I-Mục tiêu bài học:hs phân biệt được đv với thực vật ,thấy chúng có những đặc điểm của sinh vật ,nhưng chúng cũng có 1 số đặc điểm khác nhau cơ bản
-Nêu được các đặc điểm của đv để nhận biết chúng trong thiên nhiên
-Phân biệt được đv vật không xương sống với đv có xs
-Vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người
-Kĩ năng:quan sát –so sánh
-Thái độ:Ý thức bảo vệ đv và TV quí hiếm
II-Đồ dung:Tranh vẽ hình trong sgk
III-Hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
?Kể tên những loài đv thường gặp ở địa phương
?Chứng minh chúng rất đa dạng và phong phú
2-Bài mới:
1-PHÂN BIỆT ĐV VỚI TV:
-Gv cho hs nh/c hình 2.1 thảo luận nhóm để đánh dấu tích và bảng 1 trong sgk
?ĐV khác Tv ở điểm nào?
?ĐV giống thực vật ở điểm nào? KL:
62 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Thị Ái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 17-8-2010 Dạy ngày:19-8-2010
TIẾT 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
I-Mục tiêu bài học:hs hiểu được thế nào là động vật đa dạng và phong phú (về loài, kích thước, số lượng ,cá thể , môi trường )
- Xác định nước ta đã có thiên nhiên ưu đãi nên có 1 thế giới động vật đa dạng và phong phú
-Kĩ năng:nhận biết các động vật qua các hình ảnh có lien quan đến thực tế
-Thái độ :ý thức bảo vệ các động vật quí hiếm
II-Đồ dung :tranh vẽ 1 số động vật o xs và đvcxs
III-Hoạt động dạy học :
Bài mới:
1-ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VỀ LOÀI:
-Gv cho hs ng/c sgk +qs hình 1.1+hình 1.2
-gv thới thiệu :vẹt có tới 316 loài và có tên trong sách đỏ
-Gv cho hs thảo luận theo câu hỏi:
?Nêu 1 số vbis dụ ở địa phương em sự đa dạng phong phú của thế giới động vật ?
-Gv cho hs đọc mục □ –KL:
(Thế thới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng và phong phú ,chúng đa dạng về loài ,kích thước ,lối sống ,môi trường )
ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG:
-Gv cho hs ng/c hình 1.3+4 rồi cho hs ghi tên và ô trống phần chú thích trang 7
-Hs thảo luận theo câu hỏi sgk:
?Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với với khí hậu giá lạnh ở vùng bắc cực ?
?Nguyên nhân nào kiến đv ở vùng nhiệt đới đa dạng hơn ở vùng ôn đới ,nam cực ?
?Đv nước đa có đa dạng phong phú không vì sao?
KL:(như vậy đv song được cả ở nước ,trên cạn,trên không -> do có đặc điểm thích ngjhi cao )
IV-KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
?Em hãy kể tên những đv thường gặp ở địa phương ?
?Chúng có đa dạng phong phú không ?
?Chúng ta phải làm gì để thế giới đv vật luôn đa dạng và phong phú
V-DẶN DÒ:Đọc phần kl sgk
-trả lời câu hỏi 1+2 sgk
VI-Rút kinh nghiệm:
Soạn ngày:19-8-2010 Dạy ngày:21-8-2010
TIẾT 2:PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT:
I-Mục tiêu bài học:hs phân biệt được đv với thực vật ,thấy chúng có những đặc điểm của sinh vật ,nhưng chúng cũng có 1 số đặc điểm khác nhau cơ bản
-Nêu được các đặc điểm của đv để nhận biết chúng trong thiên nhiên
-Phân biệt được đv vật không xương sống với đv có xs
-Vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người
-Kĩ năng:quan sát –so sánh
-Thái độ:Ý thức bảo vệ đv và TV quí hiếm
II-Đồ dung:Tranh vẽ hình trong sgk
III-Hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
?Kể tên những loài đv thường gặp ở địa phương
?Chứng minh chúng rất đa dạng và phong phú
2-Bài mới:
1-PHÂN BIỆT ĐV VỚI TV:
-Gv cho hs nh/c hình 2.1 thảo luận nhóm để đánh dấu tích và bảng 1 trong sgk
?ĐV khác Tv ở điểm nào?
?ĐV giống thực vật ở điểm nào? KL:
(ĐV giống TV ở điểm:cùng cấu tạo = Tb ,cùng có khả năng sinh trưởng và phát triển )
-(Đv khác Tv ở :+ Tv cấu tạo = Tb có thành xen lu lô zơ,không có khả năng di chuyển ,tự tổng hợp chất hữu cơ
+ ĐV:Thành TB cấu tạo = lipits ,không có xen lulozo ,chỉ sử dụng được chất hữu cơ sẵn có trong thiên nhiên ,có cơ quan di chuyển
2-ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT:
Gv cho hs ng/c 5 đặc điểm sgk để chọn lấy 3 đặc điểm quan trọng nhất của đv rồi đánh dấu v vào ô trống
?Qua bảng trên em hãy nêu các đặc điểm của đv?
