Giáo án Toán 4 tuần 5 đến 18

TUẦN 5

Tiết 21: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

 Giúp HS :

· Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.

· Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.

· Củng cố mối quan hệ giữa các mối quan hệ thời gian đã học

· Củng cố bài toán tìm được một phần mấy của một s.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

· Nội dung bảng bài tập 1 - VBT, kẻ sẵn bảng phụ, nếu có thể.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc64 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 4 tuần 5 đến 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Ngày giảng Tuần 5 Tiết 21: luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. Củng cố mối quan hệ giữa các mối quan hệ thời gian đã học Củng cố bài toán tìm được một phần mấy của một s. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bảng bài tập 1 - VBT, kẻ sẵn bảng phụ, nếu có thể. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20. - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số học sinh. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về đơn vị thời gian. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV y/c HS tự làm bài. - GV y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV y/c HS nêu lại : Những tháng nào có 30 ngày ? Nhưng tháng nào có 31 ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - GV giới thiệu : Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận. VD năm 2004 nhuận thì năm 2000, 2008... là năm nhuận. Bài 2 - GV y/c HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi 1 số học sinh giải thích cách đổi của mình. Bài 3 - GV y/c học sinh đọc đề bài và tự làm bài. - GV có thể y/c HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - GV y/c HS tự làm phần b, sau đó chữa bài. Bài 4 - GV y/c HS đọc đề bài. - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ? - GV cho HS tự làm - GV nhận xét Bài 5 - Gv y/c Hs quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. - 8h40' còn được gọi là mấy giờ ? - GV có thể dùng mặt kim đồng hồ quay đến vị trí khác và y/c HS đọc giờ. (nếu còn thời gian) - GV cho HS tự làm phần b. 3. củng cố, dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào VBT. - HS nhận xét bàI bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bàI nhau. - Những tháng có 30 ngày là 4,6,9,11. Những tháng có 31 ngày là 1,3,5,7,8,10,12. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. - HS nghe GV giới thiệu sau đó làm tiếp phần b của bài tập. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 dòng, HS cả lớp làm vào VBT. - HS : Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII. - HS : Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi 1789. VD : 2005 - 1789 = 216 năm Nguyễn Trãi sinh năm : 1980 - 600 = 1380.(Thuộc thế kỉ XIV) - HS đọc. - Đổi thời gian 2 bạn chạy ra đơn vị giây rồi so sánh. - Nam chạy 1/4 phút = 15 s ; Bình chạy 1/5 phút = 12 s ; Vậy Bình chạy nhanh hơn Nam - 8h40' - 9 h kém 20' - Đọc giờ theo cách quay đồng hồ của GV ------------------------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tiết 22 tìm số trung bình cộng (TBC) I. Mục tiêu Giúp HS : Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số. Biết cáh tính số trung bình cộng của nhiều số. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ đề bài toán a,b phần bài đọc SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 21. - GV chữa bài và cho điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với số trung bình cộng của nhiều số. 2.2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. a) Bài toán 1 - GV y/c HS đọc đề bài. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Nếu rót đều số dầu ấy vào hai can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? - GV y/c HS trình bày lời giải bài toán. - GV giới thiệu : Can thứ 1 có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lit dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can khác thì ta được mỗi can 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng cau hai số 4 và 6. - GV hỏi lại : Can thứ nhát có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, hỏi trung bình mỗi can có mấy lít dầu? - Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - Dựa vào cách giải bài toán trên bạn có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4? - GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại, nếu không đúng thì GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước tìm : + Bước thứ nhất của bài toán trên chúng ta tính gì ? + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can chúng ta làm gì? + Như vậy để tìm số dầu trung bình trong mỗi can ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. + Tổng của 4 và 