I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.
- Bíết cách giải toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số
- GD HS có ý thức làm bài cẩn thận.
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
9 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày dạy: 9/ 11 / 2015
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Làm được các bài tập trong SGK.
- Giáo dục HS có ý thức làm bài cẩn thận
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 6.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
*Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1m2 = dm2 100dm2 = m2
1m2 = cm2 10000cm2 = m2
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài.
2. Trải nghiệm:
Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
3. Khám phá:
* Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Gọi 2 HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức trên, các HS khác làm vào nháp.
Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5
= 4 x 8 = 12 + 20
= 32 = 32
- So sánh giá trị của mỗi biểu thức?
Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
* Nhân một số với một tổng
GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu = là nhân một số với một tổng, biểu thức bên phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
KL: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng kết quả với nhau.
a x (b + c ) = a x b + a x c
4.Thực hành:
Bài 1
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống:
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 2
- Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- GV nhận xét, sửa chữa.
5. Ứng dụng:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với mọi người về bài học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét.
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- 2 HS lên bảng làm.
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng nhau.
- Vài HS nhắc lại.
- Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở.
- Theo dõi và nêu nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài.
+ HS nhận xét
- 2 HS lên bảng làm bài
a. 36 x ( 7 + 3)
Cách1: 36 x ( 7+3) = 36 x 10 = 360
Cách2 : 36 x 7 + 36 x 3 = 252+ 108= 360
b. 5 x 38 + 5 x 62
Cách1 : 5 x 38 + 5 x 62= 190+310 = 500
Cách2 : 5 x( 38+62) = 5x 100= 500
- HS tính và nêu kết quả .
( 3+5) x 4 3x4 + 5x4
= 8 x 4 = 12 + 20
= 32 = 32
= ( 3+5) x 4 = 3x4 + 5x4
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhận.
***************************&**************************
Ngày dạy: 10/ 11 / 2015
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.
- Bíết cách giải toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số
- GD HS có ý thức làm bài cẩn thận.
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện :
159 x 54 + 159 x 46 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5
Bài 2 : Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính :
25 x 110
- GV nhận xét, sửa chữa
- Giới thiệu bài.
2. Trải nghiệm:
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
3 x (7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách so sánh.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
3. Khám phá:
*Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
3 x (7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5
- Gọi 2 HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức trên , các HS khác làm vào nháp.
- Nhận xét giá trị của hai biểu thức trên?
GV kết luận vậy: 3 x (7 – 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5
=> Quy tắc :Yêu cầu HS đọc quy tắc.
- Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó?
+ GV ghi : a x (b – c ) = a x b – a x c
4. Thực hành:
*Bài 1
- Bài yêu cầu gì ?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1.
- GV sửa bài :
a
b
c
a x ( b -c)
a xb - a x c
3
7
3
3 x ( 7- 2 ) =12
3 x7 -3 x 3 =12
6
9
5
6 x (9 - 5 ) =24
6 x 9 -6 x 5 =24
8
5
2
8 x (5 - 2 ) =24
8 x 5 -8 x 2 =24
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, sửa chữa.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gợi ý HS tìm cách giải.
- Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quả trứng ta phải biết gì?
Nhận xét, sửa theo đáp án :
Giải.
Số quả trứng có lúc đầu là:
175 x 40 = 7000(quả)
Số quả trứng đã bán là:
175 x 10 = 1750(quả)
Số quả trứng cón lại là:
7000 – 1750 = 5250(quả)
Đáp số : 5250 quả.
- Nhận xét 2 cách giải trên? Cách giải nào thuận tiện hơn?
*Bài 4
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, sửa chữa
5. Ứng dụng:
- GV nhận xét giờ học.
- Chia sẻ với người thân về bài học.
- 2 HS lên bảng
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- 2 em lên bảng, lớp làm nháp.
3 x(7 – 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
-bằng nhau.
-Vài em đọc.
- a x (b – c ) = a x b – a x c
-Tính giá trị biểu thức rồi điền vào ô trống.
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS sửa nếu sai.
- HS nêu
- 2HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- HS đọc.
- HS nêu
- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Giải.
Số giá để trứng còn lại sau khi bán:
40 – 10 = 30(giá)
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250(quả)
Đáp số : 5250 quả.
HS sửa bài nếu sai.
- HS nêu ý kiến.
1 em lên tính, lớp làm vào vở.
(7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
- HS nhận xét.
-Lắng nghe.
*************************&**************************
Ngày dạy: 11/ 11 / 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng được tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh.
- Làm được các bài tập trong SGK.
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC
- Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động:
*Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính:
a) 47 x 9 b) 138 x 9
24 x 99 123 x 99
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài.
2. Thực hành:
Bài 1
- GV nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
135 x ( 20 + 3)
= 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405 = 3105
GV nhận xét , sửa chữa.
Bài 2.