KL:-Có khả năng di chuyển
-Có hệ thần kinh và giác quan
-Sống dị dưỡng
3-SƠ LƯỢC PHÂN CHIA THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
-Gv cho hs ng/c sgk □ bậc phân loại động vật
(Động vật được phân chia thành 2 ngành :ĐVO SX gồm có:đv nguyên sinh,ruột khong ,giun dẹp,giun tròn,giun đốt,than mềm ,chân khớp –ngành ĐVCS Xgồm các lớp:cá ,lưỡng cư,bò sát,chim ,thú)
3-VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT:
-gv cho hs dựa vào bảng 2 trang 1 sgk để tìm hiểu vai trò của đv
KL:(cung cấp thực phẩm,long ,da ,làm thí nghiệm
-ĐV hỗ trợ cho con người :lao động giải trí ,thể thao,an ninh
-Một số đv vật còn có hại truyền bệnh cho con người )
IV –KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
-Nêu các đặc điểm chung của động vật
?Nêu ý ngjhiax của đv đối với đời sống con người?
V-DẶN DÒ:-học trả lời câu hỏi sgk
-Đọc mục em có biết
-Chuẩn bị cho các mục bài thực hành trang 13
VI-Rút kinh nghiệm:
Soạn ngày:24-8-2010 Dạy ngày:26-8-2010
TIẾT 3:TH:QUAN SÁT MỘT SỐ ĐV NGUYÊN SINH
Mục tiêu bài học :hs nhận biết được nơi sống của đv nguyên sinh cùng cách thu nhập và nuôi chúng
-Quan sát nhận biết trùng roi ,trùng giaayftreen tiêu bản hiển vi thấy được cách di chuyển của chúng
-Cũng cố kĩ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi
II-Đồ dung:tranh vẽ trùng roi ,trùng giày ,kính hiển vi,lam,lamen
-VVaatj mẫu:váng nước xanh, váng nước cống rãnh
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
-Gv làm sẵn tiêu bản có giọt nước cống rãnh cho hs lần lượt quan sát
-Hình dạng cách di chuyển của trùng roi ,trùng giày
-Nhuộm tiêu bản = Mêtilen chất nguyên sinh sẽ bắt màu làm nhân sáng lên ,quan sát xong trả lời đánh dấu x vào câu hỏi sgk
KL:Trùng giày :có hình dạng không đối xứng ,có hình chiếc giày ,di chuyển vừa tiến vừa xoay
2-QUÁ SÁT TRÙNG ROI:
-GV làm sa2wnx tiêu bản của giọt nước váng xanh lần lượt cho hs quan sát –thảo luận đánh dấu x vào ô trống
KL:Trùng roi :di chuyển vừa tiến bv]à xoay ,có màu xanh lá cây
IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
-Đánh giá hoat động của hs thong qua vào kq quan sát trên kính hiển vi
-Kết quả thu hoạt = cách đánh dấu vào câu hỏi của sgk
V- DẶN DÒ:làm bài thu hoạch :vẽ hình trùng giày ,trùng roi có ghi chugs thích
-Đọc trước bài trùng roi
Vi-Rút kinh nghiệm:
Soạn ngày:25-8-2010 Dạy ngày:28-8-2010
TIẾT 4: TRÙNG ROI
I-Mục tiêu bài học :Hs mô tả được cấu tạo trong ,cấu tạo ngoài của trùng roi –Nêu được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng
-Mối quan hệ giữa nguồn gốc của động vật đơn bào và động vật đa bào
II-ĐỒ DÙNG:tranh vẽ sinh sản trùng roi ,sinh sản và hóa bào xác –tranh vẽ cấu tạo tập đoàn vôn vốc
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Cấu tạo ,di chuyển,dinh dưỡng,sinh sản ở trùng roitính hướng sang:
-gv cho hs vẽ trùng roi nhận biết về cấu tạo mloois sống của trùng roi qua bài thực hành trước
-Đọc mục □ sgk để thảo luận rồi đánh dấu v vào câu hỏi sgk
-cho hs diễn đạt 6 bước sinh sản của trùng roi theo sgk?
KL: trùng roi cấu tạo = 1 tb hình thoi ,đầu tù có 1 roi dài ,đuôi xoay vào nước để di chuyển ,đuôi nhọn
-Dị dưỡng = tự dưỡng hay dị dưỡng
-hô hấp qua màng tb
-Sinh sản phân đôi theo kiểu dọc
-Tính hướng sang:vì có chất diệp lục nên luôn di chuyể về phía có ánh sáng do có roi và điểm mắt ,có diệp lục ,có thành xenluloozo.
