I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác , tính chất đường phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
HS thấy được ứng dụng thực tế của Tính chất ba đường phân giác của tam giác, của góc.
3. Thái độ: yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: thước thẳng
III. Tiến trình dạy học:
13 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3274 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tuần 33, 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp: Tiết(TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Tuần 33
Tiết 59
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác , tính chất đường phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
HS thấy được ứng dụng thực tế của Tính chất ba đường phân giác của tam giác, của góc.
3. Thái độ: yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: thước thẳng
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 40 SGK/73:
Trọng tam của tam giác là gì? Làm thế nào để xác định trọng tâm G?
GV : Còn I được xác định như thế nào?
GV : DABC cân tại A, vậy phân giác AM cũng là đường gì?
GV : Tại sao A, G, I thẳng hàng?
Bài 42 SGK/73:
GV : hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD một đoạn DA’=DA
Bài 40 SGK/73:
HS : Đọc đề bài 40
HS : vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL
GT
DABC (AB = AC)
G : trọng tâm
I : Giao điểm ba đường phân giác.
KL
A, G, I thẳng hàng.
Bài 42 SGK/73:
HS : Đọc đề bài toán
GT
DABC
BD = DC
KL
DABC cân
Bài 40 SGK/73:
Vì DABC cân tại A nên phân giác AM cũng là trung tuyến.
G là trong tâm nên GÎAM
I là giao điểm 3 đường phân giác nên I Î AM
Vậy A, G, I thẳng hàng
Bài 42 SGK/73:
Xét DADB và DA’DC có :
AD = A’D (gt)
(đđ)
DB = DC (gt)
Þ DADB = DA’DC (c.g.c)
Þ (góc tương ứng)
và AB = A’C (cạnh tương ứng) (1)
mà
Þ
Þ DCAA’ cân
Þ AC = A’C (2)
Từ (1) và (2) suy ra : AB=AC
Þ DABC cân
5. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác, định nghĩa tam giác cân.
BT thêm :
Các câu sau đúng hay sai?
1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác.
2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của nó.
3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến.
4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh độ dài đường phân giác đi qua đỉnh đó.
5) Nếu một tam giác có một phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân.
Ngày soạn:
Lớp 7 tiết ngày giảng : / / 2012. sĩ số: vắng:
Tuần 33
Tiết 60
TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA
MỘT ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chứng minh được hai tính chất đặt trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của GV
2. Kỹ năng: Biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như một ứng dụng của định lí trên.
- Biết dùng các định lý này để chứng minh các định lí khác về sau và giải bài tập.
3. Thái độ: nghiêm túc trong giờ học
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: thước thẳng
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực.
GV : yêu cầu HS lấy mảnh giấy đả chuẩn bị ở nhà thực hành gấp hình theo hướng dẫn của sgk
GV : Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB
GV : cho HS tiến hành tiếp và hỏi độ dài nếp gấp 2 là gì?
GV : Vậy khoảng cách này như thế nào với nhau?
GV : Khi lấy một điểm M bất kì trên trung trực của AB thì MA = MC hay M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB.
Vậy điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì?
HS : Độ dài nếp gấp 2 là khoàng từ M tới hai điểm A, B.
HS : 2 khoảng cách này bằng nhau.
HS : Đọc định lí trong SGK
I. Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực :
a) Thực hành :
b) Định lí 1 (định lí thuận):
Hoạt động 2: Định lí đảo.
GV : Vẽ hình và cho HS làm ?1
GV : hướng dẫn HS chứng minh định lí
HS : đọc định lí
II) Định lí đảo: (SGK/75)
GT
Đoạn thẳng AB
MA = MB
KL
M thuc đường trung trực của đoạn thẳng AB
c/m : SGK/75
Hoạt động 3: Ứng dụng.
GV : Dựa trên tính chất các điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng, ta có vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa.
HS : Vẽ hình theo hướng dẫn của sgk
HS : đọc chú ý.
