I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các phép tính về phép cộng, trừ nhân chia phân số.
* Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không thực hiện phép tính. Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
* Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán, từ đó tính (hợp lý) giá trị biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Bài luyện tập:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1303 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31 Ngày soạn: 31/03/2013
Tiết: 92 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
(CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN) (t2)
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các phép tính về phép cộng, trừ nhân chia phân số.
* Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không thực hiện phép tính. Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
* Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán, từ đó tính (hợp lý) giá trị biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Bài luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Luyện tập:
GV:Treo bảng phụ đề bài 112
Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán
a) 2678,2 b) 36,05 c) 2804,2
+ 126 + 13,214 + 36,05
2804,2 49,264 2804,25
d)126 e) 678,27 g)3497,37
+ 49,264 +2819,1 + 14,02
175,264 3497,37 3511,39
Quan sát nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống
HS: Thảo luận theo nhóm và lên bảng trình by kết quả thảo luận.
GV: Nhận xét kết quả thảo luận
Hoạt động 2 : Tính nhẩm giá trị.
GV: Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng các kết quả của các phép nhân này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán:
GV: Yêu cầu HS lên bảng tính toán
HS: Ln bảng trình by
GV: Nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 3 : Tính giá trị của biểu thức.
GV: Em có nhận xét gì về bài tập trên ?
GV: Em hãy định hướng cách giải.
HS: Đổi số thập phân ,hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự phép tính
GV :gọi HS lên bảng
GV:Quan sát bài toán suy nghĩ và định hướng cách giải là điều quan trọng khi làm bài.
Bài 3: Hai ô tô cùng xuất phát từ Hà Nội đi Vinh. Ô tô thứ nhất đo từ 4 giờ 10 phút, ô tô thứ hai đia từ lúc 5 giờ 15 phút.
a/ Lúc giờ cùng ngày hai ôtô cách nhau bao nhiêu km? Biết rằng vận tốc của ôtô thứ nhất là 35 km/h. Vận tốc của ôtô thứ hai là km/h.
b/ Khi ôtô thứ nhất đến Vinh thì ôtô thứ hai cách Vinh bao nhiêu Km? Biết rằng Hà Nội cách Vinh 319 km.
Dạng 1: Nhận biết kết quả
Bài 112 trang 49-SGK
Hướng dẫn
* (36,05 + 2678,2) + 126
= 36,05 + (2678,2 + 126)
= 36,05 + 2804,2 (theo a)
= 2840,25 (theo c)
* (126 + 36,05) + 13,214
= 126 + (36,05 + 13,214) (theo b)
= 126 + 49,264
= 175,264 (theo d)
* (678,27 + 14,02) + 2819,1
= (678,27 + 2819,1) + 14,02
= 3497,37 +14,02 (theo e)
= 3511,39 (theo g)
* 3497,37 – 678,27 = 2819,
Dạng 2: Tính nhẩm
Bài 113 trang 49-SGK
Hướng dẫn
a) (3,1.47).39 = (39.47).3,1
= 1833. 3,1 = 5682,3
b) (15,6.5.2).7,02 = (15,6 . 7,02) . 5,2= 109,512 . 5,2 = 569,4624
c) 5682,3 : (3,1 . 4,7 )
= (5682,3 : 3,1 ) :4,7 =1833 :47 = 39
Dạng 3: Tính giá trị
Bài 114 trang 50-SGK
Hướng dẫn
Hướng dẫn:
a/ Thời gian ô tô thứ nhất đã đi:
(giờ)
Quãng đường ô tô thứ nhất đã đi được:
(km)
Thời gian ô tô thứ hai đã đi: (giờ)
Quãng đường ô tô thứ hai đã đi:
(km)
Lúc 11 giờ 30 phút cùng ngày hai ô tô cách nhau:
(km)
b/ Thời gian ô tô thứ nhất đến Vinh là:
(giờ)
Ôtô đến Vinh vào lúc: (giờ)
Khi ôtô thứ nhất đến Vinh thì thời gian ôtô thứ hai đã đi: (giờ)
Quãng đường mà ôtô thứ hai đi được:
(km)
Vậy ôtô thứ nhất đến Vinh thì ôtô thứ hai cách Vinh là:319 – 277 = 42 (km)
4. Củng cố:
– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.
5. Dặn dò:
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 31 Ngày soạn: 31/03/2013
Tiết: 94 Ngày dạy:
§14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức : Học sinh biết và hiểu quy tắc tìm gí trị phân số của một số cho trước
* Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân so của một số cho trước
* Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiển
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ví dụ.
GV: Gọi HS đọc đề bài? 1.
HS: Đọc đề bài.
HS: Đề bài cho biết tổng số HS là 45 em.
Cho biết số HS tích đá bóng.
60% thích đá cầu.
Thích chơi bóng bàn.
Thích chơi bóng chuyền.
Yêu cầu tính số HS thích chơi bóng đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền của lớp 6A.
GV: Muốn tìm số hs thích đá bóng, ta phải làm như thế nào?
HS: Ta phải nhân 45 với
GV: yêu cầu HS làm các phần còn lại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc.
GV: Giới thiệu cách làm đó chính là tìm giá trị phân số của một số cho trước.
GV: Vậy muốn tìm phân số của 1 số cho trước ta làm thế nào?
HS: Muốn tìm phân số của 1 số cho trước, ta lấy số cho trước nhân với phân số đó.
HS: Nêu quy tắc SGK trang 51
GV: Muốn tìm của số b cho trước ta làm thế nào?
HS: Lấy nhân với b
GV: Nhấn mạnh: trong thực hành ta cần lưu ý từ “của “có vai trò như dấu “nhân”.
của b chính là .b
GV: ghi vd SGK.
GV: Gọi 1 hs đứng tại chỗ nêu cách làm
HS: vận dụng quy tắc làm vd.
GV: Nhận xét:
GV: Cho HS làm ?2
GV: Gọi 3 hs lên bảng.
HS: Lên bảng trình bày bi giải
1.Ví dụ
?1 Hướng dẫn
Giải:
Số HS thích đá bóng của lớp 6A là:
Số HS thích đá cầu là :
Số HS thích chơi bóng bàn là:
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
2. Quy tắc
a) Quy tắc: (SGK)
Muốn tìm của số b cho trước ta tính
(m,n Z; n0)
b) Ví dụ:
VD: Tìm của 14.
Giải:
Vậy của 14 bằng 6
?2 Hướng dẫn
a) .76 = 57 (cm);
b) 62, 5%. 96 = 60 (tấn )
c) 0,25.1=giờ = 15 phút
4. Củng cố:
– GV nhấn mạnh lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 115 trang 51 SGK.
5. Dặn dò:
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- GIAO AN SO HOC 6 TIET 9294.doc