2-TẬP ĐOÀN VÔN VỐC
-Gv dung tranh quái quát về tập đoàn vôn vốc –nêu ý nghĩa tiến hóa từ động vật đơn bào đến động vật đa bào
-Cho hs làm bài tập điền cụm từ sgk
KL:Tập đoàn vôn vốc dù có nhiều tb nhưng chỉ là 1 nhóm đv đơn bào .Vì mỗi tb vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập
-Tập đoàn vôn vốc trùng roi được coi là hình ảnh của mqh về nguồn gốc giữa đv đơn bào và đv đa bào
IV- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:?trùng roi giống và khác đv ở những điểm nào ?chúng thường sống ở đâu?
V-DẶN DÒ:-học và trả lời câu hỏi sgk
-đọc mục em có biết
VI-Rút kinh nghiệm:
Soạn ngày:6-9-2010 Dạy ngày:9-9-2010
TIẾT 5:TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I-mục tiêu bài học:hs hiểu được 1 số đv nguyên sinh ,có nhiều loài gây bệnh nguy hiểm trong đó có trùng kiết lị và trùng sốt rét
-nhận biết nơi ở ,cách di chuyển ,cách dinh dưỡng ,sinh sản
-Phân biệt được loại trùng biến hình
II-Đồ dung:tranh vẽ cấu tạo ,vòng đời của trùng biến hình
III_HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
-1-TRÙNG BIẾN HÌNH:
-gv cho hs qs hình 5.1+2 sgk thấy rõ cách đinh dưỡng ,cách di chuyển ,bắt mồi tiêu hóa của trùng biến hình rồi xếp chúng đúng theo thứ tự sau:2-1-3-4
KL:trùng biến hình có chân giả ,hình dạng không nhất dịnh
a-cấu tạo:cơ thể đơn bào gồm 1 khối chất nguyên sinh lỏng và nhân
b-Di chuyển:nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về 1 phía tạo thành chân giả
c-Dinh dưỡng :tiêu hóa nội bào ,chân giả tiếp cận mồi –tiếp đến hình thành chân giả thứ 2 lấy mồi –tiếp 2 chân giả kéo dài nốt mồi vào sâu chất nguyên sinh –tiếp không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi tiêu hóa nhờ dịch
d-Sinh sản:hình thức phân đôi
2-Trùng giày:
-gv cho hs qs H5.3 đọc chú thích để nhận xét
-Hs ng/c về cấu tạo và dinh dưỡng sgk ?nhân trùng biến hình có gì khác với nhân trùng giày về hình dạng và số lượng
?không bào co bóp trùng biến hình và trùng giày khác nhau như thế nào:
KL:trùng biến hình tb đã phân hóa thành các bộ phận ,mỗi bộ phận đảm bảo 1 chức năng nhất định
-Cấu tạo gồm có 2 nhân ,có rãnh miệng,lỗ miệng,hầu
-Dinh dưỡng :sgk
-Sinh sản:bằng hình thức phân đôi hay tiếp hợp
IV KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Gv co hs lập bảng so sánh
Trùng biến hình
Trùng giày
Cấu tao
1 nhân
2 nhân(1 lớn+ 1 nhỏ)
Di chuyển
Dồn khối chất nguyên
sinh về 1 phía
Bằng lông bơi số lượng nhiều
Dinh dưỡng
1 không bào tiêu hóa
Có 2 không bào co bóp cố định
Sinh sản
Phân đôi
Phân đôi hoặc tieps hợp
V- Dặn dò:học và trả lời câu hỏi sgk
-đọc mục em có biết
VI-Rút kinh nghiệm
Soạn ngày:8-9-2010 Dạy ngày:11-9-2010
TIẾT 6:TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I-Mục tiêu bài học :hs hiểu được trong số các loài đvns có nhiều loài gây bệnh nguy hiểm .Trong đó có trùng kiết lị và trùng sốt rét
-Nhận biết được nơi kí sinh cách gây hại .Từ đó rút ra các biện pháp phòng chống
-Cần phân biệt được mỗi Anoophen và mỗi thường .Cách phòng chống bệnh đó ở nước ta
II-Đồ dung:tranh vẽ cấu tạo vòng đời của trùng sốt rét và trùng kiết lị
III-Hoạt động dạy học :
1-Kiểm tra bài cũ:?Nêu nơi sống cấu tạo ,dinh dưỡng ,bắt mồi của trùng biến hình
?Trùng giày di chuyển ,tiêu hóa ,thải bả ntn?