III. Ứng dụng :
Chú ý : sgk/76
4. Củng cố.
Bài 44 SGK/76:
GV : Yêu cầu HS dùng thước thẳng và compa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Bài 44 SGK/76:
HS : toàn lớp làm BT, một HS lên bảng vẽ hình.
Bài 44 SGK/76:
Có M thuộc đường trung trực của AB
Þ MB = MA = 5 cm (Tính chất các điểm trên trung trực của một đoạn thẳng)
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài 47, 48, 51/76, 77 SGK
Ngày soạn:
Lớp 7 tiết ngày giảng : / / 2012. sĩ số: vắng:
Tuần 34
Tiết 61
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Vận dụng các định lí đó vào việc giải các bài tập hình (chứng minh, dựng hình)
Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thước và compa
Giải bài toán thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
3. Thái độ: yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: thước thẳng
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí thuận, đảo về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
chữa bài 4 SGK/76.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 50 SGK/77:
Bài 48 SGK/77:
GV: Nêu cách vẽ L đối xứng với M qua xy.
GV: IM bằng đoạn nào ? Tại sao?
GV: Nếu I ¹ P thì IL + IN như thế nào so với LN?
Còn I º P thì sao ?
GV: Vậy IM + IN nhỏ nhất khi nào?
Bài 50 SGK/77:
HS : Đọc đề bài toán.
Một HS trả lời miệng.
Bài 48 SGK/77:
HS : đọc đề bài toán.
HS: IM+IN nhỏ nhất khi IºP
Bài 50 SGK/77:
Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường cao tốc.
Bài 48 SGK/77:
Có : IM = IL (vì I nằm trên trung trực của ML)
Nếu I ¹ P thì : IL + IN > LN (BĐT tam giác)
Hay IM + IN > LN
Nếu I º P thì
IL + IN = PL + PN = LN
Hay IM + IN = LN
Vậy IM + IN ³ LN
5. Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các bài tập đã giải
Học lại 2 định lí của bài
Làm bài tập 49, 51
Xem trước bài 8 : Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
Ngày soạn:
Lớp: 7 Tiết(TKB): Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Tuần 34
Tiết 62
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA
MỘT TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực.
2. Kỹ năng: Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.
Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
3. Thái độ: nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: thước thẳng
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác.
GV giới thiệu đường trung trực của tam giác như SGK. Cho HS vẽ tam giác cân và vẽ đường trung trực ứng với cạnh đáy=>Nhận xét.
HS xem SGK.
Lên bảng vẽ tam giác cân, trung trực ứng với cạnh đáy.
I) Đường trung trực của tam giác:
ĐN: SGK/78
Nhận xét: trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
GV cho HS đọc định lí, sau đó hướng dẫn HS chứng minh.
HS làm theo GV hướng dẫn.
II) Tính chất ba đường trung trực của tam giác:
Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó.
4. Củng cố.
GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung trực của một tam giác.
Bài 52 SGK/79:
Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân.
Bài 55 SGK/80:
Cho hình. Cmr: ba điểm D, B, C thẳng hàng.
Bài 52 SGK/79:
Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC
=> ABC cân tại A.
Bài 55 SGK/80:
Ta có: DK là trung trực của AC.
=> DA=DC
=> ADC cân tại D
=>=1800-2 (1)
Ta có: DI: trung trực của AB
=>DB=DA
=>ADB cân tại D
=> =1800-2 (2)
(1), (2)=>+=1800-2+1800-2
=3600-2(+)
=3600-2.900
=1800
=> B, D, C thẳng hàng.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập/80.
- Chuẩn bị bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác.
Ngày soạn:
Lớp 7 tiết ngày giảng sĩ số: vắng:
Tuần 34
Tiết 63
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Biết khái niệm đường cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao.
Kĩ năng: Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm.
Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân.
3. Thái độ: yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: thước thẳng
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Đường cao của tam giác.
GV giới thiệu đường cao của tam giác như SGK.
