Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 35

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

 - HS nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp

 - HS nêu được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống

 - HS nêu được giá trị nhiều mặt của giới động vật

2. Kĩ năng:

- Kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức

 - Kĩ năng so sánh, khái quát hoá.

3. Thái độ:

 Yêu thích môn học, bảo vệ động vật, đặc biệt trong mùa sinh sản

II. ĐỒ DÙNG:

 GV: Bảng phụ, tranh ảnh về một số loài động vật

 HS: Ôn tập kiến thức liên quan

III. PHƯƠNG PHÁP

 - Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , giảng giải .

 - Động não, hỏi và trả lời, trình bày 1 phút

IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

1. Ổn định tổ chức: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào bài mới).

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/5/2014 Ngày dạy: 05-10/5/2014 Tuần: 35 Tiết PPCT: *;65 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp - HS nêu được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống - HS nêu được giá trị nhiều mặt của giới động vật 2. Kĩ năng: - Kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức - Kĩ năng so sánh, khái quát hoá. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, bảo vệ động vật, đặc biệt trong mùa sinh sản II. ĐỒ DÙNG: GV: Bảng phụ, tranh ảnh về một số loài động vật HS: Ôn tập kiến thức liên quan III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , giảng giải ...... - Động não, hỏi và trả lời, trình bày 1 phút IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào bài mới). 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (18 p) Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung Bước 1: *GV: Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1: “Sự tiến hoá của giới động vật” *HS: Cá nhân đọc, thảo luận nhóm hoàn thành bảng đại diện nhóm lên điền nhóm khác theo dõi, bổ sung Bước 2: Gv chuẩn kiến thức Đặc điểm Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào Đối xứng toả tròn Đối xứng hai bên Cơ thể mềm Cơ thể mềm có vỏ đá vôi Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin Cơ thể có bộ xương trong Ngành ĐV nguyên sinh Ruột khoang Các ngành giun Thân mềm Chân khớp ĐV có xương sống Đại diện Trùng roi Thuỷ tức Giun đũa, giun đất Trai sông Châu chấu Cá chép, ếch, thằn lằn, chim bồ câu, thỏ Hoạt động của GV - HS Nội dung Bước 3: GV: Yêu cầu HS dựa bảng thảo luận: + Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào? *HS: Thảo luận, trả lời, Hs khác nhận xét GV chuẩn kiến thức Bước 4 *GV: Yêu cầu Hs nhớ lại các nhóm ĐV cho biết: + Sự thích nghi của ĐV với môi trường sống thể hiện như thế nào? + Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể? + Hãy tìm trong các loài bò sát, chim, thú có loài nào quay trở lại môi trường nước? *HS: Thảo luận thống nhất ý kiến, trả lời câu hỏi đại diện nhóm trình bày nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung Gv chuẩn kiến thức, rút ra kết luận *Kết luận: Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp (về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ...) II. Sự thích nghi thứ sinh *Kết luận: + Các loài động vật có cấu tạo thích nghi với môi trường sống của chúng + Một số loài có hiện tượng thích nghi thứ sinh (quay lại sống ở môi trương nước) *Ví dụ: Cá voi sống ở nước. Hoạt động 2: (17p). Tầm quan trọng thực tiễn của động vật Hoạt động của GV - HS Nội dung Bước 1: *GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 SGK trang 201 *HS: Cá nhân nhiên cứu nội dung bảng 2, trao đổi nhóm, tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung *HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến đại diện 2 nhóm lên điền nhóm khác theo dõi, bổ sung Bước 2: Gv chuẩn kiến thức Tầm quan trọng trong thực tiễn Tên loài ĐV không xương sống ĐV có xương sống ĐV có ích - Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản) - Dược liệu - Công nghệ - Nông nghiệp - Làm cảnh - Trong tự nhiên Tôm, cua, rươi, ....... mực san hô giun đất trai ngọc nhện, ong Cá, chim, thú... gấu, khỉ, rắn.... bò, cầy, công trâu, bò, gà vẹt cá, chim ĐV có hại - Đối với nông nghiệp - Đối với đời sống con người - Đối với sức khoẻ con người Châu chấu, sâu gai, bọ rùa ruồi, muỗi giun đũa, sán chuột rắn độc Hoạt động của GV - HS Nội dung Bước 3: GV: Yêu cầu HS dựa bảng 2 cho biết: + ĐV có vai trò gì? + ĐV có tác hại như thế nào? *HS: Dựa nội dung bảng 2 trả lời. Gv chốt kiến thức. Kết luận: + Đa số các ĐV có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người + Một số ĐV gây hại 4. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (3p) Câu hỏi: Dựa bảng 1 nêu sự tiến hoá của giới động vật Dựa bảng 2 nêu tầm quan trọng của động vật - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết" - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II. V. RÚT KINH NGHIỆM: Tân Phú, ngày tháng năm 2014 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ( kí ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_35.doc