2- BÀI MỚI:1-TRÙNG KIẾT LỊ:
-gv hướng dẫn hs qs ở tranh vẽ trùng kiết lị
?Tìm hiểu cấu tạo trùng kiết lị rồi so sánh với trùng gbieens hình
Hs làm bài tập sghk trang 23
KL:Trùng kiết lị có chân giả ngắn và hình thành bào xác –chỉ ăn hồng cầu ,sinh sản nhanh
2-TÌM HIỂU VỀ TRÙNG SỐT RÉT:
Hs dựa vào hình vẽ để thấy trùng sootys rét có mỗi Anoophen truyền bệnh .Khin vào máu kí sinh trong hồng cầu .Khi sinh sản chúng phá vỡ hồng cầu
KL:a-Cấu tạo –dinh dưỡng:cơ thể nhỏ không có bộ phận di chuyển và các không bào -dinh dưỡng qua màng tế bào
b- Vòng đời:Ở mỗi-vào người ở hồng cầu sinh sản nhiều –phá vỡ hồng cầu lại chui vào hồng cầu khác
c- Bệnh sốt rét ở nước ta:trước c/m tháng 8 phát triển nhiều –sau c/m tháng tám đảy lùi dần
IV_KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:bằng bảng sau:
Các đặc
điểm cần
so sánh
Kích thước so so với
hồng
cầu
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
Hơn hồng
cầu người
Qua ăn
uống
ở thành
ruột
Làm suy
nhược cơ
thể
Bệnh kiết
lị
Trùng sốt
rét
Nhỏ hơn
hồng cầu
người
Qua muỗi
đốt
Trong máu
Thiếu Máu suy
nhược
Bệnh sốt
rét
V-DẶN DÒ:học phần ghi nhớ sgk
-Đọc mục em có biết
Kẻ sẵn bảng 1 trang 26
VI-Rút kinh nghiệm:
Soạn ngày:13-9-2010 Dạy ngày:16-9-2010
TIẾT 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐVNS
Mục tiêu bài học:qua các đvns đã học –nêu được đặc điểm chung của chúng
-Nhận biết được vai trò thực tiễn của đvns
II-ĐỒ DÙNG:tranh vẽ đvns
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Kiểm tra bài cũ:
?trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào?
?trùng kiết lị có hại gì đối với con người?
2-Bài ,mới
1-ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐVNS:
-gvgt:Đvns có gầm 40 nghìn lòa có mặt ở khắp nơi –Nhưng chúng có đặc điểm chung và có vai trò to lớn đối với thiên nhiên
-Gv:cho hs nêu các đvns đã biết .Sau đó ôn tập rồi điền vào bảng 1 trang 26
-Sau khi hs đánh dấu tích song thảo luận theo các câu hỏi sau:
?Đvns sống tự do có đặc điểm gì ?
?Đvns sống kí sinh có đặc điểm gì ?
?ĐVNS có đặc điểm chung gì?
KL:+ĐVNS có đặc điểm :cơ quan di chuyển phát triển ,dinh dưỡng kiểu đv và là 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn
-ĐVNS kí sinh :cơ quan di chuyển thường tiêu giảm ,kém phát triển ,dinh dưỡng kiểu hoại sinh ,sinh sản vô tính với tốc dphát triển nhanh
-Đặc điểm chung của đvns:cấu tạo là 1 tb ,chức năng là 1 cơ thể
2- VAI TRÒ CỦA ĐVNS:
-gv cho hs xem tranh về trùng lỗ ,có số lượng rất phong phú ở biển và vai trò của trùng lỗ
-Sau đó cho hs thảo luận ghi tên đvns vào bảng sgk để minh họa cho vai trò của chúng
KL:làm thức ăn cho các loài đv khác
-gây bệnh cho đv như trùng cầu gây bệnh cho thỏ ,trùng kiết lị ,trùng sốt rét gây bệnh cho người
-có ý nghĩa về địa chất như trùng lỗ
IV-KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :kể tên 1 số đvns có lợi ở ao nuôi cá
?Kể tên 1 số đvns gây hại choc ho người
V-DẶN DÒ:học và trả lời câu hỏi sgk
-Đọc mục em có biết
VI-Rút kinh nghiệm:
Soạn ngày:16-9-2010 Dạy ngày:18-9-2010
TIẾT 8: THỦY TỨC
I-mục tiêu bài học:Tìm hiểu hình dạng bên ngoài ,cách di chuyển của thủy tức –Phân biệt được cấu tạo ,chức năng 1 TB của thành cơ thể thủy tức .Để làm cơ sở giải thích được cách dinh dưỡng và sinh sản của thủy tức
II-Đồ dung :tranh vẽ cấu tạo thủy tức
III-hoạt động dạy học:
1-HÌNH DẠNG NGOÀI VÀ CÁCH DI CHUYỂN:
