hóa đơn giản nên tạm gọi là rãnh miệng và hầu, khác với ĐV khác.
+ SSHT ở trùng giày là hình thức tăng sức sống của cơ thể và ít xảy ra.
+ Nêu qtr bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng b. hình?
+ Không bào co bóp ở trùng biến hình khác với trùng giày ntn?
+ Nhân trùng giày có cấu tạo gồm mấy loại?
+ Quá trình tiêu hóa của trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
- YC đại diện HS trả lời, gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét, sửa chữa giúp HS có kết luận đúng.
HĐ Học sinh
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc thông tin g ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
+ Cấu tạo cơ thể đơn bào.
+ Di chuyển nhờ chân giả hoặc lông bơi.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào tiêu hóa, thải bã nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản vô tính hữu tính.
- Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả g các nhóm khác theo dõi nxbs.
- HS theo dõi và tự sửa bài.
- Nghe GV giải thích.
+ Nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Không bào của TBH đơn giản, trùng giày phức tạp nằm cố định.
+ Nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng giày có enzim để biến đổi thức ăn.
- Đại diện nhóm trả lời g nhóm khác theo dõi nxbs rồi rút ra kết luận.
Tiểu kết: Phiếu học tập
đặc điểm
trùng biến hình
trùng giày
Cấu tạo
- Gồm 1 TB có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, có nhân.
+ Không bào tiêu hóa, k bào co bóp.
+ Chân giả.
- Gồm 1 TB có:
+ Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ.
+ Không bào tiêu hóa, không bào co bóp, rãnh miệng, hầu
+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
Di chuyển
Nhờ chân giả
Nhờ lông bơi
Dinh dưỡng
-Tiêu hóa nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến k.bào co bóp g thải ra ngoài ở mọi nơi.
- Thức ăn g miệng g hầu g không bào tiêu hóa g biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp theo lỗ thoát ra ngoài.
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
- Vô tính = cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính bằng cách tiếp hợp.
4. Kiểm tra- đánh giá: (6P’)
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/23.
5. Dặn dò:(1P’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Kẻ phiếu học tập SGK/24 vào vở.
- Tìm hiểu bệnh kiến lị và bệnh sốt rét.
Tuần III: Ngày soạn: 25/ 08 / 2009
Tiết 6: Ngày giảng: / 0 / 2009
Bài 6: trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại của 2 trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. Phân biệt được muỗi Anôphen và muỗi thường.
2. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
- GDTGQDVBC, dân số.
3. Kỹ năng: RLKN thu thập kiến thức, phân tích, tổng hợp,hoạt động nhóm.
II. Phương pháp: Quan sát, tìm tòi, đàm thoại.
III. Phương tiện:
1. Học sinh: Như dặn dò tiết trước.
2. Giáo viên: Tranh vẽ hình 6.1,2,4 SGK .bảng phụ.
IV. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:(2P’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5P’)
HS 1: Nêu cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng dày và trùng biến hình?
3. Phát triển bài:
* GTB: (1P’) ĐVNS tuy nhỏ nhưng gây cho con người khá nhiều bệnh nguy hiểm. Hai bệnh thường gặp ở nước ta và trở thành dịch lớn đó là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Bài hôm nay chúng ta sẽ biết thủ phạm của những bệnh này để có cách phòng tránh.
HĐ1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét: (22P’)
* MT: Nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đ.sống kí sinh. Biết tác hại của chúng để có cách phòng tránh.
HĐ Giáo viên
* YCHS nghiên cứu hình 6.1 g 6.4 và đọc thông tin SGK.
- YCHS hoàn thành phiếu học tập.
- GV đến các nhóm theo dõi, giúp đỡ các nhóm yếu.
- GV treo bảng phụ.
- YC đại diện HS lên điền vào bảng phụ g gọi nhóm khác nxbs.
- GV ghi ý kiến bs lên bảng để các nhóm theo dõi.
- GV nêu phiếu chuẩn kiến thức.
- YC 2 HS lần lượt đọc nội dung phiếu.
HĐ Học sinh
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc thông tin g ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
+ Cấu tạo: bộ phận di chuyển tiêu giảm.
+ Dinh dưỡng: dùng chất d2 của vật chủ.
