Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27: Châu chấu (Chuẩn kiến thức)

I-MỤC TIÊU

1-Kiến thức

 - Trìng bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển.

 - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu.

 2-Kỹ năng

 - Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu vật.

 - Kỹ năng hoạt động trong nhóm.

 3-Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Mẫu vật: con châu chấu.

 - Mô hình.

 - Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Vào bài

 *Mở bài: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống.

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 297 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27: Châu chấu (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 27 Ngµy so¹n: 14/11/2013 LỚP SÂU BỌ CHÂU CHẤU * ChuÈn kiÕn thøc - Nªu kh¸i niÖm vµ ®Æc ®iÓm chung cña líp s©u bä. - M« t¶ h×nh th¸i cÊu t¹o vµ ho¹t ®éng cña ®¹i diÖn líp s©u bä. - Tr×nh bµy c¸c ®Æc ®iÓm cÊu t¹o ngoµi vµ trong cña ®¹i diÖn líp s©u bä( ch©u chÊu) - Nªu ®­îc c¸c ho¹t ®éng cña chóng. I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức - Trìng bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu. 2-Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kỹ năng hoạt động trong nhóm. 3-Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu vật: con châu chấu. - Mô hình. - Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu. III-HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn ®Þnh líp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Vào bài *Mở bài: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống. Hoạt động 1:CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN *Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu. - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển/ Hoạt động giáo viên -GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,quan sát hình 26.1-> trả lời câu hỏi: +Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? +Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? -GV yêu cầu HS quan sát mẫu con châu chấu (hoặc mô hình) -> Nhận biết các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mô hình) -Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô hình). -GV cho HS tiếp tục thảo luận: +So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? -GV chốt lại kiến thức. -GV đưa thêm thông tin vể châu chấu di cư Hoạt động học sinh -HS quan sát kỹ hình 26.1 SGK trang 86 -> nêu được: +Cơ thể gồm 3 phần: Đầu: Râu,mắt kép, cơ quan miệng. Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh. Bụng:Có các đôi lỗ thở. -HS đối chiếu mẫu với hình 26.1 -> xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. -1HS trình bày -> lớp nhận xét bổ sung. -> Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay. *Kết luận: -Cơ thể gồm 3 phần: +Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng +Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh +Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lô thở. -Di chuyển: Bò, nhảy, bay Hoạt động 2:CẤU TẠO TRONG *Mục tiêu: Nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu. Hoạt động giáo viên -GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc thông tin SGK -> trả lời câu hỏi: + Châu chấu có những hệ cơ quan nào? +Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá? +Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? +Vì sao hệ thần kinh ở sâu bọ lại đơn giãn đi? GV chốt lại kiến thức. Hoạt động học sinh HS tự thu thập thông tin -> tìm câu trả lời. +Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. +Hệ tiêu hoá: Miệng -> hầu -> diều -> dạ dày -> ruột tịt -> ruột sau -> trực tràng -> hậu môn. +Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau. +Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển ôxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. -Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: DINH DƯỠNG Hoạt động giáo viên +Thức ăn của châu chấu. +Thức ăn được tiêu hoá như thế nào? +Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? Hoạt động học sinh -HS đọc thông tin -> trả lời câu hỏi. -1HS trả lời, lớp bổ sung. *Kết luận: -Châu chấu ăn chồi và lá cây. -Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ Enzim do ruột tịt tiết ra. -Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. Hoạt động 4: SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN -GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK -> trả lời câu hỏi: +Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu? +Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? -HS đọc thông tin ở SGK tr.87, tìm câu trả lời. +Châu chấu đẻ trứng dưới đất. +Châu chấu phải lột xác -> Lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin. 4. Kiểm tra- Đánh giá - Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể. Đầu có 1 đôi râu. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. 5. Dặn dò - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK( không trả lời câu 3) - Đọc “ Em có biết”. - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. - Kẻ bảng tr.91 vào vở bài tập.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_27_chau_chau_chuan_kien_thuc.doc