-GV cho hs quan sát hình 8.1 để mưu tả hình dạng ngoài của thủy tức
-GV:sự di chuyển của thủy tức có sự kết hợp giữa tua mieenhj và uốn vặn ,nhào lộn của cơ thể
KL:cơ thể hình trụ dài,phần trên có lỗ miệng ,xung quanh có tua
-Cơ thể đối xứng tỏa tròn –Di chuyển từ phải sang trái theo kiểu sâu đo hoặc lộn đầu
2- CẤU TẠO TRONG:
-Gv cho hs quan sát bảng 30 hướng dẫn hs đọc chú thich và chức năng từng TB –
HS nắm được cấu tạo trong và chức năng của TB
KL:Cơ thể có 2 lớp TB ,giữa 2 lớp là tầng keo lỏng
3-DINH DƯỠNG-SINH SẢN:
-gv hướng dẫn hs căn cứ vào hình 8.1 để diễn đạt trong quá trình bắt mồi và tiêu hóa của thủy tức
-?Quá trình sinh sản của thủy tức dienx ra qua mấy hình thức
KL:-Giết mồi = TB gai độc –đưa mồi vào miêng nhờ tua miệng –TB mô cơ tiêu hóa –chất bả qua miêng ra ngoài
-Sinh sản vô tính = mọc chồi .sinh sản hữu tính = thụ tinh .Tái sinh lại cơ thể từ 1 phần cơ thể cắt ra
IV-KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
?ý nghĩa của TB gai trong cuộc sống của thủy tức là gì ?
?Nêu cấu tạo dinh dưỡng,sinh sản của thủy tức ?
V-DẶN DÒ:học và trả lời câu hỏi sgk
-Đọc mục em có biết
VI-Rút kinh nghiệm:
Soạn ngày: 18-9-2010 dạy ngày:21-9-2010
TIẾT 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Mục tiêu bài học:Hiểu được ruột khoang sống ở biển ,rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cvas thể ,nhất là ở biển nhiệt đới
-Nhận biết được lối sống của sứa thích nghi với đời sống bơi lội tự do ở biển
-Giải thích được cấu tạo của hải quỳ ,san hô thích nghi với lối sống bám cố định
-Kĩ năng :quan sát ,nhận biết
-Thái độ :bảo vệ động vật quí
II-ĐỒ DÙNG :tranh vẽ cauus tạo thủy tức
III-hoạt động dạy học : Kiểm tra bài cũ:
?Nêu ý nghĩa của TB gai trong đời sống của thủy tức
?Thủy tức thải bả ra khỏi cơ thể = con đươpngf nào
BÀI MỚI
1-SỨA:
-hs ng/c H9.1 về cấu tạo của sứa để so sánh với thủy tức =cách đánh dấu x vào bảng 1 sgk
?Nêu đặc điểm của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do ntn?
KL:cơ thể sứa hình dù ,miệng ở dưới ,di chuyển = cách co bóp dù ,đối xứng tỏa tròn ,tự vệ = TB gai
2-HẢI QUỲ:
-hs qs H9.2+3 sgk ?Hải quỳ có dặc điểm ntn?
KL:sống đơn độc ,cơ thể hình trụ ,nhiều tua miệng ,đối xứng ,có màu rực rỡ nư cánh hoa ,ăn ĐV nhỏ
3-SAN HÔ:
-gv cho hs qs H9.3 sgk để diễn đạt = lời về cấu tạo của san hô
?San hô giống hải quỳ ở điểm nào ?
KL:san hô sống tập đoàn có bộ khung xương đá vôi điển hình –cơ thể đối xơngs tỏa tròn ,ăn động vật ,cá thể này kiếm ăn có thể nuôi cá thể khác .Vì có khoang ruột lien thong với nhau
IV-KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:dựa vào H9.3 và thong tin đánh dấu v vào bảng 2 trang 35
Đặc điểm
Đại diện
Kiểu tổ chức cơ thể
đơn độc tập đoàn
Lối sống
Bơi sống
lội bám
Dinh dưỡng
Tự dị dư dưỡng
Các cá thể liên thông với nhau
Có không
Sứa
San hô
V- DẶN DÒ:học và trả lời câu hỏi sgk
-đọc mục em có biết
RÚT KINH NGHIỆM
Soạn ngày :21-9-2010 Dạy ngày:25-9-2010
TIẾT 10:ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I-Mục tiêu bài học :thông qua cấu tạo của thủy tức san hô sứa ,mô tả được đặc điểm chung của ruột khoang –hiểu được vai trò của ruột khoang đối với hệ sinh thái biển và đời sống con người
-Kĩ năng:quá sát-so sánh
-Thái độ:biết quí trọng ĐV biển
II-Đồ dung :tranh vẽ hình sgk
III-hoạt động dạy hoc KIỂM TRA BÀI CŨ:
?Nêu sự khác nhau trong sinh sản vô tính của thủy tức và san hô ntn?
