(I). Mục tiêu
1. Kiến thức.
ã Hs ôn lại các kiến thức về động vật nguyên sinh
ã Kiến thức ngành ruột khoang
ã Kiến thức ngành giun
ã Kiến thức lớp hình nhện
ã Kiến thức lớp giáp xác
ã Kiến thức về lớp sâu bọ
ã Qua mỗi phần rút ra được đặc điểm chung và vai trò.
2. Kỹ năng.
ã Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức cũ
ã Rèn kỹ năng so sánh giữa các đại diện
3.Thái độ
(II). Phương tiện.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ về tranh ảnh về những bài liên quan
2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại kiến thức cũ.
(III). Phương pháp
1. Nêu và giải quyết vấn đề
2. Hợp tác nhóm nhỏ
(IV). Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài (4')
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Nội dung bài mới
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 35: Ôn tập học kì 1 - Đinh Thị Thu Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập học kỳ I
(Tiết 35)
(I). Mục tiêu
1. Kiến thức.
Hs ôn lại các kiến thức về động vật nguyên sinh
Kiến thức ngành ruột khoang
Kiến thức ngành giun
Kiến thức lớp hình nhện
Kiến thức lớp giáp xác
Kiến thức về lớp sâu bọ
Qua mỗi phần rút ra được đặc điểm chung và vai trò.
2. Kỹ năng.
Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức cũ
Rèn kỹ năng so sánh giữa các đại diện
3.Thái độ
(II). Phương tiện.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ về tranh ảnh về những bài liên quan
2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại kiến thức cũ.
(III). Phương pháp
1. Nêu và giải quyết vấn đề
2. Hợp tác nhóm nhỏ
(IV). Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài (4')
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Sự đa dạng thích nghi của động vật không xương sống(15')
Hoạt động của giáo viên - HS
TG
Nội dung
GV: Theo bảng phụ y/c HS sắp xếp các đại diện
Theo các ngành đại diện đã học.
Hãy sắp xếp theo đúng các đại diện đã học.
- Trùng roi, sứa, sán dây, nhện tôm, trùng biến hình, hải quỳ, thuỷ tức, giun đất, trai giun tròn, mực lẹo hung, ốc sên.
HS: Thảo luận nhóm cử đạidiện trình bày, HS khác nhận xét bổ xung.
Ngành ĐV nguyên sinh: Trùng roi, trùng biến hình, trùng giầy.
Ngành ruột khoang: Thuỷ tức, hải quỳ, sứa.
Ngành giun: Sán dây, giun tròn, giun đất.
Ngành thân mền: Trai sông, ốc sên, mực.
Ngành chân khớp: Nhện, bọ hung.
GV: Nhận xét bổ sung
(?) Nêu đặc điểm của từng ngành đã học
GV: Gợi ý: Nêu đặc điểm cơ bản nhất
HS: Các nhóm lần lượt trả lời các đặc điểm chính và cơ bản nhất.
GV: Nhận xét bổ sung sau mỗi câu trả lời.
GV: ĐVKXS có môi trường sống đa dạng dẫn đến cấu tạo cơ thể cũng đa dạng
(?) Nêu đặc điểm về: Môi trường sống, kiểu dinh dưỡng, kiểu hô hăp, kiểu di chuyển
HS: Thảo luận nhóm trình bày ra bảng phụ học sinh, học sinh khác nhận xét bổ sung.
GV: Nhận xét bổ sung và yêu cầu nêu đặc điểm như trên của 5 đại diện trong phầnĐVKXS.
GV: Cấu tạo của cơ thể động vật có sự khác nhau bởi do phải thích nghi với môi trường sống.
GV: Chốt lại kiến thức
1. Sự đa dạng
2. Sự thích nghi của động vật không xương sống
Hoạt động 2. Vai trò của động vật không xương sống (5')
GV: Y/c học sinh nhớ lại kiến thức cũ và cho biết
(?) Lợi ích của ĐVKXS
(?) Tác hại của ĐVKXS
HS: Thảo luận nhóm cử đại diện trình bày
- Làm thực phẩm: Tôm, sứa.
- Có giá tri xuất khẩu: Các loại tôm.
- Làm đồ trang trí và trang sức: Trai ngọc
- Có giá trị dinh dưỡng, chữa bệnh
- Được nhân nuôi
(......)
- Tác hại
+ Làm hại động vật và người
+ Làm hại thực vật
(......)
GV: Nhận xét bổ sung
(II). Vai trò của động vật không xương sống
1. Lợi ích
2. Tác hại
Hoạt động 3. Kiến thức cơ bản (5')
GV: Đặt câu hỏi
(?) Động vật đa bào gồm những ngành động vật nào?
(?) Động vật đơn bào gồm những ngành động vật nào
HS; Trả lời
- Động vật đơn bào: Ngành động vật nguyên sinh chỉ có một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể có kích thước hiển vi.
- Cơ thể đa bào: ngành chân khớp, ngành thân mềm, các ngành giun, ngành ruột khoang.
GV; Nhận xét bổ sung
- Cơ thể đa bào: đối xứng hai bên, đối xứng toả tròn
+ Đối xứng hai bên: Cơ thể có bộ xương ngoài, cơ thể thân mềm
+ Đối xứng toả tròn: Cơ thể hình trụ hay hình dù với hai lớp tế bào.
. Miệng có tua miệng và có tế bào gai bảo vệ
HS: Ghi nội dung cơ bản vào vở
(III). Kiến thức cơ bản
Hoạt động 4. Các lớp cá (10')
GV: Y/c học sinh nêu lại đời sống của cá chép.
HS: Trình bày
GV: Nhận xét và yêu cầu học sinh lên bảng chỉ vào tranh vẽ, mô tả lại cấu tạo ngoài của cá chép
HS: Trình bày: Đầu, mình, đuôi
GV: Nhận xét
(?) Có những loại vây nào ở cá.
(I). Đời sống
Nêu chức năng của từng loài vây
GV: y/c học sinh làm bài tâp ẹ (T104)
HS: Trả lời: B & E
GV: Nhận xét
GV: y/c học sinh nêu laii ống tiêu hoá gồm những bộ phận nào
HS: Trả lời: Miệngđ hẩuđ thực quảnđ dạ dày đruột đhậu môn
GV: (?) Nêu cấu tạo hệ tuần hoàn và hoạt động của chúng
HS: Trả lời và lên bảng chỉ vào sơ đồ
HS: Trình bày trên hình vé về cấu tạo não cá
GV: y/c học sinh nhận xét bổ sung
GV: y/c học sinh trả lời câu hỏi sau
(?) Có mấy loại cá?
HS: Có 2 loại cá Cá sụn
Cá xương
(?) Do đâu cá có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau
HS: Trả lời
Do môi trường sống khác nhau
GV:(?) Nêu đặc điểm chung của cá
HS: Từ đặc chung của cá chép rút ra đặc điểm chung của cá
GV: Nhận xét
(?) Nêu vai trò của cá
HS - Làm thực phẩm, làm thuốc
- Gây ngộ độc như cá Noóc
(?) Chúng ta phải làm gì để phát triển nguồn lợi của cá
(IV). Đa dạng và đặc điểm chung của lớp cá
(V) Đặc điểm chung của cá.
4. Củng cố (4')
(?) Vai trò của động vật không xương sống
(?) Nêu đặc điểm và đại diện của ngành giun
5. Dặn dò (1')
- Học bài ôn tập theo nội dung
- Học hình sơ đồ vẽ và
tiết 36 Đề và đáp án theo phòng giáo dục hữu lũng
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_35_on_tap_hoc_ki_1_dinh_thi_thu.doc