I- Mục tiêu:
- Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân .
-Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
II- Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK, bảng nhóm
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 64: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 64: Ngày giảng:
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân .
-Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
II- Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK, bảng nhóm
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên, viết công thức tổng quát. Chữa bài 92a/95
HS2: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a? Chữa bài 94/95 sgk
*Hoạt động 2: Luyện tập
-Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài92b/95
-Có cách nào giải nhanh hơn không?
-Làm như vậy là dựa trên cơ sở nào?
GV: Treo bảng phụ ghi bài 96/95 sgk
GV: Lưu ý tính nhanh dựa trên tính chất phân phối, giao hoán của phép cộng.
- Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?
GV:Treo bảng phụ ghi đầu bài 100
m.n2 với m=2; n=-3
-Bài 97/95
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3)
GV:Tích này so với 0 như thế nào?
b) 13(-24).(-15).(-8).4
GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài
GV: Dấu của tích phụ thuộc vào cái gì?
-Dạng 2: Luỹ thừa
GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài
GV: Viết 27 và 49 dưới dạng luỹ thừa
-Dạng 3: Điền vào chỗ trống, dãy số
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
8’
35’
HS1: Trả lời câu hỏi và làm bài tập
-Bài 92a/95 sgk:
a) (37 – 17)(-5) + 23(-13 -17)
= 20.(-5) + 23(-30)
= -100 - 690 = - 790
HS2: Làm bài 94/95 sgk
Viết các tích dưới dạng một luỹ thừa
a) (-5)(-5)(-5)(-5)(-5) = (-5)5
b) (-2)(-2)(-2).(-3)(-3)(-3)
= [(-2)(-3)][(-2)(-3)][(-2)(-3)]
= 6 . 6 . 6 = 63
HS lên bảng trình bày
-Bài 92b/95 sgk:
b) (-57)(67-34) -67(34-57)
c1: = -57.33 – 67.(-23)
= -1881 + 1541 = -340
C2: (-57)(67-34) – 67(34-57)
= -57.67 – 57(-34) – 67.34- 67(-57)
= -57(67-67) – 34(-57 + 67)
= -57.0 - 34.10
= -340
-Bài 96/95 sgk: Tính
a) 237(-26) + 26.137 = 26.137 – 26.237
= 26(137 – 237) = 26(-100) = -2600
b) 63(-25) + 25(-23)
= 25(-23) – 25.63 = 25( -23 – 25)
= 25 (-86) = -2150
-Bài 98/96 sgk:Tính giá trị của biểu thức
a) (-125)(-13)(-a) với a = 8
Thay a = 8 vào tính được kết quả - 13000
b) (-1)(-2)(-3)(-4)(-5)b với b = 20
Kết quả -2400
HS: Giá trị đúng là B.18
HS: Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm nên tích dương
-Tích có 3 thừa số âm nên tích âm
HS lên bảng điền
-Bài 139/72 sbt
a) Số âm d) Số âm
b) Số dương e) Số dương
c) Số dương
HS: Phụ thuộc vào số thừa số âm trong tích
HS: Lên bảng thực hiện
-Bài 95/95 sgk
(-1)3 = (-1)(-1)(-1) = (-1)
Còn có 13 = 1; 03 = 0
-Bài 141/72 SBT: Viết các tích dưới dạng luỹ thừa của số nguyên
a) (-8)(-3)3.(+125) = (-2)3.(-3)3.53
= [(-2)(-3).5][(-2)(-3).5][(-2)(-3).5]
= 30 . 30 . 30 = 303
b) 27(-2)3.(-7).49 = 33.(-2)3(-7)(-7)2
= [3(-2)(-7)][3(-2)9-7)][3(-2)(-7)]
= 42 . 42 . 42 = 423
HS hoạt động theo nhóm, sau 5’ đại diện một nhóm lên trình bày
-Bài 99/96 sgk:
a) -7 (-13) + 8(-13) = (-7+8)(-13) = -13
b) (-5)[(-4)-14 ] = (-5)(-4) – (-5)(- 14)
= 20 – 70 = - 50
-Bài 147/73 SBT: Tìm hai số tiếp theo của dãy số sau
a) -2; 4; -8; 16; -32; 64 …
b) 5; -25; 125; -625; 3125; -15625
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Bài về 143; 144; 145/72 SBT
- Ôn tập bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
File đính kèm:
- Tiet 64.doc