BÀI MỚI
1-ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA RUỘT KHOANG :
-gv cho hs qs H10.1 dựa vào các kiến thức đã học điền vào bảng trang 33-Sau đó cho hs rút ra kết luận ?
KL:cơ thể đối xứng tỏa tròn ,ruột dạng túi ,thành cơ thể gồm 2 lớp TB ,đều có TB gai để tự vệ và tấn công
2-VAI TRÒ CỦA RUỘT KHOANG:
-gv thông báo 1 số tư liệu và ý nghĩa của ruột khoang ở biển
-Gv cho hs đọc mục trả lờ caauu hỏi
?Ruột khoang có vai trò gì trong đời sống con người ?
KL:vùng biển san hô là nơi vẽ đẹp kì thú của biển nhiệt đới ,cảnh quan độc đáo của đại dương
-Dùng làm đồ trang sức trang trí
-Cung cấp nguyên liệu vôi cho sản xuất
-San hô là vật chỉ thị các địa tầng trong ng/c địa chất
-Sứa làm thức ăn –Một số san hô gây trở ngại cho giao thong biển
IV-KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
-so sánh cấu tạo của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội có đặc điểm chung nào ?
?San hô có lợi hay có hại ?Biển nước ta có giàu san hô không ?
V-DẶN DÒ:học và trả lời theo câu hỏi sgk
-Đọc mục em có biết
RÚT KINH NGHIỆM
Soạn ngày:25-9-2010 Dạy ngày:28-9-2010
TIẾT 11: SÁN LÁ GAN
Mục tiêu bài học:hs nhận biết được sán long còn mang đặc điểm đầy đủ của ngành giun dẹp
-Hiểu được cấu tạo của sán lá gan dại diện cho ngành giun dẹp .Nhưng thích nghi với kí sinh
-Giải thích vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ,thích nghi với đời sống kí sinh
* Kĩ năng:quan sát nhận biết
* Thái độ : vệ sinh cơ thể
II-ĐỒ DÙNG: tranh vẽ hình trong sgk
III-Hoạt động dạy học:
1-NƠI SỐNG,CẤU TẠO,VÀ DI CHUYỂN:
-Gv cho hs qs tranh vẽ cấu tạo sán long và sán lá gan .Sau đó cho hs diễn đạt các cụm từ điền vào chỗ thích hợp trong bảng sau
stt
Đại diệm
Đặc điểm
Sán lông
Sán lá gan
Ý nghĩa thích hợp
1
Mát
Pt
Tiêu giảm
Thích nghi với kí sinh
2
Lông bơi
PT
Tiêu giảm
Do kí sinh o di chuyển
3
Giác bám
Pt
Để bám vào vật chủ
4
Cơ quan tiêu hóa (nhánh ruột)
Bth
Pt
Đồng hóa nhiều chất dinh dưỡng
5
Cơ qua sinh dục
Bth
Pt
Để nhiều theo quy luật của số lớn ở đv kí sinh
Gv cho hs rút ra kết luận :
-kí sinh ,hình lá dẹp,màu đỏ máu ,mắt lông bơi tiêu giảm ,giác bám phát triển
-Cơ dọc ,cơ vòng ,cơ bụng phát triển ,chui rút luồn lách dễ
2-DINH DƯỠNG:có 2 giác bám vào nội tạng vật chủ ,hút dinh dưỡng ,chưa có hậu môn
3-SINH SẢN:Sán lá gan lưỡng tính
4-VÒNG ĐỜI:
-gv giới thiệu sơ đồ vòng đời đặc điểm của 1 số giai đoạn ấu trùng
-trứng—nước------>ấu trùng--vào-----àốc ruộng -ss-----àấu trùng có đuôi -----àbám vào cây cỏ (thành kén)-----àbò ăn vào bị mắc sán -àtrứng sán
IV-KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
?nêu cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh ?
?Vì sao trâu bò thường mắc bệnh sán lá gan ?
?hãy trình bày vòng đời của sán lá gan
V-DẶN DÒ:học trả lời câu hỏi sgk
-Đọc mục em có biết
RÚT KINH NGHIỆM:
Soạn ngày:30-9-2010 Dạy ngày:2-10-2010
TIẾT 12:MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP
I-Mục tiêu bài học :hs nhận biết đặc điểm của 1 số giun dẹp kí sinh khác từ 1 số đại diện về các mặt :kích thước ,khả năng xâm nhập vào cơ thể
-trên cơ sở các hoạt động tự rút ra các đặc điểm chung của ngành giun dẹp
II-ĐỒ DÙNG:tranh vẽ phóng to sgk + bảng phụ
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1-MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC :
-gv ngoài sán long ,sán lá gan còn có 1 số sán màu khác ,sán bả trầu
-HS qs H12.1,2,3
?Giun dẹp thường kí sinh trong bộ phận nào của cơ thể người và ĐV ?Cần chống giun dẹp kí sinh phải giữ vệ sinh ăn uống ntn?