+ Vòng đời: phát triển nhanh và phá hủy cơ quan kí sinh.
- Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả g các nhóm khác theo dõi bs.
- Theo dõi và tự sửa bài.
- Đọc nội dung phiếu học tập.
STT
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
Có chân giả ngắn ( đơn bào)
Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển ( đơn bào)
- Không có các không bào.
2
Dinh dưỡng
Thực hiện qua màng tế bào.
Nuốt hồng cầu
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong mtr g kết bào xác g vào ruột người g chui ra khỏi bào xác g bám vào thành ruột.
Trong tuyến nước bọt của muỗi g vào máu người g chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy hồng cầu.
* GV cho HS làm nhanh bài tập mục s SGK/23.
(Lưu ý: TSR không kết bào xác mà sống ở ĐV trung gian)
+ Khả năng kết bào xác ở TKLị có tác hại ntn?
* GV cho HS làm bài tập 1 SGK/24.
- YCHS sửa bài g gọi HS khác nxbs.
- GV thông báo kết quả đúng.
- Giống: Có chân giả, có hình thành bào xác.
- Khác: Chỉ ăn hồng cầu, chân giả ngắn.
- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1.
- Đại diện sửa bài, Theo dõi nxbs.
- Theo dõi và chữa bài.
Động vật
Kích thước so với hồng cầu
Con đường truyền bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
To hơn
Qua ăn uống
ở thành ruột người
Viêm loét ruột, mất hồng cầu.
Kiết lị
Trùng sốt rét
Nhỏ hơn
Qua muỗi đốt
- Máu người.
- Ruột và nước bọt muỗi.
Phá hủy hồng cầu, suy nhược cơ thể.
Sốt rét
- YCHS trả lời các câu hỏi sau:
+ Tại sao người bị sốt rét da lại tái xanh?
+ Vì sao người bị kiết lị đi cầu ra máu?
+ Muốn phòng bệnh kiết lị ta phải làm gì?
- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời:
+ Do hồng cầu bị phá hủy.
+ Thành ruột bị tổn thương.
+ Giữ vệ sinh ăn uống...
HĐ2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta:(7P’)
* MT: HS nêu được bệnh sốt rét ở nước ta và biện pháp phòng tránh.
- GVYCHS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Tình trạng bệnh sốt rét ở VN hiện nay ntn?
+ Muốn phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng ta phải làm ntn?
+ Tại sao người sống trên miền núi thường hay bị sốt rét?
- YC đại diện nhóm trả lời g gọi nhóm khác nxbs.
- GV thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống sốt rét hiện nay: Ngủ màn, dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn và phát thuốc chữa bệnh miễn phí.
+ QS h. 6.3 hãy phân biệt muỗi Ano và muỗi thường?
- YCHS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Đang dần được thanh toán..
+ Vệ sinh môi trường, diệt muỗi,..,
+ Khí hậu ẩm thấp, muỗi nhiều, ngủ không mắc màn bị muỗi đốt,...
- Đại diện nhóm trả lời g nhóm khác nxbs.
- Nghe GV thông báo.
+ Muỗi Anôphen khi đốt, đuôi chổng ngược lên. Muỗi thường đốt cơ thể nằm ngang.
- Rút ra kết luận.
Tiểu kết:
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh mtr, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi...
4. Kiểm tra- đánh giá: (7P’)
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
- Trả lời câu hỏi 1 SGK/25.
* Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1. Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên:
a. trùng biến hình. b. Tất cả các loại trùng. c. Trùng kiết lị.
2. Trùng sốt rét phá hủy loại tế bào nào của máu:
a. Bạch cầu. b. Hồng cầu. c. Tiểu cầu.
3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào:
a. Qua ăn uống. b. Qua hô hấp. c. Qua máu.
5. Dặn dò:(1P’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?”
- Tìm hiểu các bệnh do trùng gây ra.
- Kẻ bảng 1 và 2 vào vở.
Tuần IV: Ngày soạn: 10 / 09/ 2009
Tiết 7: Ngày giảng: 14 / 09/ 2009
Bài 7: đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của đvns
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Thông qua các ĐVNS vừa học; HS nêu được đặc điểm của ĐVNS.
-
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_le_van_chung.doc