Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục học sinh cần kiên trì chịu khó trong học tập và rèn luyện thì mới đạt kết qủa tốt.

- HS Thang đọc được một đoạn văn ngắn của bài tập đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy, bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc16 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Ngày soạn:1/ 11 / 2015 Ngày dạy: 2/ 11 / 2015 TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỂU I. MỤC TIÊU - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh cần kiên trì chịu khó trong học tập và rèn luyện thì mới đạt kết qủa tốt. - HS Thang đọc được một đoạn văn ngắn của bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy, bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổng kết 3 chủ điểm đã học. - GV treo tranh minh họa và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẽ trong bức tranh. - GV giới thiệu chủ điểm mới: CÓ CHÍ THÌ NÊN. - GV giới thiệu bài. 2. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS quan sát tranh và mô tả tranh. - Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo nhóm và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa từ khó. 3. Khám phá: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Có thể chia bài làm 4 đoạn : - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa phát âm. - Đoc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn qua về giọng đọc - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc cả bài * Tìm hiểu bài: - Đoạn 1,2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - GV chốt ý : Nguyễn Hiền là một người thông minh. - Đoạn 3,4: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn. + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”? + Yêu cầu 1 em đọc câu hỏi 4 và mời bạn trả lời. * Câu chuyện muốn khuyên ta Có chí thì nên. GV chốt ý : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên nhờ chí vượt khó. 4. Thực hành: + Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn. - Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn “ Thầy phải kinh ngạcthả đom đóm vào” + Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. + Gọi HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc bài tốt. 5. Ứng dung: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về Nguyễn Hiền và ý chí vượt khó của ông. - HS nhắc lại tên các chủ điểm đã học.. - HS quan sát tranh. - HS lắng nghe. - HS mở sách. - HS trả lời - HS luyện đọc theo nhóm. - 1 HS đọc - Chia 4 đoạn + Đoạn 1 : “Vào đời vua . Lấy diều để chơi.” + Đoạn 2 : “ Lên sáu tuổi thì giờ chơi diều” + Đoạn 3 : “ Sau vì nhà nghèo học trò của thầy”. + Đoạn 4 : Phần còn lại - 4 em đọc nối tiếp nhau đến hết bài. - HS lắng nghe - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó trí nhớ lạ thường : có thể thuộc 20 trang sách trong ngày màvẫn có thời gian chơi diều. - 2 - 3 em nêu ý kiến. - Vài em nhắc lại. - HS đọc Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi13 khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. - 3 - 4 em nêu ý kiến. - Vài em nhắc lại. - Theo dõi, thực hiện và 2 - 3 em nêu trước lớp. - HS nêu - HS xác định giọng đọc và các từ cần nhấn giọng. - HS thi đọc diễn cảm - HS nhận xét - Lắng nghe. ***************************** Ngày soạn:1/ 11 / 2015 Ngày dạy: 4/ 11 / 2015 TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS có ý chí vượt khó để cố gắng vươn lên trong học tập và cuộc sống, không nản chí khi gặp khó khăn. - HS Thang viết được một đoạn văn ngắn. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Lắng nghe tích cực III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to minh họa bài tập đọc (trang108/ SGK). - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: -Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - GV nhận xét và đánh giá. - GV giới thiệu bài mới. 3. Trải nghiệm-Khám phá: - Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo nhóm và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa từ khó. *Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc cả bài + Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm. + Đoc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.. - Hướng dẫn đọc câu dài - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc cả bài( chú ý giọng đọc). * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 1.Cho HS quan sát tranh. - Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm . - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện nhóm trình bày. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng: - 2 HS lên bảng - HS lắng nghe. - HS mở sách. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Lắng nghe. - 1 HS đọc - 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - Lắng nghe - Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc câu hỏi 1. - Thảo luận theo nhóm bàn, dán phiếu lên bảng, trình bày. - Nhận xét nhóm bạn , bổ sung. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định thành công. 1. Có công mài sắt, có ngày 4. Người có chí thì nên Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. 2. Ai ơi đã quyết thì hành 5. Hãy lo bền chí câu cua Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. 3. Thua keo này, bày keo 6. Chớ thấy sông cả, mà rã 7. Thất bại là mẹ thành - Gọi 1HS đọc câu hỏi 2, yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trả lời. * GV chốt ý đúng: - Cách diễn đạt của các câu tục ngữ thật dễ nhớ ,dễ hiểu vì: + Ngắn gọn, ít chữ ( chỉ bằng một câu) + Có vần ,có nhịp cân đối: Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. Thua keo này, bày keo khác + Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công. - Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một HS không ý chí? - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - GV chốt ý. 4. Thực hành: - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn đã viết sẵn. - GV đọc mẫu đoạn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc cả bài trước lớp. - GV theo dõi, uốn nắn, cho điểm HS. - Nhận xét và tuyên dương. 5. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người về một số câu tục ngữ nói về ý chí của con người. - 1 Hs đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Đại diện phát biểu và lấy ví dụ theo ý hiểu. - Lắng nghe. - HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân. - HS lấy ví dụ về những biểu hiện của HS không có ý chí. - Ý nghĩa: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định thành công. - HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - HS tìm từ cần nhấn giọng và những chỗ cần nghỉ hơi. - HS luyện đọc diễn cảm kết hợp đọc thuộc lòng. - HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, ghi nhận. ******************************* Ngày soạn:1/ 11 / 2015 Ngày dạy: 4/ 11 / 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành trong SGK. - HS Thang tìm được một số động từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ . Phiếu bài tập viết nội dung bài tập 2 , 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Nêu ghi nhớ của bài động từ ,cho VD. - Gọi HS nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Thực hành: Bài tập 1: Gọi HS đọc đề bài. Gọi HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, sửa chữa. Bài tập 2: - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu - GV gợi ý bài tập 2b + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ ( đã, đang , sắp) vào 3 ô trống trong đoạn thơ. + Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên, Nếu điền từ sắp thì hai từ đã và đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không? - Nhóm được làm bài trên phiếu dán kết quả lên bảng, đọc kết quả, cả lớp và GV nhận xét , chốt lời giải đúng. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài và mẫu chuyện vui Đãng trí. Cả lớp đọc bài , suy nghĩ , làm bài. - Truyện đáng cuời ở điểm nào? 3. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về bài học hôm nay. - HS lên bảng. - HS nhận xét - HS lắng nghe. HS đọc. HS lên bảng: + Từ “ sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “đến”. + Từ “đã” bổ sung ý nghĩa cho động từ “ trút”. HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm lại các câu văn , thơ suy nghĩ trao đổi theo cặp. - Đại diện nhóm dán kết quả a) Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. b) chào mào đã hót,cháu vẫn đang xaMùa na sắp tàn. - HS làm việc cá nhân - 3-4 HS lên bảng thi làm nhanh, sau đó đọc truyện vui. Cả lớp xét . * Đãng trí - Một nhà bác học đang (đã thay bằng đang) làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ ( bỏ từ đang) bước vào nói nhỏ với ông: - Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài. * Giáo sư hỏi: - Nó đọc gì thế?( hoặc nó đang đọc gì thế) - Nhà bác học vẫn làm việc trong phòng nên đã phải thay bằng đang. - Người phục vụ vào phòng rối nói nhỏ được với giáo sư nên phải bỏ đang. - Tên trộm đã vào phòng rồi nên phải bỏ sẽ hoặc thay nó bằng đang . - Vị giáo sư rất đãng trí.Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông hỏi trộm đọc sách gì? - HS lắng nghe . **********************************&************************** Ngày soạn:1/ 11 / 2015 Ngày dạy: 6/ 11 / 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU - Hiểu dược tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất cụă vật, hoạt động, trạng thái,( ND ghi nhớ) - Nhận biết được mở bài theo hai cách đã học , bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp - HS Thang tìm được một số tính từ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn từng cột ở bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Gọi 2 HS lên bảng : HS1: Tìm động từ trong câu sau : Hôm nay, em đã làm bài tập . HS2: Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài 2. Trải nghiệm-Khám phá: * Nhận xét-rút ghi nhớ: - Gọi 1- 2 HS đọc truyện Cậu học sinh ở Ac-boa - Yêu cầu 1HS đọc phần chú giải ở SGK. + Câu chuyện kể về ai? - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện yêu cầu và ghi kết quả vào phiếu bài tập, gọi 2 em lên bảng làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét trên bảng. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng: - 2 HS lên bảng - HS nhận xét. - HS lắng nghe. 1-2HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. 1HS đọc phần chú giải. + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp, tên là Lu-I Pa-xtơ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - Thực hiện thảo luận theo cặp làm vào phiếu , 2 em lên bảng làm . - Nhận xét nhóm bạn. -Lắng nghe a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: Chăm chỉ, giỏi. b)Màu sắc của sự vật: - Những chiếc cầu : trắng phau. - Mái tóc của thầy: xám. c) Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. - Thị trấn:nhỏ. - Vườn nho:con con. - Những ngôi nhà:nhỏ bé, cổ kính. - Dòng sông: hiền hòa. - Da của thầy Rơ- nê: nhăn nheo. GV chốt: Những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. + Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? +Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào? GV chốt: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật cũng được gọi là tính từ. H: Vậy tính từ là gì? - GV ghi bảng: Ghi nhớ: Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái,. 3.Thực hành: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi. - Gọi HS nhận xét bổ sung. - GV chấm điểm một số vở. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - Các tính từ trong các đoạn văn: a) gầy gò, cao, sáng, thưa,cũ,cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b) quang, sạch bóng, xám, trắng,xanh, dài, hồng,to tướng, dài thanh thản * Tích hợp ND “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM ” : h×nh ¶nh B¸c Hồ to¸t lªn phẩm chất gi¶n dÞ , ®«n hậu ( liên hệ) Bài 2 - Gọi Hs đọc yêu cầu. + Người bạn hoặc người thân của em có đặc điểm gì?Tính tình ra sao? Tư chất thế nào? - Yêu cầu HS đặt câu. GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng em. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. 4.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về thế nào là tính từ. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. - Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi. - Lắng nghe. - Nêu ý kiến cá nhân. - Lần lượt nêu ghi nhớ. -1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS trao đổi theo nhóm đôi để hoàn thành bài tập. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, sửa bài. - 1HS đọc đề bài, lớp theo dõi đọc thầm. - HS nêu cá nhân, bạn nhận xét, bổ sung. - Thực hiện đặt câu vào vở và trình bày trước lớp. - Thực hiện sửa lỗi nếu sai. - Lắng nghe. - Ghi nhận. ************************ Ngày soạn:1/ 11 / 2015 Ngày dạy: 5 /11/ 2015 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU - Xác định được đề tài trao đổi , nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái để đạt mục đích đặt ra. - HS yêu thích môn học. - HS Thang viết được một đoạn văn ngắn * GD QTE: Quyền tự do tiếp nhận thông tin . II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực - Giao tiếp - Thề hiện sự cảm thông III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Viết sẵn đề bài lên bảng phụ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Gọi 2 HS thực hiện trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu. - Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến hành trao đổi của các bạn. - GV Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài 2. Trải nghiệm-Khám phá: *Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài - Treo đề bài lên bảng. Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tìm những từ ngữ quan trọng. GV gạch dưới những từ ngữ ấy. *Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi - Gọi HS đọc gợi ý 1 ( Tìm đề tài trao đổi) - Gọi HS đọc tên truyện đã chuẩn bị - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị cuộc trao đổi ( chọn bạn, chọn đề tài) như thế nào. - Treo bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật có nghị lực, có ý trí vươn lên trong sách, truyện. - Nhân vật trong các bài của SGK : Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy ứng, Nguyễn Ngọc ký, - Nhân vật trong sách, truyện lớp 4 : Niu-tơn ( Cậu bé niu-tơn), Ben ( Cha đẻ của điện thoại), Kỉ Xương( Kỉ Xương học bắn), Rô-bin-xơn (Rô-bin-xơn ở đảo hoang), Hốc-king ( người khuyết tật vĩ đại), Trần Nguyên Thái ( cô gái đạt 5 huy chương vàng), Va-len-tin Di-cun ( Người mạnh nhất hành tinh) - Gọi HS nói nhân vật mình chọn . - Gọi HS đọc gợi ý 2. - Cho 1 HS giỏi làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi theo gợi ý SGK. VD :Về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. + Hoàn cảnh sống của nhân vật ( những khó khăn khác thường): Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành “vua tàu thuỷ “. + Nghị lực vượt khó:ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề, có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí. + Sự thành đạt:Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là” một bậc anh hùng kinh tế”. - Gọi HS đọc gợi ý 3. - Gọi 2 cặp HS lên thực hiện hỏi - đáp . + Người nói chuyện với em là ai? + Em xưng hô như thế nào? + Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân em gợi chuyện? 3. Thực hành: - Yêu cầu từng cặp HS thực hiện, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi và thống nhất dàn ý đối đáp. - GV theo dõi và giúp đỡ thêm cho các nhóm. - Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp - GV theo dõi và nhận xét, đánh giá các nhóm. 3. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người về bài học em đã được học. - 2 HS lên bảng - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Lắng nghe - 1 em đọc, lớp theo dõi. - 1 - 2 em nêu. - Lớp theo dõi. - 1em đọc. Lớp đọc thầm. - Kể tên truyện, nhân vật mình đã chọn. - Nhóm 2 em thảo luận đọc thầm trao đổi chọn bạn, chọn đề tài. - Theo dõi. - HS lần lượt nói nhân vật mình chọn trong các nhân vật trong sách, truyện trên. VD: Nguyễn Ngọc Kí, Bạch Thái Bưởi. -1 HS đọc gợi ý 2. Lớp đọc thầm. - 1-2 HS khá làm mẫu nhân vật và nội dung trao đổi theo gợi ý SGK. - 1 HS đọc gợi ý 3. Lớp đọc thầm. là bố em, là anh/ chị gọi bố ,xưng con / anh ( chị) xưng em. bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện/ em chủ động nói chuyện với anh khi hai anh em đang trò chuyện trong phòng * Từng cặp HS thực hiện, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi - Một vài cặp tiến hành trao đổi trước lớp. Các - HS khác lắng nghe, nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhận. - HS lắng nghe. *************************** Ngày soạn:1/ 11 / 2015 Ngày dạy: 6/ 11 / 2015 TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được mở bài theo cách đã học, bước đầu viết được mở bài theo cách gián tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Gọi 2HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét- đánh giá - Giới thiệu bài. 2.Trải nghiệm-Khám phá: *Hoạt động 1: HD tìm hiểu ví dụ Bài 1,2: - Gọi 2 em đọc truyện. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - Yêu cầu HS đọc đoạn mở bài mình tìm được. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi nhóm đôi. - Treo bảng phụ ghi sẵn hai cách mở bài (BT2 và BT3). - Yêu cầu HS phát biểu bổ sung. + Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn chuyện mình định kể. - Thế nào là mở bài gián tiếp? *Hoạt động 2: Ghi nhớ: - yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK. 4.Thực hành: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi Hs phát biểu. - Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. Cách a) là mở bài trực tiếp Cách b)là mở bài gián tiếp. - Gọi 2 em đọc lại hai cách mở bài. Bài 2 Cho HS đọc yêu cầu của bài. + Câu chuyện hai bàn tay mở bài theo cách nào? - Yêu cầu Hs trả lời, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng. *HCM: Các con học tập được gì ở Bác? 5.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về cách mở bài trong bài văn kể chuyện. - 2 HS lên bảng - HS nhận xét. - Lắng nghe - 2 HS đọc nối tiếp nhau. + Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. - Đọc thầm lại đoạn mở bài . - 1 em đọc. 2 em trao đổi trong nhóm đôi. - Cách mở bài ở BT3 không kể ngay sự việc rùa đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều. - HS trả lời. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 4 em đọc nối tiếp. Cách a) là mở bài trực tiếp vì .. Cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì - 1 em đọc cách a, một em đọc cách b. - 1 em đọc. Cả lớp theo dõi trao đổi câu hỏi. - Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp – kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. - ..