KL:Ngoài sán long ,sán lá gan ra còn có sán bả trầu ,sán lá màu ,kí sinh ở bộ phận giàu chất dinh dưỡng của cơ thể người và động vật (ruột,gan,máu)
-cần phải ăn chin uống sôi ,tắm nước sạch tránh bệnh giun sán
GV :Ngành giun dẹp chúng sống thích nghi cao với đời sống kí sinh ,cơ quan tiêu hóa tiêu giảm hoàn toàn ,dinh dưỡng hấp thụ qua thành cơ thể
2-ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
Gv cho hs hiểu them về dặc điểm của sán dây và các kiến thức đã học điền vào bảng sau
stt
Đại diện
Đặc điểm so sánh
Sán lông sống tự do
Sán lá gan kí sinh
Sán dây kí sinh
1
Cơ thể dẹp và đối xứng 2 bên
+
+
+
2
Mắt và lông bơi PT
+
o
o
3
Phân biệt ,đầu,đuôi,lưng ,bụng
+
+
+
4
Mắt và long bơi tiêu giảm
o
+
+
5
Giác bám phát triển
o
+
+
6
Ruột phân nhánh chưa có hậu môn
+
+
o
7
Cơ quan sinh dục PT
+
+
+
8
Pt qua các giai đoạn ấu trùng
+
+
+
?Qua bảng trên hãy rút ra đặc điểm chung của ngành giun dẹp đúng cho giun sống tự do và giun sống kí sinh
IV-KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:gv dùng 3 câu hỏi sgk
V-DẶN DÒ:học trả lời câu hour sgk –đọc mục em có biết
RÚT KINH NGHIỆM
Soạn ngày :2-10-2010 Dạy ngày:5-10-2010
TIẾT 13: GIUN ĐŨA:
I-Mục tiêu bài học:hs thong qua bài giun đũa ,hiểu được đặc điểm chung của ngành giun tròn mà đa số đều là kí sinh –Mô tả được cấu rạo ngoài,cấu tạo trong ,dinh dưỡng của giun đũa thích nghi với kí sinh –Giải thích được vòng đời của giun đũa
II-ĐỒ DÙNG:tranh vẽ cấu tạo vòng đời giun đũa
III-Hoạt động dạy học:
1-CẤU TẠO NGOÀI:
-hs qs hình 13.1 sgk đọc muc □ trả lời câu hỏi
?Nêu hình dạng cấu tạo giun đũa ?Tại sao giun đũa sống kí sinh được trong ruột người mà không bị dịch tiêu hóa phân hủy ?
KL:Cơ thể dài gần = chiếc đũa ,có lớp vỏ cuticun bao bọc ngoài (như bộ áo giáp )làm choc ơ thể không bị tiêu hóa dịch của ruột người
2-CẤU TẠO TRONG VÀ DI CHUYỂN :
-hs qs hình 13.3 sgk đọc mục □ trả lời câu hỏi
?Nêu cấu tạo trong của giun đũa ? Giun đũa di chuyển = cách nào?
KL:Cơ thể có 2 lớp TB là lớp TB biểu bì và lớp cơ dọc phát triển ,bên trong là khoang cơ thể chính thức có ống tiêu hóa –Lỗ miệng có 3 môi bé ->khoang ->hậu môn
-Tuyến sinh dục hình búi chỉ trắng xung quanh ruột
-Di chuyển hạn chế = cách cong cơ thể rồi duỗi cơ thể ra
3- DINH DƯỠNG: kí sinh
Ruột của giun đũa và cấu tạo tiêu hóa của sán.ĐV nào tiêu hóa nhanh hơn ?
4-SINH SẢN:
-gv cho hs qs honhf 13.3+4 sgk
?Muốn không bị mắc bệnh giun đũa cần phải giữ vệ sinh ăn uống như thế nào?
KL:trứng-đk ẩm-----àấu trùng –ăn vào------àmiệng -àruột --àmáu --àgan --àtim---àphổi-àruột (để kí sinh )-àđẻ trứng theo phân ra ngoài
IV-KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:?Nêu đặc điểm của tạo của giun khác với sán lá gan ntn?
?nêu tác hại của giun đũa đối với con người ?cách phòng chống giun đũa kí sinh?
