Giáo án Tiếng việt 5 tuần 1 đến 10

Tập đọc

Thư gửi các học sinh

A. Mục đích yêu cầu

- Đọc trôi chảy lưu loát bức thư của Bác Hồ: Đọc đúng, thể hiện được tình cảm của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam

- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiếu Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông

- Học thuộc lòng một đoạn thư

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK

- Bảng phụ viết đoạn HS cần học thuộc lòng

 

doc106 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng việt 5 tuần 1 đến 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2007 Tập đọc Thư gửi các học sinh A. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy lưu loát bức thư của Bác Hồ: Đọc đúng, thể hiện được tình cảm của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiếu Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông - Học thuộc lòng một đoạn thư B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ viết đoạn HS cần học thuộc lòng C. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : kiểm tra đồ dùng học tập III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : giáo viên giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em. Giới thiệu bài thư gửi các học sinh. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi đọc cá nhân và đọc nối tiếp từng đoạn - Giúp HS tìm hiểu các từ ngữ mới và khó - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi một em đọc cả bài - Giáo viên đọc diễn cảm lại bài b) Tìm hiểu bài - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ? - Sau cách mạng tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Học sinh có trách nhiệm thế nào trong công cuộc xây dựng đất nước? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Giáo viên luyện cho học sinh đọc diễn cảm đoạn học thuộc lòng. - Giáo viên đọc mẫu - Gọi học sinh luyện đọc d) Hướng dẫn học thuộc lòng - Tổ chức thi đọc học thuộc lòng IV- Củng cố : Nêu nội dung bức thư? - GV nhắc lại nội dung, nhận xét tiết học. - Hát - Học sinh tự kiểm tra chéo - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh - Học sinh mở sách giáo khoa - Một em đọc mẫu cả bài - Đọc nối tiếp hai đoạn ( 3 lượt ) - Cho học sinh đọc chú giải sách giáo khoa - Luyện đọc theo cặp - Một em đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh lắng nghe - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam dân chủ cộng hoà sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ... - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu - Học sinh phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn... - Học sinh lắng nghe - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Luyện đọc học thuộc lòng - Thi đọc học thuộc lòng _2-3 HS nêu. - Học sinh lắng nghe Chính tả ( nghe viết ) Việt Nam thân yêu A. Mục đích yêu cầu - Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt nam thân yêu - Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ngh ; g/gh ; c/k B. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập tiếng việt 5 - Bút dạ, giấy khổ to viết từ ngữ C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài ( SGV – trang 41 ) 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt - Cho học sinh đọc thầm lại bài - Giáo viên nhắc nhở hình thức trình bày bài thơ lục bát và những từ ngữ dễ viết sai - Giáo viên đọc bài cho học sinh viết - Đọc lại toàn bài một lượt - Giáo viên chấm chữa khoảng 10 bài - Giáo viên nhận xét chung 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 - Giáo viên cho HS đọc yêu cầu bài học - Nhắc nhở các em cách làm bài - Cho học sinh làm bài - Gọi một vài học sinh đọc bài văn đã hoàn chỉnh theo thứ tự các từ cần điền : ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ Bài tập 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh làm bài vào vở - Giáo viên gián 3 tờ phiếu lên bảng và tổ chức thi làm bài nhanh - Cả lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét và chốt lời giải đúng - Cho học sinh nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết ng/ngh ; g/gh ; c/k - Cho học sinh nhẩm thuộc quy tắc - Gọi vài em nhắc lại IV- Củng cố và dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học,tuyên dương ,một số HS viết đẹp. - Nhắc nhở một số HS viết chưa đẹp . - Hát - Học sinh tự kiểm tra chéo - Học sinh lắng nghe - Học sinh mở sách và theo dõi - Học sinh tự đọc thầm - Học sinh lắng nghe và phát hiện những từ ngữ dễ viết sai - Gấp sách giáo khoa - Học sinh viết bài vào vở - Tự soát bài và phát hiện sửa lỗi sai - Thu bài để chấm - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài vào vở - 3 em lên thi trình bày đúng nhanh kết quả bài làm - Nhận xét và bổ xung - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở bài tập - 3 em thi làm bài nhanh - Nhận xét và bổ xung - Học sinh nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết ng/ngh ; g/gh ; c/k - Học sinh đọc nhẩm quy tắc - Thi đọc thuộc lòng - Học sinh lắng nghe và thực hiện Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007 Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa A. Mục đích yêu cầu - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn - Vận dụng những hiểu biết đã có làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa B. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập tiếng việt 5 - Bảng phụ viết sẵn các từ in đậm ở bài tập 1a, b C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : đồ dùng học tập III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC 2. Phần nhận xét Bài tập 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài học - Giáo viên treo bảng phụ - Hướng dẫn học sinh so sánh nghĩa của các từ in đậm ở đoạn văn a, b - Giáo viên kết luận đó là từ đồng nghĩa Bài tập 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Cho học sinh làm việc cá nhân - Gọi học sinh phát biểu - Giáo viên nhận xét và chốt ý kiến 3. Phần ghi nhớ - Gọi học sinh đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa - Cho học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 : - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc những từ in đậm - Gọi học sinh phát biểu - Giáo viên nhận xét chốt lời giải Bài tập 2 : - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh trao đổi theo cặp và báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét bổ xung Bài tập 3 : - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở - Gọi học sinh đọc - Giáo viên nhận xét và chốt ý kiến IV- Củng cố và dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học . - Hát - Học sinh tự kiểm tra chéo - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc yêu cầu bài học - Một em đọc các từ in đậm trên bảng phụ - Nghĩa của các từ này giống nhau cùng chỉ một hoạt động, một màu - Học sinh đọc yêu cầu của bài học - Học sinh tự làm bài - Học sinh trả lời - Học sinh lắng nghe - Vài em đọc ghi nhớ sách giáo khoa - Luyện đọc học thuộc lòng - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh suy nghĩ và phát biểu : nước nhà - non sông; hoàn cầu – năm châu - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh trao đổi và làm bài vào vở Đẹp : đẹp đẽ ; Xinh : xinh xắn ; Tươi đẹp ... To lớn : to, lớn, to đùng, to kềnh, vĩ đại... Học tập : học, học hành, học hỏi... - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đặt câu vào vở - Vài em đọc bài làm - Học sinh lắng nghe . Thứ tư ngày12 tháng 9 năm 2007 Kể chuyện Lý Tự Trọng A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ học sinh biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng một hai câu, kể được từng đoạn và toàn bộ câu truyện, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên - Câu chuyện ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước và dũng cảm bảo vệ đồng chí hiên ngang bất khuất trước kẻ thù 2. Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung nghe, kể và nhớ chuyện - Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể và kể tiếp được B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Đồ dùng học tập III- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (SGV trang 46) - GV kể chuyện (2 lần) Lần 1: Vừa kể vừa viết lên bảng các nhân vật trong chuyện và giải nghĩa một số từ khó sau chuyện Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trên bảng 2. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu truyện Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS dựa vào tranh và trí nhớ, hãy tìm cho tranh câu thuyết minh - Gọi HS trình bày - Nhận xét và chốt ý kiến Bài tập 2-3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS luyện kể lại câu chuyện - Nhận xét và bổ sung - Cho HS trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức thi kể theo nhóm cá nhân: Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét và bình chọn bạn kể hay, tự nhiên IV- Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học và khuyến khích HS kể lại chuyện - - Hát - HS tự kiểm tra chéo - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe và theo dõi - HS mở SGK - HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi và tìm câu thuyết minh cho tranh - Một vài em trình bày - Nhận xét và bổ sung - HS đọc yêu cầu của bài tập 2-3 - HS luyện kể lại câu chuyện theo từng đoạn trong nhóm - HS trao đổi nội dung ý nghĩa của câu chuyện - HS thi kể theo đoạn nối tiếp và kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe và thực hiện Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2007 Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa A. Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó. Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa - Hiểu được các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa. Nội dung bài văn miêu tả cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Sưu tầm thêm những bức cảnh về quang cảnh sinh hoạt ở làng quê về ngày mùa C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Kiểm tra HTL và trả lời câu hỏi bài thư gửi các HS III- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV trang 50 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Đọc cá nhân - Đọc nối tiếp đoạn - Giúp HS hiểu nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - Luyện đọc cá nhân - GV đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài: - Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? - Chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? - Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? - Chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương - Bài văn có nội dung gì? c) Đọc diễn cảm - Gọi đọc nối tiếp 4 đoạn của bài văn - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Màu lúa chín dưới đồng... mái nhà phủ một màu rơm vàng mới” - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét và bình chọn bạn đọc hay IV- Củng cố, dặn dò - Nhận xét đánh giá giờ học - - Hát - 3 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe - 1 em đọc cả bài - HS đọc nối tiếp ba lượt - HS tìm hiểu từ khó - Luyện đọc trong nhóm - 2 em đọc cá nhân toàn bài - HS lắng nghe - Lúa-vàng xuộm, nắng-vàng hoe, xoan-vàng lịm, tàu lá chuối-vàng ối, bụi mía-vàng xọng, rơm-thóc-vàng giòn,... - Vàng xuộm: màu vàng đậm chỉ lúa đã chín; vàng xọng: vàng gợi cảm giác mọng nước... - Quang cảnh không có cảm giác héo tàn... hơi thở của trời đất mặt nước thơm thơm nhè nhẹ ngày không nắng, không mưa - Không ai tưởng đến ngày đêm mà chỉ mải miết, say mê với công việc. Hoạt động của con người làm cho bức tranh quê rất sinh động - 4 em đọc nối tiếp - HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - Bình chọn bạn đọc hay - HS lắng nghe và thực hiện Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh A. Mục đích yêu cầu: - Nắm được cấu tạo ba phần mở bài, thân bài, kết bài của một bài văn tả cảnh - Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Bảng phụ ghi nội dung phần ghi nhớ C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Đồ dùng học tập III- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. Phần nhận xét: Bài tập 1: - Gọi HS đọc bài tập và phần giải nghĩa từ - GV giải nghĩa từ “hoàng hôn”: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn ánh sáng yếu ớt và tắt dần - Cho HS đọc thầm lại bài và xác định các phần của bài văn - Gọi HS phát biểu - GV nhận xét và chốt lời giải Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập và nhắc HS nhận xét về thứ tự miêu tả của 2 bài văn - Cho HS trao đổi nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét và chốt lời giải 3. Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 4. Phần luyện tập - Cho HS đọc yêu cầu bài văn “Nắng trưa”, gọi HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét và chốt lời giải IV- Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhận xét và đánh giá giờ học - Hát - HS tự kiểm tra chéo - HS lắng nghe - HS mở SGK - Vài em đọc yêu cầu bài tập 1 và bài đọc “Hoàng hôn trên sông Hương” - HS lắng nghe - Cả lớp đọc thầm lại bài văn và mỗi em tự xác định mỗi phần mở bài, thân bài, kết bài - Mở bài đoạn 1; thân bài đoạn 2, 3; kết bài đoạn 4 - Nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe và nêu nhận xét - Các nhóm trao đổi bài - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: - Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh. Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian - Nhận xét và bổ sung - HS đọc ghi nhớ - HS đọc bài “Nắng trưa” - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân - HS phát biểu ý kiến: Mở bài nhận xét chung về nắng trưa. Thân bài tả cảnh vật trong nắng trưa (Gồm 4 đoạn) kết bài cảm nghĩ về mẹ ( kết bài mở rộng) - Nhận xét và bổ sung - Vài em đọc ghi nhớ - HS lắng nghe và thực hiện Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2007 Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa A. Mục đích yêu cầu: - Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho - Cảm nhận được sự khác nhaugiữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể B. Đồ dùng dạy học - VBT tiếng việt 5 - Bảng phụ để viết bài tập 1,3 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa hoàn toàn? Cho ví dụ? III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV phát phiếu cho các nhóm làm việc - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lời giải - Cho HS làm bài vào vở Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập - Cho HS suy nghĩ mỗi em đặt một câu - Gọi các tổ nối tiếp nhau chơi trò chơi thi tiếp sức mỗi em đọc nhanh 1 câu - Nhận xét và kết luận Bài tập 3 : - Gọi một vài học sinh đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn - Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn - Cho học sinh làm việc cá nhân - Phát phiếu cho 3 học sinh - Gọi học sinh lên bảng dán kết quả - Nhận xét và kết luận - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh IV. Củng cố và dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Tuyên dương một số HS có ý thức học tập tốt. - Hát - Vài học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh lắng nghe - Học sinh mở sách