ý chí, nghị lực.. - Lắng nghe. ************************** Ngày soạn:1/ 11 / 2015 Ngày dạy: 6/ 11 / 2015 CHÍNH TẢ (Nhớ- viết) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ - Làm được các bài tập trong SGK. - Các em có ý thức trình bày vở sạch , viết chữ đẹp. - HS Thang viết đoạn một khổ thơ trong bài chính tả II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài tập 2b và bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Gọi 2 em lên bảng viết : - Xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ. - Bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả. - GV nhận xét chữ viết của HS. - Giới thiệu bài. 2.Trải nghiệm-Khám phá: * Hướng dẫn HS nhớ - viết: - Gọi 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Các bạn nhỏ trong bài thơ đã mong ước gì? - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và luyện viết. - Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. + hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột - HS đọc lại các từ khó . + Nhắc lại cách trình bày bài thơ.? - Y/c HS nhớ - viết bài - GV theo dõi nhắc nhở những em chưa thuộc bài . - Đọc cho HS soát bài. - Treo bảng phụ cho HS soát bài đổi chéo - Yêu cầu tự sửa lỗi nếu sai. 3.Thực hành: Bài 2 - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ - Nhận xét bài trên bảng, kết luận lời giải đúng. Lời giải đúng : nổi ti-ếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, đỗ đạt . Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét cùng HS – cho HS làm vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu sửa bài theo đáp án. a.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b.Xấu người, đẹp nết. c.Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. d.Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. - Gọi HS giải nghĩa từng câu. GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa từng câu. 4.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về nội dung bài chính tả. - 2 HS lên bảng - HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi. - Vài HS đọc thuộc lòng lại 4 khổ thơ đầu. có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm nhiêu việc có ích . - Tìm và luyện viết các từ khó trong bài. - 2 em lên bảng viết, còn lại dưới lớp viết vào nháp. Chữ cái đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ cách 1 dòng. - Nhớ viết vào vở. - Đổi vở soát bài, báo lỗi và sửa lỗi nếu sai. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - 1 em làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - HS sửa bài nếu sai. - 1 em đọc thành tiếng. - Lớp làm bằng chì vào SGK - Làm vào vở - HS thực hiện. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Sửa bài nếu sai. - Vài HS giải nghĩa. - Lắng nghe. ************************* Ngày soạn:1/ 11 / 2015 Ngày dạy: 5/ 11 / 2015 KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU - Nghe , quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu.( do GV kể) . - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - HS Thang đọc được một đoạn văn ngắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ truyện SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét - Giới thiệu bài. 3. Trải nghiệm-Khám phá: * GV kể chuyện - GV kể lần 1 - Giọng kể thong thả, chậm rãi, chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm gợi tả hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký ( Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt ,co quắp) - GV kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký . - GV treo tranh - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. Nội dung chuyện ( SGV). * Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. a. Kể theo cặp : HS kể theo cặp hoặc theo nhóm 3 em (mỗi em tiếp nối nhau kể theo 2 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trao đổi điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký . b. Thi kể trước lớp : - 4 Tốp HS ( mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện. - Mời HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Mỗi nhóm, cá nhân kể xong đều nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký .( VD: em học được ở anh Ký tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên, trở thành người có ích ./ Qua tấm gương anh Ký , em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn./) . - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất; ngưới nhận xét lời kể của bạn đúng nhất. 3.Thực hành: - Thi kể và

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2015_2016.doc