I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Quan sát đặc điểm từng phần qua mô hình, mẫu vật thật.
- Xem băng hình, phân biệt được các tập tính của thú. ý nghĩa của các tập tính đó trong đời sống của thú.
- Phân tích các đặc điểm cấu tạo của các cơ quan phù hợp với chức năng của chúng, thích nghi với đời sống của thú.
2. Kĩ năng:
- Xem băng hình về tập tính của thú để thấy được sự đa dạng của lớp Thú
- Rèn kĩ năng độc lập và theo nhóm để giải quyết vấn đề.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, nghiêm túc và có lòng say mê môn học. Biết bảo vệ các loài độn vật có ích.
II. Chuẩn bị:
Gv: Băng hình (sách thực hành sinh học 7).
Hs: Nghiên cứu thông tin bài 45 và bài 52 sgk trang 147,170.
III. Tiến trình:
1. Ổn định:
2Kiểm tra bài cũ
Không, vì là bài thực hành Gv giới thiệu sơ lược nội dung thực hành, và phân chia nhóm.
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 30 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/3/2013
Ngày dạy: 19/03/2013
Tiết 56 :
THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ
ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Quan sát đặc điểm từng phần qua mô hình, mẫu vật thật.
- Xem băng hình, phân biệt được các tập tính của thú. ý nghĩa của các tập tính đó trong đời sống của thú.
- Phân tích các đặc điểm cấu tạo của các cơ quan phù hợp với chức năng của chúng, thích nghi với đời sống của thú.
2. Kĩ năng:
- Xem băng hình về tập tính của thú để thấy được sự đa dạng của lớp Thú
- Rèn kĩ năng độc lập và theo nhóm để giải quyết vấn đề.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, nghiêm túc và có lòng say mê môn học. Biết bảo vệ các loài độn vật có ích.
II. Chuẩn bị:
Gv: Băng hình (sách thực hành sinh học 7).
Hs: Nghiên cứu thông tin bài 45 và bài 52 sgk trang 147,170.
III. Tiến trình:
1. Ổn định:
2Kiểm tra bài cũ
Không, vì là bài thực hành Gv giới thiệu sơ lược nội dung thực hành, và phân chia nhóm.
3. Bài mới:
*Hđ1: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim và thú – Ghi chép kết quả.
Gv chiếu băng hình (cho hs đọc và nghiên cứu sách thực hành sinh học 7).
Yêu cầu hs quan sát và ghi chép nội dung vào phiếu học tập.
* Hđ 2: trao đổi, thảo luận nội dung băng hình (quan sát tranh ).
Gv yêu cầu hs trả lời các câu hỏi. Tóm tắt nội dung chính của băng hình:
- Kể tên những động vật quan sát được? Chúng sống ở môi trường nào?
- Nêu cách di chuyển?
- Cho biết loại thức ăn và cách kiếm ăn?
- Thú sinh sản ntn?
- Ngoài những đặc điểm trên còn những đặc điểm nào khác không?
Hs thảo luận nhóm 10’ và báo cáo kết quả ghi chép được.
Hs nhóm khác nhận xét bổ sung.
Gv giúp hs hoàn thiện kiến thức.
Hs quan sát và nghiên cứu thông tin theo sự hướng dẫn của gv.
1. Môi trường sống:
- Thú bay lượn: Dơi ăn sâu bọ(hoạt động ban đêm), dơi ăn quả hoặc những loài động vật hoạt động ban ngày: sóc bay...
- Thú ở nước: Cá voi, cá heo, thú mỏ vịt...
- Thú ở đất: Thú có guốc, gặm nhấm, thú ăn sâu bọ...
- Thú sống trong đất: Chuột đồng, nhím...
2. Di chuyển:
- Chạy, đi, leo trèo(Thỏ, thú ăn thịt, khỉ...)
- Trên không: Bay(dơi), vượn, sóc.
- Bơi: cá voi...
3. Kiếm ăn: Đuổi mồi, rình mồi, hái,...
4. Sinh sản: Giao phối, chửa, đẻ, nuôi con, chăm sóc và dạy con.
4. Củng cố - luyện tập:
Hs hoàn thành bài thu hoạch.