- Bài tập a) yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng biểu thức.
134 x 4 x 5
- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên bằng cách thuận tiện
- GV hỏi : Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường là thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
- GV chữa và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
+ Phần b) yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng biểu thức :
145 x 2 + 145 x 98
GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu.
+ Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào?
+ Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức 145 x 2 + 145 x 98?
- GV yêu cầu HS nêu lại tính chất trên.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét
Bài 4
- GV yêu cầu đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS tự làm
- GV nhận xét và sửa chữa
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về bài học.
- 2 HS lên bảng
- Lắng nghe
- HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng( một hiệu) để tính.
- 2 HS làm bài bảng phụ.
- HS lắng nghe.
- Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
- HS thực hiện tính:
134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680
- Thuận tiện hơn vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng, tích thứ hai là 134 x 20 có thể nhẩm được.
- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Tính theo mẫu.
1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
145 x 2 + 145 x 98 = 145 x ( 2 + 98)
= 145 x 100
= 14500
- Theo cách thông thường chúng ta phải thực hiện hai phép tính nhân, trong đó có phép nhân 145 x 98 là khó, còn theo cách làm trên chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) rồi 100 .
- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng.
- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đổi chéo vở và kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc đề bài
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi của sân vận động là:
( 180 + 90) x 2 = 540 (m)
Đáp số : 540 m
- Lắng nghe .
******************************&*********************
Ngày dạy: 12/ 11 / 2015
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
- - HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập - Bài soạn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
HS1: Tính nhanh:
78 x 14+78 x 86
= 78 x( 14+ 86)
= 78 x 100
= 7800
HS2: Đặt tính rồi tính:
12356
x 5
61780
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm:
* Đặt tính rồi tính:
36 x 2 và 36 x 23
- Thảo luận nhóm đôi để tìm cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
3. Khám phá:
* Hướng dẫn HS cách thực hiện
phép nhân
- Ghi lên bảng phép nhân : 36 x 23
- Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.
- GV nêu : để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhanh theo cột dọc.
- Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính nhân
với số có một chữ số để đặt tính 36 x 23
- GV nhận xét và nêu cách đặt tính đúng.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân.
+ Tìm tích riêng thứ nhất.
+ Tìm tích riêng thứ hai.
+ Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất .
- Cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân
- Gọi 1- 2 HS nêu lại từng bước nhân .
4. Thực hành:
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 3 HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân
+
- GV nhận xét
Bài 3
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi đại diện 2 cặp lên thi làm bài nhanh.
- GV nhận xét, sửa chữa.
5. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Chia sẻ với người thân về bài học.
- 2 HS lên bảng
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.
36 x 23 = 36 x(20 +3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828
- Thực hiện làm việc theo cặp
- Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào nháp.
x
+
36
23
+
108
72
828
- HS nêu
- Bạn nhận xét, bổ sung.
+ 1HS nêu y/c bài tập
- HS làm bài cá nhân
- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở
x
x
x
+
86 33 157
53 44 24
+
+
258 132 628
430 132 314
4558 1452 3768
- HS sửa bài nếu sai.
+ HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời
- Làm bài theo cặp
- 2 nhóm đại diện lên bảng thi làm bài nhanh.
Giải
Số trang của 25 quyển vở cùng loại có:
48 x 25 = 1200 ( trang)
Đáp số: 1200 ( trang)
- Lắng nghe.
**************************&************************
Ngày dạy: 13/ 11 / 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- GD HS tính toán cẩn thận chính xác.
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, phấn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
* Đặt tính rồi tính:
17 x 86
428 x 39
* GV nhận xét, chữa bài
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1
GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu cách tính
* Ví dụ: 428
X 39
+
3852
1284
5136
- GV nhận xét, sửa chữa.
- 2 HS lên bảng làm bài.
HS lắng nghe
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- HS nêu cách tính:
- HS nhận xét và đối chiếu bài làm của mình với bài sửa trên bảng
Bài 2
- GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng. Yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng.
+ Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng?
+ Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
+ GV yêu cầu HS tự làm tiếp cột còn lại
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3
+ GV gọi 1HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
+ GV yêu cầu HS tự làm bài
+ GV nhận xét HS
3. Ứng dụng:
- GV nhận xét tiết học .
- Chia sẻ với người thân về bài học.
- HS trả lời
- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức m x78
- Thay giá trị của m vào biểu thức
m x 78 để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô tương ứng
* HS với m= 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234, vậy điền số 234 vào ô trống thứ nhất.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- HS đọc
- HS trả lời
- 2HS lên bảng làm, HS cả lớp theo di.
- Nhận xét bạn làm trên bảng
Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là:
75 x 60 = 4500(lần)
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
4500 x 24 = 108000(lần)
Đáp số: 108000 lần
- HS lắng nghe và ghi nhận.
KÍ DUYỆT TUẦN 12
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2015_2016.doc