V-DẶN DÒ:học và trả lời câu hỏi sgk –Đọc mục em có biết
RÚT KINH NGHIỆM:
Soạn ngày: 6-10-2010 Dạy ngày:9-10-2010
TIẾT 14:MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN
Mục tiêu bài hoc:hs mở rộng hiểu biết về đặc điểm các giun tròn kí sinh khác :giun kim,giun móc,giun chỉ,-Giun tròn còn kí sinh ở cả TV –Xác định được đặc điểm chung của giun tròn –Phân biệt chúng với các giun tròn khác
II-ĐỒ dung:tranh các loại giun tròn kí sinh
III-Hoạt động dạy học: Kiểm tra bài học:
?Đặc điểm nào của giun đũa khác với sán lá gan ?
?Nêu tác hại của giun đũa và biện pháp phòng tránh?
BÀI MỚI:
1-MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC :
-hs ng/c H14.1+2+3+4 sgk.Thảo luận trả lời câu hoit sgk trang 51?
KL:Các loài giun tròn kí sinh ở nơi giàu chất dinh dưỡng trong cơ thể người,đv,tv :ruột non ,tá tràng,mạch bạch huyết,rễ lúa ->gây cho vật chủ chỗ kí sinh bị viên nhiễm lấy chất dinh dưỡng ,tiết ra chất độc có hại chio vật chủ
-VÒNG ĐỜI GIUN KIM: trứngàMiệng-àThực quản àdạ dày-àHậu môn (kí sinh )gây ngứa gáy (đưa tay gãy)-ànúôt trứng giun vào miệng
-Cần giữ gìn vệ sinh cá nhân ,môi trường tránh mắc phải giun
2-ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN
-gv cho hs đọc mục □ sgk điền vào bảng trang 51
stt
Đại diện
Đặc điểm
Giun đũa
Giun kim
Giun móc câu
Giun rễ lúa
1
Nơi sống
Ruột mon
Ruột già
Tá tràng
Rễ lúa
2
Cơ thể hình trụ thon 2 đầu
x
x
x
x
3
Lớp vỏ cuticun trong suốt(nhìn rõ nội quan )
x
x
x
x
4
Kí sinh chỉ ở 1 vật chủ
x
x
x
x
5
Đầu nhọn đuôi tù
x
x
x
x
?Qua bảng trên hãy nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn ?
KL: sgk
IV-KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
?căn cớ vào nơi kí sinh so sánh giun kim và giun móc câu .Loài giun nào nguy hiểm hơn ?Loài giun nào rễ phòng chống hơn?
?trong các đặc điểm của giun tròn ,đặc điểm nào rễ nhận biết chúng ?
V-Dặn dò:học và trả lời câu hỏi sgk –đọc mục em có biết
RÚT KINH NGHIỆM:
Soạn ngày: 9-10-2010 Dạy ngày:12-10-2010
TIẾT 15: GIUN ĐẤT:
I-Mục tiêu bài học :hs mô tả hình dạng ngoài ,cách di chuyển của giun đất –Xác định được cấu tạo trong –Biết cách dinh dưỡng của chúng và hình thức sinh sản của giun đất
II-ĐỒ DÙNG:vật mẫu giun đất +tranh phóng to sgk
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-HÌNH DẠNG NGOÀI:
-Gv cho hs qs vật mẫu thật +hình vẽ sgk
?Nêu cấu tạo bên ngoài của giun đất :
KL:Cơ thể dài 20-30cm gồm nhiều đốt ,đầu có miệng –có vòng tơ ở xung quanh mỗi đốt ,đai sinh dục chiếm gần 3 đốt ,cuối cơ thể là lỗ hậu môn
2-DI CHUYỂN:
-Căn cứ vào hình 15.3 sơ đồ di chuyển
KL:Đánh số theo sgk :2-1-4-3
3-Cấu tạo trong:
-hs ng/c sgk hệ tiêu hóa ,tuần hoàn,thần kinh ở hình 15.4+5
?Hệ tiêu hóa gồm có những cơ quan nào ?
?hệ thần kinh có những cơ quan nào?
KL:Hệ tiêu hóa chính thức có miệng –hầu-thực quản-diều –dạ dày cơ-ruột-hậu môn
-Hệ tuần hoàn kín :vùng hầu có vai trò như tim
-Hệ thần kinh:gồm có hạch não + chuỗi thần kinh bụng
4-DINH DƯỠNG:
-gv cho hs ng/c mục □ sgk và thảo luận theo câu hỏi mục ▼ trang 54
KL:ăn vụn TV :Tă—miệng—chứa ở diều –dạ dày nghiền nhỏ -ruột tiêu hóa nhờ enzin tiết ra
-H
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_nguyen_thi_ai.doc