6 có mấy số hạng ? + Để tìm số trung bình cộng của hai số 4 và 6 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6 - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. b) Bài toán 2. - GV yêu cầu HS đọc lại đề bài toán 2. - Bài toán cho ta biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ? - GV y/c HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của học sinh và hỏi : 3 số 25, 27, 32 có trung bình cộng là số nào? - Cách tìm TBC của 3 số trên. - Hãy tìm TBC của các số : 32, 48, 64, 72. - GV y/c HS tìm số trung bình cộng của các một vài trường hợp khác ( có thể y/c HS làm bài tập 1 - SGK), sau đó yêu cầu HS nêu quy tắc tính số trung bình cộng của nhiều số. 2.3 Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - Học sinh đọc bài. - Có tất cả 10 lít dầu. - Nếu rót đều vào 2 can thì mỗi can có : 10 : 2 = 5 lít dầu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - HS nghe giảng. - TB mỗi can có 5 lít. - Là số 5. - HS suy nghĩ, thảo luận với nhau. + Tính tổng số dầu trong cả hai can. + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can. + Có 2 số hạng. - Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta tính tổng các số đó rồi chia tổng đó cho các số hạng. - HS đọc. - Số hs của 3 lớp lần lượt là 25 hs , 27 hs, 32 hs. - Hỏi TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? - Nếu chia đều số hs cho 3 lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? - HS làm bài. - Là 28. - Tính tổng ba số rồi chia cho 3. - TBC của các só đó là : (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54 - 4 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào VBT. a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47 b) Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45 c) Số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 d) Số trung bình cộng của 20, 35, 37, 65 và 73 là : (20 +35 +37 + 65 + 73) : 5 = 46 - GV chữa bài . Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số TBC là được, không bắt buộc viết câu trả lời. Bài 2 - GV y/c HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán yêu cầu tính gì ? - GV y/c HS làm bài. - Số cân nặng của 4 bạn. - Số kg trung bình cân nặng của mỗi bạn. - 1 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào VBT. Bài giải Bốn bạn cân nặng số kg là : 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg) TB mỗi bạn nặng số kg là : 146 : 4 = 37 (kg) Đáp số : 37 kg - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3 - Bài toán yêu cầu tính gì ? - Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. - GV y/c HS tự làm. - GV nhận xét và cho điểm học sinh. 3. củng cố, dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Tìm số TBC của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - 1 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào VBT. =========================== Ngày soạn Ngày giảng Tiết 23 luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : Củng cố về số TBC, cách tìm số TBC ii Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 22. Kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số học sinh. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV y/c HS nêu cách tìm số TBC của nhiều số rồi tự làm bài. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV y/c học sinh tự làm bài. Bài 3 - GV y/c học sinh đọc đề bài và tự làm bài. - GV hỏi : Chúng ta phải tính TB số đo chiều cao của mấy bạn ? - GV y/c HS tự làm, sau đó nhận xét và cho điểm. - 3 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 - HS đọc bài. Giải Số dân tăng thêm của cả 3 năm là : 96 + 82 + 71 = 249 (người) TB mỗi năm dân số xã đó tăng là : 249 : 3 = 83 (người) Đáp số : 83 (người) - HS đọc - Của 5 bạn. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT. Bài giải Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là : 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) TB số đo chiều cao của mỗi ban là : 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số : 134 cm Bài 4 - GV y/c HS đọc đề bài. - Có mấy loại ôtô ? - Mỗi loại có mấy ôtô ? - 5 chiếc ôtô loại 36 tạ trở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ? - 4 chiếc ôtô loại 45 tạ chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ? - Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm? - Có tất cả bao nhiêu ôtô tham gia vận chuyển 360 tạ thực phẩm ? - Vậy TB mỗi xe chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ? - GV y/c HS trình bày bài giải. - 1 HS đọc. - Có 2 loại. - Có 5 chiếc loại chở 36 tạ và 4 chiếc loại chở 45 tạ. - 5 chiếc ôtô loại 36 tạ trở được tất cả 36 x 5 = 180 tạ thực phẩm. - 4 chiếc ôtô loại 45 tạ chở được 45 x 4 = 180 tạ thực phẩm. - Cả công ty chở được180 +180 = 360 tạ thực phẩm - Có tất cả 4 + 5 = 9 ôtô. Vậy