giáo khoa - Vài em đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm nhận phiếu và thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét và bổ xung - Học sinh đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ - Các tổ nối tiếp thi trò chơi VD : Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt Em gái tôi hai má đỏ lựng vì rét Búp hoa lan trắng ngần Cậu bé da đen trũi vì phơi nắng gió ngoài đồng - Học sinh đọc bài tập 3 - Cả lớp đọc thầm lại bài văn : Cá hồi vượt thác - Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở - 3 em đại diện làm phiếu học tập - Học sinh lên bảng trình bày - Nhận xét và bổ xung - Vài em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - Học sinh lắng nghe và thực hiện Tập làm văn Luyện tập tả cảnh A. Mục đích yêu cầu - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát B. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh quang cảnh công viên, đường phố, cánh đồng. - Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày - Vở bài tập tiếng việt C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức II. Kiểm tra : sự chuẩn bị cho bài học - Nhắc lại ghi nhớ về cấu tạo của bài văn tả cảnh III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : nêu MĐ, YC tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 : - Cho học sinh đọc nội dung bài tập 1 - Cho học sinh đọc thầm lại toàn bài - Cho học sinh trao đổi các câu hỏi của bài - Gọi học sinh nối tiếp thi nhau trình bày ý kiến - Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn Bài tập 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Giáo viên giới thiệu một vài tranh ảnh minh họa - Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của học sinh - Cho học sinh tự lập dàn ý vào vở bài tập - Gọi một số em nối tiếp nhau trình bày - Giáo viên nhận xét và bổ xung sửa cho học sinh IV. Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học - Hát - Một vài học sinh nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh - Học sinh lắng nghe - Học sinh mở sách giáo khoa - Vài HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - Cả lớp đọc thầm toàn bài - Học sinh tự trao đổi các câu hỏi trong bài * Tả cánh đồng buổi sớm : Vòm trời, những giọt mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo, mặt trời mọc. * Bằng cảm giác thấy sớm thu mát lạnh, giọt mưa thoáng rơi trên tóc, sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh. * Bằng mắt : thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh, giọt mưa loáng thoáng rơi, người gánh rau, bầy sáo liệng chấp chới.... * Giữa những đám mây xám đục vòm trời hiện ra như khoảng vực xanh vời vợi, một vài giọt mưa loáng thoáng rơi.... - Một học sinh đọc yêu cầu - Học sinh quan sát tranh ảnh và dựa vào kết quả quan sát ở nhà tự lập dàn ý bài văn - Học sinh nối tiếp nhau trình bày * Mở bài : giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm * Thân bài : tả các bộ phận của cảnh vật Cây cối, chim chóc, con đường, mặt hồ Người tập thể dục thể thao * Kết bài : em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai - Học sinh lắng nghe và thực hiện. Tiếng việt + Luyện đọc A. Mục đích yêu cầu Tiếp tục rèn cho học sinh: - Đọc trôi chảy lưu loát bức thư của Bác Hồ: Đọc đúng, thể hiện được tình cảm của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiếu Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông - Học thuộc lòng một đoạn thư B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ viết đoạn HS cần học thuộc lòng C. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : kiểm tra đồ dùng học tập III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : giáo viên giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em. Giới thiệu bài thư gửi các học sinh. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi đọc cá nhân và đọc nối tiếp từng đoạn - Giúp HS tìm hiểu các từ ngữ mới và khó - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi một em đọc cả bài - Giáo viên đọc diễn cảm lại bài b) Tìm hiểu bài - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ? - Sau cách mạng tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Học sinh có trách nhiệm thế nào trong công cuộc xây dựng đất nước? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Giáo viên luyện cho học sinh đọc diễn cảm đoạn học thuộc lòng. - Giáo viên đọc mẫu - Gọi học sinh luyện đọc d) Hướng dẫn học thuộc lòng - Tổ chức thi đọc học thuộc lòng IV- Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Yêu cầu tiếp tục học thuộc lòng - Hát - Học sinh tự kiểm tra chéo - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh - Học sinh mở sách giáo khoa - Một em đọc mẫu cả bài - Đọc nối tiếp hai đoạn ( 3 lượt ) - Cho học sinh đọc chú giải sách giáo khoa - Luyện đọc theo cặp - Một em đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh lắng nghe - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam dân chủ cộng hoà sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ... - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu - Học sinh phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn... - Học sinh lắng nghe - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Luyện đọc học thuộc lòng - Thi đọc học thuộc lòng - Học sinh lắng nghe Tiếng việt + Luyện từ và câu: Ôn các bài đã học. A. Mục đích yêu cầu - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn - Vận dụng những hiểu biết đã có làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa B. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập tiếng việt 5 - Bảng phụ viết sẵn các từ in đậm ở bài tập 1a, b C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : đồ dùng học tập III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC 2. Phần nhận xét Bài tập 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài học - Giáo viên treo bảng phụ - Hướng dẫn học sinh so sánh nghĩa của các từ in đậm ở đoạn văn a, b - Giáo viên kết luận đó là từ đồng nghĩa Bài tập 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Cho học sinh làm việc cá nhân - Gọi học sinh phát biểu - Giáo viên nhận xét và chốt ý kiến 3. Phần ghi nhớ - Gọi học sinh đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa - Cho học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 : - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc những từ in đậm - Gọi học sinh phát biểu - Giáo viên nhận xét chốt lời giải Bài tập 2 : - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh trao đổi theo cặp và báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét bổ xung Bài tập 3 : - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở - Gọi học sinh đọc - Giáo viên nhận xét và chốt ý kiến IV- Củng cố và dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học . - Hát - Học sinh tự kiểm tra chéo - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc yêu cầu bài học - Một em đọc các từ in đậm trên bảng phụ - Nghĩa của các từ này giống nhau cùng chỉ một hoạt động, một màu - Học sinh đọc yêu cầu của bài học - Học sinh tự làm bài - Học sinh trả lời - Học sinh lắng nghe - Vài em đọc ghi nhớ sách giáo khoa - Luyện đọc học thuộc lòng - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh suy nghĩ và phát biểu : nước nhà - non sông; hoàn cầu – năm châu - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh trao đổi và làm bài vào vở Đẹp : đẹp đẽ ; Xinh : xinh xắn ; Tươi đẹp ... To lớn : to, lớn, to đùng, to kềnh, vĩ đại... Học tập : học, học hành, học hỏi... - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đặt câu vào vở - Vài em đọc bài làm - Học sinh lắng nghe và thực hiện Tiếng việt + Luyện tập làm văn:Ôn các bài đã học. A. Mục đích yêu cầu: Tiếp tục luyện cho học sinh: - Nắm được cấu tạo ba phần mở bài, thân bài, kết bài của một bài văn tả cảnh - Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Bảng phụ ghi nội dung phần ghi nhớ C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Đồ dùng học tập III- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. Phần nhận xét: Bài tập 1: - Gọi HS đọc bài tập và phần giải nghĩa từ - GV giải nghĩa từ “hoàng hôn”: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn ánh sáng yếu ớt và tắt dần - Cho HS đọc thầm lại bài và xác định các phần của bài văn - Gọi HS phát biểu - GV nhận xét và chốt lời giải Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập và nhắc HS nhận xét về thứ tự miêu tả của 2 bài văn - Cho HS trao đổi nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét và chốt lời giải 3. Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 4. Phần luyện tập - Cho HS đọc yêu cầu bài văn “Nắng trưa”, gọi HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét và chốt lời giải IV- Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhận xét và đánh giá giờ học - Hát - HS tự kiểm tra chéo - HS lắng nghe - HS mở SGK - Vài em đọc yêu cầu bài tập 1 và bài đọc “Hoàng hôn trên sông Hương” - HS lắng nghe - Cả lớp đọc thầm lại bài văn và mỗi em tự xác định mỗi phần mở bài, thân bài, kết bài - Mở bài đoạn 1; thân bài đoạn 2, 3; kết bài đoạn 4 - Nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe và nêu nhận xét - Các nhóm trao đổi bài - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: - Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh. Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian - Nhận xét và bổ sung - HS đọc ghi nhớ - HS đọc bài “Nắng trưa” - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân - HS phát biểu ý kiến: Mở bài nhận xét chung về nắng trưa. Thân bài tả cảnh vật trong nắng trưa (Gồm 4 đoạn) kết bài cảm nghĩ về mẹ ( kết bài mở rộng) - Nhận xét và bổ sung - Vài em đọc ghi nhớ - HS lắng nghe và thực hiện Tuần 2 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2007 Tập đọc Nghìn năm văn hiến A. Mục đích yêu cầu - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê - Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. B. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ bà

File đính kèm:

  • docTieng Viet 5.doc