Gv nhận xét thái độ, tinh thần học tập của hs.
5. Dặn dò – hướng dẫn hs làm bài tập về nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học ở học kì 2.
- Chuẩn bị sách bài tập.
Ngày soạn: 18/03/2013
Ngày dạy: 20/3/2013
Chương 7: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
Tiết 57:
TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo cơ thể và sư chuyên hóa về chức năng
2.Kỹ năng:
Quan sát, so sánh
Phân tích, tư duy
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: SGK, SGV
III/ Tổ chức dạy học:
1.ổn định
2.Kiểm tra
Kể tên những động vật có 3 hình thức di chuyển? Có 2 hình thức di chuyển? Có 1 hình thức di chuyển?
3.Bài mới
Mở bài: giống SGK
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Nhóm
*GV: Kẻ bảng và yêu cầu HS quan sát tranh đọc các câu trả lời để hoàn thành bảng trong vở bài tập
*HS: Đọc nội dung bảng, ghi nhận kiến thức, trao đỏi nhóm lựa chọn câu trả lời " đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng " GV sửa chữa và chuẩn lại kiến thức
I/ So sánh 1 số hệ cơ quan của động vật
Bảng kiến thức chuẩn
Tên ĐV
Ngành
Hô hấp
Tuần hoàn
Thần kinh
Sinh dục
Trùng biến hình
ĐV nguyên sinh
Chưa phân hoá
Chưa có
Chưa phân hoá
Chưa phân hoá
Thuỷ tức
Ruột khoang
Chưa phân hoá
Chưa có
Hình mạng lưới
Tuyến SD không có ống dẫn
Giun đất
Giun đốt
Da
Tim đơn giản, tuần hoàn kín
Hình chuỗi hạch
Tuyến SD có ống dẫn
Tôm
Chân khớp
Mang đơn giản
Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch có hạch não
Tuyến SD có ống dẫn
Châu chấu
Chân khớp
Hệ ống khí
Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch, hạch não lớn
Tuyến SD có ống dẫn
Cá chép
ĐV có xương sống
Mang
Tim có 1 tâm thất, 1 tâm nhĩ, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn
Tuyến SD có ống dẫn
ếch đồng
ĐV có xương sống
Da và phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ dẹp
Tuyến SD có ống dẫn
Thằn lằn bóng
ĐV có xương sống
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu nuôi cơ thể pha ít
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch
Tuyến SD có ống dẫn
Chim bồ câu
ĐV có xương sống
Phổi và túi khí
Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, mấu nuôi cơ thể đỏ tươi
Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ
Tuyến SD có ống dẫn
Thỏ
ĐV có xương sống
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu nuôi cơ thể đỏ tươi
Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn
Tuyến SD có ống dẫn
HĐ2:
*GV: Yêu cầu HS dựa kết quả bảng, trả lời câu hỏi:
+ Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện qua các lớp ĐV đã học như thế nào?
+ Sự phức tạp hoa tổ chức cơ thể ở ĐV có ý nghĩa gì?
*HS: Dựa bảng trả lời theo hàng dọc từng hệ cơ quan "lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
II/ Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể
*Hệ hô hấp: Từ chưa phân hoá trao đổi qua toàn bộ da " mang đơn giản " mang " da và phổi " phổi
*Hệ tuần hoàn: chưa có tim " tim chưa có ngăn " tim có 2 ngăn " tim có 3 ngăn " tim có 4 ngăn
*Hệ thần kinh: từ chưa phân hoá " thần kinh mạng lưới " chuỗi hạch đơn giản "chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng ...) "hình ống phân hoá bộ não, tuỷ sống.
*Hệ sinh dục: chưa phân hoá " tuyến SD không có ống dẫn " tuyến SD có ống dẫn
*Kết luận: Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể giúp các cơ quan hoạt đọng có hiệu quả hơn và giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống
4.Củng cố
HS đọc kết luận SGK
5.Dặn dò
Đọc mục “Em có biết”
Chuẩn bị bài 55
Kẻ bảng trang 180 SGK vào vở
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_30_ban_hay.doc