I) Đường cao của tam giác:
ĐN: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác.
Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác.
II) Tính chất ba đường cao của tam giác:
Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm.
H: trực tâm của ABC
Hoạt động 3: Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác.
GV giới thiệu các tính chất SGK sau đó cho HS gạch dưới và học SGK.
4. Củng cố.
Bài 62 SGK/83:
Cmr: một tam giác có hai đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
Bài 62 SGK/83:
Bài 62 SGK/83:
Xét AMC vuông tại M và ABN vuông tại N có:
MC=BN (gt)
: góc chung.
=> AMC=ANB (ch-gn)
=>AC=AB (2 cạnh tương ứng)
=> ABC cân tại A (1)
chứng minh tương tự ta có CNB=CKA (dh-gn)
=>CB=CA (2)
Từ (1), (2) => ABC đều.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập SGK/83.
Ngày soạn:
Lớp 7 tiết……………..ngày giảng……………………sĩ số……………..vắng……….
Tuần 34
Tiết 64 :
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường cao. Nhận biết được, vẽ được đường cao của tam giác tù.
- Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm từ đó công nhận định lí về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm.
- Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân.
2. Kĩ năng:
- Luyện cách vẽ đường cao bằng êke.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên & hs - Thước thẳng, com pa
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Nội dung mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò.
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra
Dùng êke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đã cho
Hoạt động 2: Đường cao của tam giác.
Vẽ ABC?
Vẽ đường thẳng đi qua A vuông góc với BC?
Giới thiệu: AI là một đường cao của ABC.
Mỗi tam giác có mấy đường cao?
Cho ABC , > 900. Vẽ đường cao xuất phát từ A, C?
Học sinh vẽ hình vào vở.
HS trả lời.
3 đường cao.
HS vẽ nháp.
1 HS vẽ hình trên bảng.
Đường cao của tam giác.
DABC có AI ^ BC thì AI là đường cao của DABC
Hoạt động 3: Tính chất ba đường cao của tam giác
Trả lời ?1?
Qua vẽ hình, nêu tính chất?
Yêu cầu hs vẽ ba đường cao của tam giác trong trường hợp tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù ...
Vẽ hình
Trả lời...
HS vẽ hình vào vở.
HS nêu định lí.
2. Tính chất ba đường cao của tam giác.
* Định lí: (SGK- 81)
Hoạt động 4: Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân
Vẽ ABC cân, trung tuyến của AD. Có nhận xét gì về AD?
Điều ngược lại như thế nào?
Cho ABC đều có nhận xét gì về các đường trên, các đường đồng quy tương ứng có đặc điểm gì?
Là trung trực, phân giác đường cao.
HS nêu nhận xét như trong SGK.
Các điểm đồng quy trùng nhau.
3.Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân
*Tính chất tam giác cân ( SGK - 82)
*Nhận xét (SGK - 82)
*Đối với tam giác đều (SGK - 82)
Hoạt động 5: Củng cố, luyện tập
Yêu cầu của bài 59 SGK?
Làm a?
Nhận xét?
Làm b?
Dựa vào tính chất nào để tính góc?
Tính?
Yêu cầu của bài 61?
Làm a?
Nhận xét?
Làm b?
Nhận xét?
HS nêu yêu cầu,
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
Tính chất vễ góc của tam giác vuông.
HS làm bài vào vở.
HS nêu yêu cầu của bài.
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
4. Bài tập:
Bài 59 SGK.
a, MLN có: MQ LN; LP MN
MQ cắt LP tại S => S là trực tâm của MLN. => NS LM.
b,
Bài 61 (SGK- 83)
a, HBC: Các đường cao là : CH, AC, BA.
Trực tâm là A.
b, HAB trực tâm là C.
HAC trực tâm là B
Hoạt động 6: Hướng dẫn học bài ở nhà
- Làm bài tập 60, 62 (SGK)
74, 75, 77 (SBT)
File đính kèm:
- hinh7.tuan33-34.doc