I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khi nào thì AM + MB = AB, biết một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
2. Kĩ năng:
- Tìm được độ dài đoạn chưa biết khi biết độ dài hai đoạn trong quan hệ AM + MB = AB, đo được khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
3. Thái độ:
- Vận dụng được kiến thức vào thực tế.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề giải quyết vấn đề
- Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 9 đến tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9 Ngày soạn : 13 /10/2012
Tiết : 8 Ngày dạy : 20 /10 /2012
§8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết được khi nào thì AM + MB = AB, biết một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
2. Kĩ năng:
- Tìm được độ dài đoạn chưa biết khi biết độ dài hai đoạn trong quan hệ AM + MB = AB, đo được khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
3. Thái độ:
- Vận dụng được kiến thức vào thực tế.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề giải quyết vấn đề
- Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1Kiểm tra bài cũ: (5p)
Câu hỏi: HS làm bài tập sau:
Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
* Đáp án.
A
B
M
AM =
BM =
AB =
* Nhận xét, cho điểm: Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.( (27 phút)
+ Y/c HS nhận xét kết quả so sánh ở BT kiểm tra.
- Y/c HS làm tiếp ?1.
à Gọi HS đo : AM, MB, AB và so sánh chúng tương tự BT kiểm tra.
à Y/c HS nêu nhận xét từ kết quả có được.
+Giới thiệu điều ngược lại.
- Đọc ví dụ SGK
+ Y/c HS đọc bài 46
tính đoạn IK biết NK= 6cm, IN= 3cm.
Cho học sinh thảo luận nhóm
à Gọi HS trình bày lời giải.
+ Nhận xét kết quả BT kiểm tra.
- Làm ?1.
Đo đoạn thẳng.
AM = ......
MB = .......
AB = ........
+ Nêu kết quả so sánh.
+ Nhận xét.
AM + MB = AB
+ Chú ý ghi nhận.
+ 1 HS đọc đề bài
+ 1 HS tóm tắt,
vẽ hình trên bảng
+ Suy nghĩ tìm cách tính.
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
?1
AM = 2cm
MA = 3cm
AB = 5 cm
So sánh AM+ MB = AB
*Nhận xét:
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B”
Ví dụ: SGK
VD: ( Bµi 46 – SGK)
I N K
Gi¶i
V× ®iÓm N n»m gi÷a hai ®iÓm I vµ K nªn IN + NK= IK. Thay NK= 6cm, IN= 3cm, ta cã:
IK = 3+ 6 = 9(cm)
VËy: IK = 9 cm
Hoạt động 2: Tìm hiểu một vài dụng cụ đo khoảng cách. (5 phót)
+ Để đo khoảng cách giữa 2điểm trên mặt đất ta phải làm gì ?
+ Y/c HS đọc và nêu cụ thể cách đo.
+ Hãy cho biết cách đo khoảng cách ngắn hơn và dài hơn thước.
+HS tr¶ lêi
+ Đọc bài, tìm hiểu cách đo- quan sát các loại thước đo.
+ HS tr¶ lêi
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
*Dùng thước cuộn bằng vải, thước cuộn bằng kim loại, thước chữ A để đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
3. Củng cố, luyện tập:(5P)
- Nhắc lại khi nào thì AM + MB = AB?
- Nêu lại dụng cụ đo và cách đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
- GV cho HS làm bài 47,48,49 bài 51.
Bài 51tr 122 – SGK
Đáp án: Ta có TV = 1cm; VA = 2 cm; TV = 3cm nên TA + AV = TV (1+ 2= 3). Và do ba điểm T, A, V thẳng hàng. Vậy điểm A nằm giữa hai điểm T, V.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(3p)
- Học kĩ phần nhận xét: Khi nào thì AM+MB=AB.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm các BT 47, 48 – SGK.
DUYỆT TUẦN 9(tiết 9)
Tuần : 10 Ngày soạn : 20 /10/2012
Tiết : 10 Ngày dạy : 29 /10 /2012
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Ôn tập và khắc sâu kiến thức về ba điểm thẳng hàng, quan hệ cộng tính của độ dài đoạn thẳng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức giải toán hình học.
3. Thái độ:
- Rèn tính tích cực, cẩn thận, rèn luyện cách diễn đạt, trình bày.
II - CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, thước thẳng.
III PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề giải quyết vấn đề
- Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ:(5P)
Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn bài cũ::(5P)
+Gọi HS nhắc lại khi nào thì AM + MB = AB?
+Khẳng định lại nội dung.
+ Nhắc lại: về quan hệ AM+MB = AB:
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
+Chú ý ghi nhận.
Hoạt động 2: Giải bài tập luyện tập::(25P)
+ Y/c HS sửa BT 47
–Hãy vẽ hình và trình bày lời giải.
+ Y/c HS đọc BT 48:
– Sau 4 lần căng dây thì được độ dài là bao nhiêu?
à độ dài sợi dây là bao nhiêu?
- Còn trường hợp nào khác không?
à Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
–Nhận xét và chốt lại.
