Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 24

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Trình bày được cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, sinh sản, thần kinh và giác quan.

- Phân tích được những đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với đời sống bay.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh. Có kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp

- Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ.

3. Thái độ

 Yêu thích môn học, bảo vệ động vật.

II. ĐỒ DÙNG:

GV: Tranh vẽ:

- Sơ đồ hệ tuần hoàn - Sơ đồ hệ hô hấp - Sơ đồ bộ não - Sơ đồ hệ bài tiết và sinh dục.

Mô hình của não chim.

HS: Vở ghi, sgk, tìm hiểu các kiến thức liên quan.

III. PHƯƠNG PHÁP:

 Giảng giải, vấn đáp, thảo luận nhóm

IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

 1. Ổn định tổ chức: (1 phút)

 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu đặc điểm của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/02/2014 Ngày dạy: 17-22/02/2014 Tuần: 24 Tiết PPCT: 45 CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, sinh sản, thần kinh và giác quan. - Phân tích được những đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với đời sống bay. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh. Có kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp - Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Thái độ Yêu thích môn học, bảo vệ động vật. II. ĐỒ DÙNG: GV: Tranh vẽ: - Sơ đồ hệ tuần hoàn - Sơ đồ hệ hô hấp - Sơ đồ bộ não - Sơ đồ hệ bài tiết và sinh dục. Mô hình của não chim. HS: Vở ghi, sgk, tìm hiểu các kiến thức liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP: Giảng giải, vấn đáp, thảo luận nhóm IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu đặc điểm của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG ( 23P ) Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát tranh cấu tạo trong của chim bồ câu trả lời câu hỏi: Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở đặc điểm nào? Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát? ( Thực quản có dạ diều. Dạ dày: Dạ dày tuyến và dạ dày cơ -> tốc độ tiêu hoá cao hơn ) HS trả lời GV chuẩn kiến thức. Bước 2: Dựa vào sơ đồ hệ tuần hoàn của chim Tim của chim có gì khác tim bò sát? ý nghĩa của sự khác nhau đó? ( Tim 4 ngăn chia 2 nửa, nửa trái chứa máu đỏ tươi-> đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm. ý nghĩa: Máu nuôi cơ thể là máu giàu oxi -> sự trao đổi chất mạnh) Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk quan sát hình 43.2 sgk trả lời câu hỏi So sánh hô hấp của chim với bò sát? Vai trò của túi khí? ( Phối có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí. Sự thông khí do -> sự co dãn túi khí khi bay-> sự thay đổi thể tích lồng ngực khi đậu Túi khí: Giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay ) Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim? HS trả lời GV chuẩn kiến thức. Bước 4: Nêu đặc điểm của hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim? Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay? ( Không có bóng đái, nước tiểu đặc thải ra ngoài cùng phân. Chim cái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển) I.Các cơ quan dinh dưỡng. a, Tiêu hóa ống tiêu hó chuyên hoá, chuyên hoá với chức năng. Diều - làm mềm thức ăn. Dạ dày tuyến - thấm dịch tiêu hoá. Dạ dày cơ - nghiền nát thức ăn. Ruột non - dịch mật, dịch tuỵ - tiêu hoá ruột tịt. Tốc độ tiêu hoá cao. b, Tuần hoàn Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể giàu oxi( máu đỏ tươi) c, Hô hấp Phổi có mạng ống khí, 1 số ống khí thông với túi khí -> bề mặt trao đổi khí rộng Trao đổi khi: Khi bay- do túi khi Khi đậu- do phổi d, Bài tiết và sinh dục - Bài tiết: Thận sau, không có bóng đái, nước tiểu thải ra ngoài cùng phân. Sinh dục: Con đực 1 đôi tinh hoàn Con cái buồng trứng trái phát triển. Thụ tinh trong Hoạt động 2 TÌM HIỂU THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN ( 10P ) Bước 1: - Cho học sinh quan sát hình vẽ và mô hình bộ não, kết hợp với thông tin rồi so sánh với thằn lằn. HS trả lời Bước 2: GV chuẩn kiến thức. II. Thần kinh và giác quan - Bộ não phát triển: Não trước lớn, Tiểu não có nhiều nếp nhăn, não giữa có 2 thuỳ thị giác. Giác quan: - Mắt có mí thứ 3 rất mỏng, tai và ống tai ngoài nhưng chưa có vành tai. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ ( 5P ) Câu hỏi: Nêu đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK - Tìm hiểu trước bài 44. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 16/02/2014 Ngày dạy: 17-22/02/2014 Tuần: 24 Tiết PPCT: 46 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống, đặc điểm chung về cấu tạo, hoạt động sống và vai trò của Lưỡng cư với đời sống. - Có kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. Kĩ năng so sánh, phân tích, kháI quát để tìm ra đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư. Trình bày tự tin bày tỏ ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật. II. ĐỒ DÙNG. GV: - Tranh phóng to hình 44 SGK. - Phiếu học tập: Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Bơi Chim cánh cụt Bay Chim ưng HS: Vở ghi, sgk, ôn tập kiến thức liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP Nêu và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, dạy học nhóm, biểu đạt sáng tạo. IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Khởi động: (6 phút) a. Kiểm tra bài cũ: (5p) Nêu các đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? b.Vào bài mới: (1p) Lớp chim có những đặc điểm chung như thế nào? Để biết được ta học bài hôm nay. 3. Giảng bài mới:. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC NHÓM CHIM ( 10P ) Bước 1:- GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập. - HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. Bước 2:- GV chốt lại kiến thức. Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn, yếu Không phát triển Cao, to, khỏe 2-3 ngón Bơi Chim cánh cụt Biển Dài, khoẻ Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bay Chim ưng Núi đá Dài, khoẻ Phát triển To, có vuốt cong. 4 ngón Bước 3: GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng trang 145 SGK. - GV chốt lại bằng đáp án đúng. + Bộ: 1- Ngỗng; 2- Gà; 3- Chim ưng; 4- Cú. + Đại diện: 1- Vịt; 2- Gà; 3- Cắt; 4- Cú lợn. - GV cho HS thảo luận: ? Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? - HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. Bước 4: GV chốt lại kiến thức. Kết luận: - Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm: + Chim chạy + Chim bơi + Chim bày - Lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM ( 10P ) Bước 1: GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về: + Đặc điểm cơ thể + Đặc điểm của chi + Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể. - HS thảo luận, rút ra đặc điểm chung của chim. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. Bước 2: GV chốt lại kiến thức. Vai trò của chim Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: ? Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? ? Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người? - HS đọc thông tin để tìm câu trả lời. - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung. Bước 2: GV chốt kiến thức. Đặc điểm chung + Mình có lông vũ bao phủ + Chi trước biến đổi thành cánh + Có mỏ sừng + Phổi có mang ống khí, co túi khí tham gia hô hấp. + Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể + Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. + Là động vật hằng nhiệt. Vai trò của chim: - Lợi ích: + ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh. + Huấn luyện để săn mồi, phụ vụ du lịch. + Giúp phát tán cây rừng. - Có hại: + ăn hạt, quả, cá + Là động vật trung gian truyền bệnh. 4. Củng cố: (4 phút) Những câu nào dưới đây là đúng: a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng. b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi. c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay. d. Chim cánh có bộ lông dày để giữ nhiệt. e. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim. V. RÚT KINH NGHIỆM: Tân Phú, ngày tháng năm 2014 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ( kí ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_24.doc