I. MỤC TIÊU:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 8
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
13 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 256 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Ngày soạn : 19/ 3/ 2016
Ngày dạy: 21/ 3/ 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 8
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài:
Tổng của hai số là 96.Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu bài.
2. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a) Tỉ số của a và b là :
b) Tỉ số của a và b là :
c) Tỉ số của a và b là :
d) Tỉ số của a và b là :
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
Tổng 2 số
72
120
45
Tỉ số của
2 số
1
5
1
7
2
3
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
?
Số T1 ?
Số T2 1080
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945
Đáp số: số thứ nhất: 135
số thứ hai: 945
Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải
Ta có sơ đồ:
? m
Chiều rộng
125 m
Chiều dài
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: chiều rộng : 50 m
chiều dài: 75 m
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe, ghi nhận
Ngày soạn : 19/ 3/ 2016
Ngày dạy: 22/ 3/ 2016
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 8
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Gọi HS nhắc lại các bước tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- GV nhận xét, dánh giá
- Giới thiệu bài.
2. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập: Hiệu của hai số là 24.Tỉ số của hai số đó là .Tìm hai số đó
3.Khám phá:
* Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
Bài toán 1:
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết g ì?
- Bài toán hỏi gì ?
GVKL: Bài toán cho biết hiệu và tỉ, yêu cầu chúng ta tìm hai số, nên ta gọi đây là dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
+ Tỉ số cho biết điều gì ?
- Dựa vào tỉ số ta có sơ đồ sau:
+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần ?
+ Làm thế nào để tìm được 2 phần ?
- Theo sơ đồ 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau ?
+ Muốn tìm số bé, ta phải biết gì ? Tìm bằng cách nào ?
- Tìm số bé bằng cách nào?
- Tìm số lớn làm thế nào?
- Ghi đáp số.
- Dựa vào cách giải bài toán trên, các em hãy cho biết: Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm sao ?
Bài toán 2:
- Gọi HS đọc đề toán
- Yêu cầu HS nêu các bước giải, sau đó giải bài toán trong nhóm đôi
- Qua 2 bài toán, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ?
- GV nhận xét, kết luận:
4. Thực hành
Bài 1:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
?
Số bé:
?
Số lớn:
123
Hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 2 = 3 (phần)
Số bé : 123 : 3 x 2 = 82
Số lớn : 82 + 123 = 205
Đáp số : Số bé : 82
Số lớn : 205
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
? tuổi
Tuổi con
? tuổi
Tuổi mẹ
25 tuổi
Hiệu số phần bằng nhau là :
7 – 2 = 5 (phần)
Tuổi con là : 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là : 25 + 10 = 35 (tuổi)
Đáp số : Con : 10 tuổi
Mẹ: 35 tuổi
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
?
Số bé
?
Số lớn
100
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 ( phần )
Số bé là:
100 : 4 x 5 = 125
Số lớn là:
125 + 100 = 225
Đáp số: Số bé: 125
Số lớn: 225
5. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập
- HS đọc
- HS nêu
- HS trả lời
- Lắng nghe
- Biểu thị số bé là 3 phần thì số lớn là 5 phần như thế.
- 2 phần
- Lấy 5 – 3 = 2 (phần)
- Là 2 phần
- Giá trị 1 phần. Lấy 24 : 2 = 12
- Số bé : 12 x 3 = 36
- Số lớn : 36 + 24 = 60
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm giá trị 1 phần
+ Tìm các số
- HS đọc đề toán
- Thực hiện trong nhóm đôi
Hiệu số phần bằng nhau là :
7 – 4 = 3 (phần)
Giá trị 1 phần :
12 : 3 = 4 (m)
Chiều dài hình chữ nhật
4 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật :
28 – 12 = 16 (m)
Đáp số : Chiều dài : 28m ;
Chiều rộng : 16m
- HS nêu
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe, ghi nhận
Ngày soạn : 19/ 3/ 2016
Ngày dạy: 23/ 3/ 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 8
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
+ Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành :
Bài 1:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 ( phần )
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là:
51 + 5 = 136
Đáp số: Số bé: 51
Số lớn: 136
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn màu là:
250 : 2 x 5 = 625 (bóng)
Số bòng đèn trắng là:
625 - 250 = 375
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng
Đèn trắng: 375 bóng
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 - 33 = 2 (hs)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
35 x 5 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
33 x 5 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây
4B: 165 cây
Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5= 4( phần )
Số bé là:
72 : 4 x 5 = 90
Số lớn là:
90 + 72 = 162
Đáp số: Số bé: 90
Số lớn: 162
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 19/ 3/ 2016
Ngày dạy: 24/ 3/ 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 8
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
Hiệu của hai số là 85.Tỉ số của hai số là .Tìm hai số đó
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số thứ hai là:
30 : 2 = 15
Số thứ nhất là:
30 + 15 = 45
Đáp số: số thứ nhất: 45
Số thứ hai : 15
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng lần số thứ hai.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 ( phần )
Số thứ nhất là:
60 : 4 = 15
Số thứ hai là:
15 + 60 = 75
Đáp số: Số thứ nhất : 15
Số thứ hai : 75
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là :
4 - 1 = 3 (phần)
Số kg gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Số kg gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp:180 kg
Gạo tẻ : 720 kg
Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Số cây cam là:
170 : 5 x 1 = 34 (cây)
Số cây dứa là:
34 + 170 = 204 (cây)
Đáp số: Cam: 34 cây
Dứa : 204 cây
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó, nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 19/ 3/ 2016
Ngày dạy: 25/ 3/ 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 8
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Gọi HS nhắc lại các bước giải tìm hai số khi biết tổng và tỉ , tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
Số bé : 30 ; 12
Số lớn : 45 ; 48
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Hiệu số phần bằng nhau
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai: 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820
Đáp số: số thứ nhất: 820
số thứ hai: 82
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Số túi cả hai loại là:
10 + 12 = 22 ( túi )
Số kg gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 ( kg )
Số kg gạo nếp có là:
10 x 10 = 100 ( kg )
Số kg gạo tẻ có là:
10 x 12 = 120 ( kg )
Đáp số: 100 kg gạo nếp
120 kg gạo tẻ
Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 - 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m
Đoạn đường sau: 525m
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ của hai số đó
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe
KÍ DUYỆT TUẦN 29
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2015_2016.doc