Yêu cầu học sinh tóm tắc đề bài
Ta có TV = 1cm; VA = 2 cm; TV = 3cm nên
+Chú ý ghi nhận.
+ Vẽ đoạn thẳng E F, lấy điểm M thuộc E F.
–Trình bày lời giải.
+ Đọc lại BT 48, suy nghĩ cách làm.
HSTL
– Dựa vào hình vẽ và nêu.
–Trình bày lời giải.
học sinh tóm tắc đề
TV = 1cm; VA = 2 cm; TV = 3cm nên
Học sinh thảo luận nhóm Trình bài
Bµi 47tr 122 – SGK
V× ®iÓm M lµ mét ®iÓm cña ®o¹n th¼ng EF nªn: EM + MF= EF. Thay EM= 4cm, EF= 8cm, ta cã 4cm + MF= 8cm MF = 8- 4 = 4( cm)
So s¸nh hai ®o¹n th¼ng EM vµ MF ta cã: EM= 4cm, MF = 4cm. VËy EM= MF
Bµi 48 - SGK:
Bài giải
+ 4 lần căng dây thì được độ dài là: 4 . 1,25 = 5 (m).
+ Khoảng cách còn lại là:
. 1,25 = = 0,25 (m)
Vậy chiều rộng của lớp học là:
5 + 0,25 = 5,25 (m).
Bài 51 SGK
Theo đề bài ta có:
TA =1 cm, VA =2 cm
TA+VA = 3cm
Mà TV = 3cm
=> TA + VA = TV
=> A nằm giữa T; V
3. Củng cố, luyện tập: ::(5P)
- Gọi HS nhắc lại khi nào thì AM + MB = AB? Áp dụng mối quan hệ này để giải BT như thế nào?
- Nhắc nội dung các BT vừa giải.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ::(5P)
- Ôn tập về mối quan hệ AM + MB = AB.
- Hướng dẫn và y/c HS làm BT 50 – SGK trang 121.
- Chuẩn bị trước §9 “Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”.
DUYỆT TUẦN 10(tiết 10)
Tuần : 11 Ngày soạn : 29 /10/2012
Tiết : 11 Ngày dạy : 4 /11 /2012
§9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết cách vẽ đoạn thẳng trên tia và biết cách vẽ hai đoạn thẳng trên tia.
- Biết khi nào thì một điểm nằm giữa hai điểm còn lại (dựa vào độ dài các đoạn thẳng có cùng một mút).
2. Kĩ năng:
- Vẽ được các đoạn thẳng khi biết độ dài (vẽ đoạn thẳng trên tia), tính được độ dài và so sánh các đoạn thẳng với nhau.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi vẽ hình.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bi của GV: thước thẳng, compa.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề giải quyết vấn đề
- Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: ::(5P)
Bài tập: Cho tia Ox, trên tia Ox lấy điểm B sao cho OB= 5cm. Cũng trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 3cm. Hỏi:
a/ Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
b/ Tìm độ dài đoạn thẳng AB.
à Gọi HS lên bảng vẽ hình và tính – nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia (20p)
+ Y/c HS đọc VD 1 thực hiện các bước vẽ.
+ Hãy nêu lại cách vẽ đoạn thẳng trên tia.
à Y/c HS đọc nhận xét SGK.
+ Gọi HS đọc VD2 và nêu cách vẽ một đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước.
+Nhận xét cách vẽ nêu ra và khẳng định lại nội dung: vẽ đoạn thẳng CD bằng đoạn thẳng AB cho trước.
+ Đọc VD.
+ Vẽ đoạn thẳng theo hướng dẫn.
+ Nêu cách vẽ.
+ Đọc nhận xét.
+ Đọc VD2.
-Nêu cách vẽ.
-Dùng compa lấy độ dài đoạn thẳng.
+ Để vẽ CD = AB ta vẽ:
- Vẽ tia Cy.
- Dùng compa đo khoảng cách A, B và vẽ điểm D sao cho AB = CD.
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
M
O
x
*Nhận xét:Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị độ dài).
A
B
D
C
y
Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia(15P)
+ Y/c HS đọc VD và quan sát hình 59 – SGK.
+ Y/c HS tiến hành vẽ hai đoạn thẳng AB và AC trên tia Az.
+ Y/c HS đối chiếu với BT KT và qua cách vẽ hãy cho biết khi nào thì điểm A nằm giữa hai điểm O và B?
+ Đọc VD.
–Quan sát hình 59.
– Đối chiếu với BT kiểm tra.
–Tiến hành vẽ.
– Quan sát trả lời.
–Nêu lên nhận xét.
2. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
A
B
C
z
*Nhận xét:SGK
3. Củng cố, luyện tập:(3p)
- Gọi HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng trên tia, vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng.
- Nhắc lại khi nào thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : (2p)
- Học kĩ các nhận xét, cách vẽ đoạn thẳng, quan hệ nằm giữa.
- Hướng dẫn và y/c HS làm BT 56, 57 – SGK trang 124.
