Giáo án Tập làm văn 4 - Cả năm

TẬP LÀM VĂN

TIẾT1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?

I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :

1./ Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện . Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.

2./ Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Khởi động:

Bài cũ:

- Kiểm tra đồ dùng & sách vở học tập.

 

doc122 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tập làm văn 4 - Cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP LÀM VĂN TIẾT1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1./ Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện . Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. 2./ Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng & sách vở học tập. Bài mới: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết quả như thế nào ? Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2) Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể. + Nêu tên các nhân vật ? - Bà lão ăn xin. - Mẹ con bà góa. Nêu các sự việc xảy ra và kết quả. + Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho. + Hai mẹ con bà góa cho bà cụ.. + Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao Long lớn. + Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói Tro và 2 mãnh Trấu rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi người. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Ý nghĩa câu chuyện (GV chốt lại sau khi HS phát biểu) Ca ngợi những người có lòng nhân ái. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Bài 2: Bài văn “hồ Ba Bể” sau đây có phải là bài văn kể chuyện không ? Vì sao ? (TV-10). Gợi ý: Bài văn có nhân vật không Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ? Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ? Vậy thế nào là văn kể chuyện? Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu có những nhân vật nào ? Ý nghĩa của câu chuyện đó là gì ? GV (Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp bênh vực giúp đỡ người yếu đuối – lên án và kiên quyết xóa bỏ áp bức bất công). Bài 2: Kể lại câu chuyện, em đã giúp một người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường. - Nhân vật chính là ai ? - Vì thế em phải xưng hô như thế nào ? - Nội dung câu chuyện là gì ? - Gồm những chuỗi sự việc nào? GV ghi khi HS trả lời. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS thuộc, “ghi nhớ” Chuẩn bị: Nhân vật trong truyện. HS kể chuyện. HS nêu. - Các nhóm thảo luận và thực hiện các bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp. Thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS trả lời. Thảo luận các câu hỏi gợi ý của thầy. - Không. - Không. - Chỉ có độ cao chiều dài, đặc điểm địa hình khung cảnh của hồ. - So sánh bài hồ Ba Bể với sự tích hồ Ba Bể – rút ra kết luận. + Bài này không phải là bài văn kể chuyện. Thảo luận nhóm rồi trả lời. Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ. Đọc yêu cầu đề bài. Nhóm chốt lại câu chuyện – thảo luận và trả lời: Các con vật được nhân hóa đó là Dế Mèn – Nhà Trò & họ hàng nhà Nhện. Ý nghĩa: Như bài tập đọc đã nêu. HS kể cá nhân (tham khảo bài sách hướng dẫn trang 38, 39. TẬP LÀM VĂN TIẾT2 :NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1- Học sinh biết : Văn kể chuyện phải có nhân vật . Nhân vật trong truyện là người,là con vật ,đồ vật,cây cối,..được nhân hóa. 2- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động ,lời nói,suy nghĩ của nhân vật. 3- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẻ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Bài mới: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét. Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài GV cho HS lên bảng làm vào phiếu to. Tên truyện Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người Hai mẹ con bà nôngdân. Bà cụ ăn xin Những người dự lễ hội Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối) Dế Mèn Nhà Trò bọn nhện Bài tập 2: Nêu tính cách của nhân vật GV chốt lại: a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Hoạt động 3: Phần luyện tập. Bài tập 1: Lời giải: Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn. Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. Bài tập 2: Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy HS lên bảng làm vào phiếu. Cả lớp làm vở nháp. HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. Vài HS đọc ghi nhớ. Một HS đọc nội dung. Cả lớp đọc thầm. HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. HS đọc nội dung. HS trao đổi, thi kể. Củng cố: Học thuộc ghi nhớ trong SGK. Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN TIẾT3 : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1- Giúp học sinh biết : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật . 2- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể . II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần ghi nhớ. Giấy khổ to để viết sẳn câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: HS hát 1 bài hát. Bài cũ: Thế nào là kể chuyện ? Trong truyện phải có những phần nào? Thế nào là tính cách của nhân vật ? Tính cách này thể hiện như thế nào ? GV nhận xét Bài mới: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS Giới thiệu: Ta đã học: Thế nào là kể chuyện? là nhân vật trong câu chuyện. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về “hành động của nhân vật”. Khi kể cần phải chú ý những gì ? Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét - Yêu cầu HS đọc “Bài văn điểm không ” + Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi. + GV đọc diễn cảm cả bài. - Tìm hiểu yêu cầu đề bài. + Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ? + Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ? Giờ làm bài? Giờ trả bài? Lúc về? Mỗi hành động của cậu bé thể hiện như thế nào? Bài tập 3: Nhận xét về các thứ tự các hành động nói trên ? Biết hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra sau thì tả sau. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Khi kể chuyện cần chú ý: - Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật. - Hành động xảy ra trước thì tả trước, vảy ra sau thì tả sau. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Yêu câu HS làm bài luyện tập TV-22-23 Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích. Sắp xếp lại các hành động. GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9. Vài HS thi kể chuyện. Đọc nối tiếp nhau 3 lần toàn bài. Cả lớp đọc thầm bài văn. Đọc yêu cầu – cá nhân đọc thầm. - Làm bài trên giấy khổ lớn. - Báo cáo kết quả của các tổ. - Cùng nhận xét bài làm của các tổ. Không tả, không viết, nộp giấy trắng. Làm thinh khi cô hỏi mãi sau mới trả lời. Khóc khi bạn hỏi. Thể hiện tính trung thực. HS tự nêu. Đọc phần ghi nhớ SGK. Đọc yêu cầu đề bài. Đọc thầm Nhóm thực hiện yêu cầu 1 – Trình bày kết quả: 1, 2 Chim Sẻ. 3, 4 Chim Chích. 5, 6 Chim Sẻ 8 Chích – Sẻ 9 Sẻ – Chích – Chích Nhóm thực hiện yêu cầu 2 – Trình bày Làm miệng, kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học – Biểu dương. - Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ. Làm các bài luyện tập vào vở. Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật. TẬP LÀM VĂN TIẾT4 : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1-Học sinh hiểu : Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thiện tính cách nhân vật . 2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩ a của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện . Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện . II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét); đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Bài cũ: Kể lại hành động của nhân vật Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài? Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào? GV nhận xét Bài mới: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu & làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Yêu cầu HS đọc đề bài GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2 Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài. Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch. Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé? Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà. 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau: + Sức vóc: gầy yếu như mới lột. + Thân mình: bé nhỏ + Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. + Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị. Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật. HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc. Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc HS trao đổi, nêu kết luận. Củng cố – Dặn dò: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học. Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. TẬP LÀM VĂN TIẾT 5 : KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1. Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để khắc họa tính cách nhân vật,nói lên ý nghĩa câu chuyện . 2 . Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách :trực tiếp và gián tiếp . II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ & 2 màu phấn khác nhau để viết 2 cách dẫn lời khác nhau: lời nói trực tiếp & lời nói gián tiếp ở câu 3 phần Nhận xét. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Bài cũ: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ? Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? Lấy ví dụ về cách tả ngoại hình nhân vật trong truyện “Người ăn xin”? GV nhận xét Bài mới: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Trong văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả ngoại hình nhân vật, kể hành động của nhân vật, đặc biệt còn phải kể lại lời nói & ý nghĩ của nhân vật. Lời nói & ý nghĩ của nhân vật đóng vai trò quan trọng như thế nào trong một bài văn kể chuyện, tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu điều đó. Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu cả lớp đọc bài Người ăn xin, viết nhanh ra nháp những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Lời nói & ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau? Chú ý:GV sử dụng bảng đã ghi sẵn 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão bằng 2 loại phấn màu khác nhau để HS dễ phân biệt. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV gợi ý: Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ nhất chỉ chính người nói (tớ) – đó là lời nói trực tiếp. Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ 3 (ba cậu bé) – đó là lời nói gián tiếp. Bài tập 2: GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói gián tiếp thành lời nói trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai. Khi chuyển: + Phải thay đổi từ xưng hô, nếu người nói nói về mình. + Phải đặt lời nói trực tiếp vào dấu hai chấm & ngoặc kép, hoặc dùng dấu hai chấm, (xuống dòng) rồi gạch đầu dòng. GV nhận xét. Bài tập 3: GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói trực tiếp thành lời nói gián tiếp cần xác định rõ đó là lời của ai với ai & tiến hành: + Thay đổi từ xưng hô. + Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân vật. GV nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc bài, viết nhanh ra nháp, nêu: + Câu ghi lại ý nghĩ: Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào! Cả tôi nữa.của ông lão. + Câu ghi lại lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi: Cậu là một con người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người. 2 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại + Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão) + Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng hô tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. HS trao đổi nhóm để tìm lời nói trực tiếp & gián tiếp của các nhân vật trong đoạn văn. + Lời của cậu bé thứ nhất được kể theo cách gián tiếp: Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi. Lời bàn nhau của 3 cậu bé cũng được kể theo cách gián tiếp: Ba cậu bàn nhau xem nên nói thế nào để bố mẹ khỏi mắng. + Lời của cậu bé thứ hai: Còn tớ, tớ.