TB mỗi xe chở được 360 : 9 = 40 tạ thực phẩm. Bài giải Số thực phẩm 5 xe (mỗi xe chở 36 tạ) chở được là : 36 x 5 = 180 (tạ) Số thực phẩm 4 xe (mỗi xe chở 45 tạ) chở được là : 45 x 4 = 180 (tạ) Cả công ty chở được là : 180 +180 = 360 (tạ) Tổng số ôtô tham gia chở là : 4 + 5 = 9 (chiếc) TB mỗi xe ôtô chở được là : 360 : 9 = 40 (tạ) =4 (tấn) Đáp số : 4 tấn - GV kiểm tra vở của 1 số HS. Bài 5 - GV y/c HS đọc phần a. - Muốn biết số còn lại chúng ta phải biết được gì ? - Có tính được tổng của hai số không ? - GV y/c HS làm phần a. - GV chữa bài, cho HS tự làm phần b. 3. củng cố, dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc. - Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy tổng trừ đi số đã biết. - Lấy số TBC của hai số nhân với 2 ta được tổng của hai số. ============================== Ngày soạn Ngày giảng Tiết 24 Biểu đồ I. Mục tiêu Giúp HS : Làm quen với biểu đồ tranh vẽ. Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ. Ii. Đồ dùng dạy học. Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài đọc của SGK, phóng to. iii. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 23. Kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số học sinh. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: - GV : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ dạng đơn giản, đó là biểu đồ dạng tranh vẽ. 2.2. Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia đình - GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình. - GV giới thiệu : Đây là biểu đồ Các con của năm gia đình. - GV hỏi : Biểu đồ gồm mấy cột ? - Cột trái cho biết những gì ? - Cột phải cho biết những gì ? - Biểu đồ cho biết về các con của nhưng gia đình nào ? - Gia đình cô Mai có mấy con, đó là con trai hay con gái ? - Gia đình cô Lan có mấy con, đó là con trai hay con gái ? - Biểu đồ còn cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng ? - Vậy còn gia đình cô Đào, cô Cúc ? - Hãy nêu lại những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ. - Những gia đình nào có 1 con gái ? - Những gia đình nào 1 con trai ? 2.3. Luyện tập thực hành. Bài 1 - GV yêu cầu Hs quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài. - GV chữa bài : + Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ? + Khối lớp 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó ? + Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? Là những môn gì ? + Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là những lớp nào ? + Môn nào có ít lớp tham gia nhất ? + Hai lớp 4b và 4c tham gia tất cả mấy môn ? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào? Bài 2. GV y/c HS đọc đề bài trong SGK và tự làm bài. - 3 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS quan sát và đọc trên biểu đồ. - 2 cột. - Nêu tên các gia đình. - Cho biết số con, mỗi con của mỗi gia đình là con gái hay con trai. - Gia đình cô : Mai, Lan, Hồng, Đào, Cúc. - Có 2 con gái. - Có 1 con trai. - Có 1 con trai và 1 con gái. - GĐ cô Đào có 1 con gái, cô Cúc có 2 con trai. - HS tổng kết lại những ý trên. - GĐ cô Hồng và cô Đào. - GĐ cô Lan và cô Hồng. - HS tự làm bài. + Nội dung các môn thể thao 4 khối tham gia. + Có 3 lớp là : 4A, 4B, 4C. + 4 môn thể thao là : bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. + Có 2 lớp tham gia là 4A và 4C. + Môn cờ vua, có 1 lớp 4A. + 2 lớp này tham gia 3 môn, họ cùng nhau tham gia môn đá cầu. - HS dựa vào biểu đồ làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm vào VBT Bài giải a) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2002 là : 10 x 5 =50(tạ) b) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2000là : 10 x 4 = 40(tạ) Năm 2002 gia đình bác thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 là : 50 - 40 = 10 (tạ) c) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch đợc trong năm 2001 là : 10 x 3 = 30 (tạ) Số tấn thóc 3 năm gia đình bác thu hoạch được là : 40 + 30 + 50 = 120 (tạ) = 12(tấn) Năm thu hoạch nhiều nhất là năm 2002, ít nhất là năm 2001 - Khi HS làm bài, giáo viên gợi ý các em tính số thóc của từng năm htì sẽ trả lời được các câu hỏi khac của bài. - Nếu còn ít thời gian, GV có thể cho HS làm miệng bài tập này, hoặc dành đến giờ tự học của học sinh. 3. củng cố, dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tiết 25 Biểu đồ (tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS : Làm quen với biểu đồ hình cột. Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột. Ii. Đồ dùng dạy học. Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. iii. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm bài tập 2 SGK trang 29. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: - GV : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ dạng khác, đó là biểu đồ dạng hình cột. 2.2. Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia đình - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu : Đây là biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi : - Biểu đồ gồm mấy cột ? - Dưới chân các cột ghi gì ? - Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? - Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? * Nếu HS không nêu đượccác đặc điểm này thì GV nêu cho các em hiểu. - GV hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ : + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt của thôn nào ? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt của từng thôn. + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? + Vì sao em biết ? + Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn còn lại. + Như vậy cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hay ít hơn ? + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? + Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? + Thôn Đoài diệt nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu ? + Thôn Trung diệt ít hơn thôn thôn Thượng bao nhiêu ? + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con ? Đó là những thôn nào ? 2.3. Luyện tập thực hành. Bài 1 - GV yêu cầu Hs quan sát biểu đồ và hỏi : Đây là biểu đồ hình gì ? Biểu đò biểu diễn về cái gì? - Có những lớp nào tham gia trồng cây ? - Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp ? - Khối 5 có mấy lớp tham gia, là những lớp nào ? - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ? - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? - Lớp nào trồng được ít cây nhất ? - Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và 5 là bao nhiêu ? Bài 2. - GV y/c HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hoà bình trong từng năm học. - Bài toán y/c ta những gì ? - GV treo biểu đồ như SGK và hỏi : Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn những gì ? - Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao? - Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ? - Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp 1? - Vậy ta điền năm học 2002 - 2003 vào chỗ trống dưới cột thứ 2. - GV y/c HS tự làm với hai cột còn lại. - GV kiểm tra phần làm bài của 1 số HS, sau đó chuyển sang phần b. - GV y/c HS tự làm phần b. - 3 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS quan sát trên biểu đồ. - 4 cột. - Tên của 4 thôn. - Số con chuột đã diệt - Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. + Của 4 thôn : Đông, Đoài, Trung, Thượng. + 2 HS lên bảng chỉ. + 2000 con. + Trên đỉnh cột biểu diễn số chuột diệt được của thôn Đông là 2000. + Thôn Đoài diệt được 2200 con. Thôn Trung diệt được 1600 con. Thôn Thượng diệt được 2750 con. + Nhiều hơn. + Thôn Thượng. + Thôn Trung. + (2000 + 2200 + 1600 + 2750) = 8550 con. + 200 con. + 1150 con. + Hai thôn : Thôn Đoài vàThượng - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối 4 và 5 đã trồng. - 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4a trồng được 35 cây. Lớp 4b trồng được 28 cây. Lớp 5a trồng được 45 cây. Lớp 5b trồng được 40 cây. Lớp 5c trồng được 23 cây. - Có 3 lớp : 5A, 5B, 5C. - Có 3 lớp : 5A, 5B, 4A - Lớp 5A. - Lớp 5C. - 171 cây. - HS đọc. - Điền vào chỗ trống rồi trả lời câu hỏi. - Số lớp 1 của năm 2001 - 2002 - Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp 1 của năm 2001 - 2002. - 3 lớp. - Năm 2002 - 2003. - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, học sinh cả lớp làm vào vở. Bài giải Số lớp 1 của năm 2003 - 2004 nhiều hơn năm 2002 - 2003 là : 6 -3 = 3 (lớp) Số học sinh lớp 1 của năm 2003 - 2004 là : 35 x 3 = 105 (hs) Số học sinh lớp 1 của năm 2004 -2005 là : 32 x 4 = 128 (hs) Số HS lớp 1 năm học 2002 - 2003 ít hơn năm 2004 - 2005 là : 128 - 102 = 26 (hs) Đáp số : 3 lớp 105 hs 26 hs - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. củng cố, dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tiết 26: luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột. Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột. II. Đồ dùng dạy học: Các biểu đồ trong bài đã học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 25. Kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số học sinh. - Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố kĩ năng đọc biểu đồ đã học. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV y/c HS đọc đề bài và hỏi : Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? - GV y/c học sinh đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. - Tuần 1 cửa hàng bán đươc 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? - Số m vải hoa mà tuần 2 đã bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu m ? - Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4 ? - Nêu ý kiến của em về ý thứ 5 ? Bài 2 - GV y/c HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi : Biểu đồ biểu diễn những gì ? - Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? - GV y/c HS tiếp tục làm bài. - GV y/c HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm. Bài 3 - GV y/c HS nêu tên biểu đồ. - Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ? - Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. - GV : Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 2 và tháng 3. - GV y/c HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2. - GV nêu lại vị trí đúng : cột biểu diễn số cá của tháng 2 nằm trên vị trí của vị trí tháng 2 cách cột tháng 1 đúng 2 ô. - GV hỏi : Nêu bề rộng của cột. - Nêu chiều cao của cột. - GV gọi 1 HS lên vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó y/c HS cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng, sau đó y/c HS tự vẽ cột tháng 3. - GV chữa bài. - Nếu còn thời gian, GV có thể y/c HS đọc biểu đồ vừa vẽ và trả lời các câu hỏi : + Tháng nào bắt được nhiều cá nhất ? Tháng nào bắt được ít cá nhất ? + Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt được nhiều cá hơn tháng 1, tháng 2 bao nhiêu ? + Trung bình mỗi tháng tàu đánh bắt được bao nhiêu tấn cá ? 3. củng cố, dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - Dùng bút chì làm vào SGK. - Sai. Vì cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng. - Đúng vì 100m x 4 = 400 m - Đúng vì tuần 1 bán được 300 m, tuần 2 bán được 300m, tuần 3 bán được 400m, tuần 4 bán được200m. - 100m - Đúng. - Số m vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m là sai. - Số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004. - Tháng 7, 8, 9. - HS làm vào VBT. - HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. - Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. - Tháng 2 và 3 - Tháng 2 được 2 tấn, tháng 3 được 6 tấn. - HS chỉ trên bảng. - Rộng 1 ô. - Cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá. - 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK -------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tiết 27: luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về : Viết số liền trước, số liền sau của một số. Giá trị các chữ số trong số tự nhiên. So sánh số tự nhiên. Đọc biểu đồ hình cột. Xác định năm, thế kỉ. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu học sinh làm các bài tập 2,3 của tiết 26. Kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số học sinh. - Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về dãy số tự nhiên và đọc biểu đồ. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gv y/c HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. a) Số tự nhiên liền sau của 2835917 là : 2835918 b) Số tự nhiên liền trước của 2835917 là : 2835916 c) Số 82 360 945 đọc là tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi năm. Giá trị của chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000 vì chữ số 2 đứng ở hàng triệu, lớp triệu. Số 7 283 096 đọc là bảy triệu hai trăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu. Giá trị của chữ số 2 trong số 7 283 là 200 000 vì chữ số 2 đứng ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn. Số 1 547 238 đọc là một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám. Giá trị của chữ số 2 trong số 1 547 238 là 200 vì chữ số 2 đứng ở hàng trăm, lớp đơn vị. - Gv y/c hs nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau cảu 1 số tự nhiên. Bài 2 - Gv y/ hs tự làm. - GV chữa bài, yêu cầu hs giải thích cách điền trong từng ý. - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. - 4 HS trả lời về cách điền số của mình. a) 457 Bài 3 - GV y/c HS quan sát biểu đồ và hỏi : Biểu đồ biểu diễn gì ? - GV y/c HS tự làm bài, sau đó chữa bài. + Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp ? Đó là những lớp nào ? + Nêu số hs giỏi toán của từng lớp ? + Trong khối lớp 3, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất ? Lớp nào ít nhất ? + Trung bình mỗi lớp 3 có bao nhiêu HS giỏi toán ? Bài 4 - GV y/c hs tự làm bài vào VBT. - GV gọi hs nêu ý kiến của mình, sau đó nhận xét và cho điểm. Bài 5 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó y/c HS kể các số tròn trăm từ 500 đến 800. - GV hỏi :Trong các số trên, số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870 ? - Vậy x có thể là những số nào ? 3. củng cố, dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Biểu diễn số HS giỏi toán khối lớp 3 trường... năm học 2004 - 2005. - HS làm bài. - Có 3 lớp : 3A, 3B, 3C. - Lớp 3A có 18 HS giỏi toán, lớp 3B có 27 hs, lớp 3C có 21 hs

File đính kèm:

  • docgiao an toan ki 1 lop 4.doc
Giáo án liên quan