Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 1, Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Trình bày khái quát về giới động vật: phân bố, môi trường sống, thành phần loài, số cá thể trong loài.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng nhận biết các loài động vật.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng, phong phú.

- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.

- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, lớp.

III. Phương pháp:

- Vấn đáp – tìm tòi.

- Trực quan.

- Dạy học nhóm.

IV. Phương tiện:

- Tranh ảnh một số loài động vật.

V. Tiến trình:

1. ổn định lớp (1’)

2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở (3’)

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 1, Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày soạn: 25/08/2012 Tiết 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày khái quát về giới động vật: phân bố, môi trường sống, thành phần loài, số cá thể trong loài... 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết các loài động vật. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật. II. Các kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng, phong phú. - Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, lớp. III. Phương pháp: - Vấn đáp – tìm tòi. - Trực quan. - Dạy học nhóm. IV. Phương tiện: - Tranh ảnh một số loài động vật. V. Tiến trình: 1. ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở (3’) 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể (18’) Mục tiêu: - Trình bày được thế giới động vật rất đa dạng về loài và số cá thể trong loài. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, kết hợp quan sát H1.1, 1.2 trả lời câu hỏi. 1/ Hãy kể tên các loài động vật thu thập được khi: + Kéo một mẻ lưới trên biển + Tát một ao cá + Đơm đó qua một đêm ở đầm, hồ 2/ Kể tên các loài động vật tham gia vào bản giao hưởng đêm hè trên cánh đồng. Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 3/ Tiếp tục nghiên cứu thông tin SGK, nhận xét về số lượng cá thể của đàn kiến, đàn bướm, bầy ong. * Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - Thông báo: Động vật còn được con người thuần hoá, nuôi dưỡng theo nhu cầu của con người. Yêu cầu HS lấy ví dụ. - HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp quan sát hình, trả lời câu hỏi. + Cá, tôm, mực + Cá rô phi, tép + Tôm, mực - Ếch, ễnh ương, ngoé, dế, châu chấu, cào cào - HS nghiên cứu thông tin và trả lời được: Số lượng cá thể là rất nhiều. - Thế giới động vật rất đa dạng về loài, số cá thể trong loài. HS lấy ví dụ. I. Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể: - Động vật rất đa dạng về loài và số cá thể trong loài. Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống. (18’) Mục tiêu: - Hiểu được động vật phân bố ở khắp các môi trường. - Yêu cầu HS quan sát H1.3, 1.4, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 4/ Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? 5/ Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực? 6/ Động vật nước ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao? - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ chứng minh sự đa dạng về môi trường sống của động vật. - HS tự rút ra kết luận. 7/ Thực trạng của các loài động vật ở nước ta và trên thế giới? 8/ Các biện pháp bảo vệ động vật? - HS quan sát hình, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Cử đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lông rậm, mỡ dày. - Nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng. - Nước ta đa dạng về động vật vì nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, tài nguyên rừng và biển dồi dào. - Lấy ví dụ. - HS rút kết luận. - Giảm sút nghiêm trọng - Bảo vệ môi trường, nhân giống, bảo tồn.... II. Đa dạng về môi trường sống: - Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các môi trường: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không và ở ngay vùng cực băng giá quanh năm. 4. Củng cố: (3’) - Đọc ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi SGK. 5. HDVN: (2’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài: “Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật”. + Kẻ bảng 1, 2 SGK/9+11 vào vở. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_1_tiet_1_the_gioi_dong_vat_da_da.doc