I. Mục tiêu
• Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên , cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
• Kĩ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.
• Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3061 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 43: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:01/12/2008
Ngày dạy: 02/12/2008
Tiết 43.
Luyện Tập
Mục tiêu
Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên , cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
Kĩ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.
Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng phụ.
HS : bút dạ.
Tiến trình giảng học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ và chữa bài tâp (7 ph)
GV gọi hai HS lên kiểm tra
HS 1: Chữa bài tập 18 trang 57 SBT
Sau đó giải thích cách làm.
HS 2: Chữa bài tập 16 và 17 trang 73 SGK
Cho HS nhận xét
Mở rộng: Nói tập Z bao gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm
3. Luyện tập (28 ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Dạng 1: So sánh hai số nguyên
Bài 18 trang 73 SGK:
a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không?
GV vẽ trục số để giải thích rõ, và dùng nó để giải các phần của bài 18.
Bài 19 trang 73 SGK:
Điền dấu “+” hoặc “ – ” vào chỗ trống để được kết quả đúng (SGK)
Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên .
Bài 21 trang 73 SGK
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:
-4; 6; ; 4 và thêm số : 0
+ Nhắc lại: thế nào là hai số đối nhau?
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức
Bài 29 trang 73 SGK
Nhắc lại quy tắc tính GTTĐ của 1 số nguyên
Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau cảu 1 số nguyên
Bài 22 trang 74 SGK
Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2; -8; 0; -1
Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4; 0; 1; -25
Tìm số nguyên a biết số liền sau là 1 số nguyên dương, số liền trước a là 1 số nguyên âm.
(GV lên dùng trục số để HS dễ nhận biết).
Nhận xét gì về vị trí của số liền trước, số liền sau trên trục số?
Dạng 5: Bài tập về tập hợp.
Bài tập 32 trang 58 SBT.
Cho A =
Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng.
Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng.
Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần.
HS làm bài 18 trang 73.
Số a chắc chắn là số nguyên dương.
Không, số b có thể là số dương (1;2) hoặc số 0
Không, số c có thể là 0
Chắc chắn
HS làm bài 19 trang 73.
a) 0 < +2 b) -15 < 0
c) -10 < - 6 d) +3 < +9
-10 < +6 -3 < +9
HS làm bài 21 trang 73 SGK
-4 có số đối là +4
6 có số đối là -6
có số đối là -5
có số đối là-3
4 có số đối là -4
0 có số đối là 0
HS cả lớp cùng làm, sau đó gọi hai em lên bảng hoặc chữa trên màn hình đèn chiếu.
HS làm bài 22 trang 74
a) Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của -8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của -1 là 0.
b) Số liền trước của -4 là -5
.....................
c) a = 0
HS hoạt động theo nhóm, trao đổi và làm bài trên giấy trong.
a) B =
b) C =
Nhận xét bài làm của các nhóm.
2. củng cố (8 ph)
GV: - Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số
Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh số nguyên dương với số nguyên âm, hai số nguyên âm với nhau
Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số? Nêu các quy tắc tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, số nguyên âm ,số 0.
Bài tập : Đúng hay Sai ?
HS: trả lời câu hỏi và nhận xét góp ý.
HS trả lời và giải thích.
4. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên,cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Bài tập số 25 trang 57, 58 SBT.
File đính kèm:
- tiet 43.doc