DUYỆT TUẦN 11(tiết 11)
Tuần : 12 Ngày soạn : 29 /10/2012
Tiết : 12 Ngày dạy : 11 /11 /2012
Tiết 12: §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được trung điểm của đoạn thẳng.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng có chia khoảng, cân Rôbécvan, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: :(5p)GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
Bài tập: Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 5 cm; MB = 5 cm)
A M B
Đo độ dài: AM = cm?; BM = cm?.So sánh MA; MB.
Tính AB?
à Gọi HS lên bảng nhận xét, cho điểm.
?Nx gì về vị trí của điểm M đối với điểm A, B?=>GV giới thiệu bài mới
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu trung điểm của đoạn thẳng:( p)
+ Xét đoạn thẳng AB (trên hình vẽ hoặc trên mô hình).
– Y/c HS đọc quan sát hình và giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm M.
à Như vậy, thế nào là trung điểm của đoạn thẳng?
+ Nhận xét và chốt lại nội dung định nghĩa.
? M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thỏa mãn điều kiện gì?
- Có điều kiện nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?
? M cách đều A; B thì có đẳng thức nào?
- Cho HS làm bài 60
- GV ghi bảng
- GV yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình
- GV cho HS trình bày miệng
- GV ghi bảng
- GV: Cho ®o¹n th¼ng PQ cha râ sè ®o ®é dµi em cã thÓ vÏ ®îc trung ®iÓm K cña ®o¹n th¼ng PQ kh«ng?
+ Quan sát hình vẽ.
– Xét đoạn thẳng AB.Quan sát, tìm hiểu về trung điểm M.
– TL (nêu định nghĩa).
+ Chú ý, ghi nhận.
- HSTL
- HSTL
- HSTL
- 1 HS đọc to đề, cả lớp theo dõi
- 1 HS khác tóm tắt đề bài
- 1 HS thực hiện
- HS trình bày miệng
- HS trả lời
1. Trung điểm của đoạn thẳng
M
A
B
*Định nghĩa:Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B (MA = MB).
M lµ trung ®iÓm cña AB
MA + MB = AB
MA = MB
Bµi 60(tr 125 – SGK)
Cho Tia Ox; A; B tia Ox
OA=2cm ; OB=4cm
§iÓm A cã lµ trung
Hái ®iÓm cña ®o¹n th¼ng
OB kh«ng ? V× sao ?
O A B x
Bµi gi¶i
V× OA < OB (2cm < 4 cm) nªn ®iÓm A n»m gi÷a hai ®iÓm O vµ B, ta cã:
OA + AB = OB
hay 2 + AB = 4
AB = 4 – 2
AB = 2 (cm)
=> OA = AB (= 2 cm)
VËy ®iÓm A lµ trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng OB.
Hoạt động 2: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng:(15p)
? Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?
- GV yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ theo từng bước?
+ Y/c HS đọc VD và quan sát hình 62 – SGK để tìm hiểu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB.
- GV nhắc lại : M là trung điểm của ABMA = MB=
+ Y/c HS đọc cách vẽ thứ hai trên giấy trong, nêu cách vẽ.
à Hướng dẫn từng bước thực hiện.
+ Y/c HS làm?
–Nhận xét, khẳng định lại cách làm.
- GV liên hệ thực tế: Cân Rôbécvan, trong lao động sản xuất…
- HS trả lời
+ Đọc ví dụ SGK – tìm hiểu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
- HS ghi bài
+ Đọc bài, tìm hiểu cách xác định trung điểm trên giấy trong.
–Tiến hành vẽ.
+ Làm BT ?
Kiểm tra trung điểm.
- HS theo dõi
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
A
B
M
C¸ch 1: Dïng thíc th¼ng cã chia kho¶ng.
- §o ®o¹n th¼ng AB.
- TÝnh MA = MB =
- VÏ M trªn ®o¹n th¼ng AB víi ®é dµi MA (hoÆc MB).
C¸ch 2:GÊp giÊy
? - Dïng sîi d©y x¸c ®Þnh chiÒu dµi cña thanh gç.
- GÊp ®o¹n d©y sao cho hai ®Çu mót trïng nhau. NÕp gÊp cña d©y x¸c ®Þnh trung ®iÓm cña mÐp th¼ng thanh gç khi ®Æt trë l¹i.
- Dïng bót ch× ®¸nh dÊu trung ®iÓm cña thanh gç.
3. Củng cố, luyện tập: :(3p)
- Gọi HS nhắc lại trung điểm của đoạn thẳng, cách vẽ trung điểm.
- Làm BT 63– SGK.
Đáp án: c) d)
- Làm BT 65– SGK (GV cho HS hoạt động nhóm vào phiếu học tập)
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: :(2p)
- Học kĩ định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
- Hướng dẫn và y/c HS làm BT 61, 62 – SGK trang 126.
- Chuẩn bị tiết Hình học sau kiểm tra 1 tiết
DUYỆT TUẦN 12(tiết 12)
File đính kèm:
- hinh 6 tuan 912 nam 20122013.doc