ông ngoại; & lời của cậu bé thứ ba: Theo tớ, bố mẹ được kể theo cách trực tiếp. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 2 HS khá, giỏi làm bài miệng. Cả lớp nhận xét. Cả lớp làm vào vở. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 2 HS khá giỏi làm bài miệng. Cả lớp nhận xét. Cả lớp làm bài vào vở. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung bài học cần ghi nhớ. Làm lại vào vở các bài tập 2, 3. TẬP LÀM VĂN TIẾT 6 : VIẾT THƯ . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1-Học sinh nắm chắc hơn ( so với lớp 3 ) mục đích của việc viết thư ,nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư . 2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi ,trao đổi thông tin . II.CHUẨN BỊ: 1 phong bì, tem. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Bài cũ: Kể lại hành động, lời nói của nhân vật GV nhận xét Bài mới: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS Giới thiệu: Trong tuần 3 ta đã học về viết thơ. Trong tiết học hôm nay, các em viết thơ cho người thân. Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét - Cho HS đọc đề bài. - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - Phân tích yêu cầu đề bài. - Cho HS thực hành viết thư. - Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. - Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV. HS đọc yêu cầu. HS nhắc yêu cầu viết thư. Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư. (ghi nhớ viết thư) - Viết thư cho người thân ở xa. - Gạch chân yêu cầu. - Xác định người nhận thư. - Tin cần báo. - Thực hành viết thư. Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. Phần chính: Nêu mục đích lí do viết thư: - Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. Phần cuối thư: - Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - Ghi tên người gởi phía trên thư. - Tên người nhận phía dưới giữa thư. - Dán tem bên phải phía trên. Củng cố – Dặn dò: GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email) Chuẩn bị: luyện tập phát triển câu chuyện. TẬP LÀM VĂN TIẾT 7 : CỐT TRUYỆN . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1 . Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện ( mở đấu , diễn biến , kết thúc ). 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện ,tạo thành cốt truyện . II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ của bài học. 4, 5 tờ giấy khổ mở rộng trên đó viết sẵn bài tập 1 của phần Nhận xét; các bài tập 1, 2 của phần luyện tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Bài cũ: Viết thư Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? GV nhận xét Bài mới: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Trong những giờ Tập làm văn trước, các em đã tìm hiểu về các phương diện: ngoại hình, hành động, lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Ngoài các yếu tố trên, trong văn kể chuyện còn có một yếu tố quan trọng khác là cốt truyện (cốt lõi của truyện). Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là cốt truyện. Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Bài 1: GV yêu cầu lớp hoạt động theo nhóm GV lưu ý: ghi ngắn gọn, mỗi sự việc chính chỉ ghi bằng một câu. GV chốt lại: + Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá. + Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp & đòi ăn thịt. + Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn Nhện. + Gặp bọn Nhện, Dế Mèn quát mắng, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng đốt văn tự nợ & phá vòng vây hãm hại Nhà Trò. + Bọn Nhện sợ hãi, phải nghe theo. Nhà Trò được tự do. Bài 2: GV gợi ý: Trong truyện Dế Mèn bênh vự kẻ yếu, cốt truyện gồm chuỗi các sự việc bắt đầu từ việc Dế Mèn thấy Nhà Trò khóc, bèn gạn hỏi, biết rõ căn nguyên, Dế Mèn đi tìm bọn Nhện, doạ nạt & lên án bọn Nhện. Bọn Nhện khiếp sợ phải vâng lời Dế Mèn, hủy bỏ nợ nần & trả tự do cho Nhà Trò. GV chốt: Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Bài 3: GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. GV chốt: Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần: + Mở đầu: sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác (Dế Mèn bắt gặp Nhà Trò đang ngồi khóc bên tảng đá) + Diễn biến: các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện (Dế Mèn nghe Nhà Trò kể tình cảnh mình; Dế Mèn phẫn nộ đến chỗ bọn Nhện; Dế Mèn quát mắng & bắt bọn Nhện xoá nợ, trả tự do cho Nhà Trò. + Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu & phần chính (bọn Nhện phải vâng lệnh Dế Mèn, Nhà Trò được giải thoát) Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV giải thích thêm: Thứ tự các sự việc chính trong truyện Cây khế xếp không đúng, các em có nhiệm vụ sắp xếp lại. Khi sắp xếp, chỉ cần ghi số thứ tự đúng của sự việc. GV nhận xét, chốt lại. Bài tập 2: GV yêu cầu 6 HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp lại ở bài tập 2 kể lại câu chuyện Mỗi em chỉ kể một sự việc. Sau đó, 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. 1 HS đọc yêu cầu của bài HS xem lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 phần) HS làm việc theo nhóm về thứ tự những sự việc chính. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp Tổ trọng tài cùng cả lớp nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu của bài Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi Vài HS nhắc lại 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi Vài HS đọc nội dung ghi nhớ, cả lớp đọc thầm lại nội dung này. 1 HS đọc yêu cầu bài tập HS làm việc theo nhóm, sắp xếp lại các sự việc chính trong truyện Cây khế cho đúng. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp Tổ trọng tài cùng cả lớp nhận xét. 6 HS kể lại sự việc đã được sắp xếp ở câu 2, mỗi em chỉ kể một sự việc 1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Tóm tắt truyện TẬP LÀM VĂN TIẾT8 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN . I- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gơ

File đính kèm:

  • docTLV-2.doc