*Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Hỏi học sinh yêu cầu đề bài.
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả
- Nhận xét bài làm học sinh.
*Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét bài làm học sinh.
*Bài 3:
- Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét bài HS.
Bài 4
- HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài.
GV hướng dẫn học sinh.
+ Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực tế để chọn lời giải đúng.
- GV nhận xét HS.
52 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 241 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 - Lê Long Kháng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 19
Thứ
Môn
TCT
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
2
Đạo đức
19
Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1)
Tập đọc
37
Bốn anh tài
Toán
91
Ki-lô-mét vuông
Kể chuyện
19
Bác đánh cá và gã hung thần
3
Lịch sử
19
Nước ta cuối thời Trần
Toán
92
Luyện tập
LT&C
37
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Chính tả
19
Nghe – viết : Kim tự tháp Ai Cập
4
Tập đọc
38
Chuyện cổ tích về loài người
TLV
37
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Toán
93
Hình bình hành
Địa lí
19
Đồng bằng Nam Bộ
5
Toán
94
Diện tích hình bình hành
LT&C
38
Mở rộng vốn từ : Tài năng
Kĩ thuật
19
CÁC CHI TIẾT , DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KỸ THUẬT (2 tiết )
Khoa học
37
Tại sao có gió?gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão
6
Khoa học
38
Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão
TLV
38
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Toán
95
Luyện tập
Thứ 2 ngày 13 tháng 1 năm 2020
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
TCT: 19
I. Mục tiêu:
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
KNS :- Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.
- Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.
- Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lế phép với người lao động.
II. Đồ dùng dạy học: SGV – SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28)
- GV đọc hoặc kể chuyện “Buổi học đầu tiên”
- GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28)
( bỏ từ vì sao ở câu hỏi 2)
- GV kết luận:
Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29 bỏ từ người ờ ý i) và bỏ hết cả ý k)
- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao?
- GV kết luận:
+ Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay).
+ Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Bài tập 2: Em hãy cho biết những công việc của người lao động trong các tranh dưới đây, công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
- GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh.
Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
- GV ghi lại trên bảng theo 3 cột
- GV kết luận:
+ Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
*Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân
Bài tập 3: (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu thêm từ coi thường)
- GV nêu yêu cầu bài tập 3:
ï Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, d, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài tập 4, 5, 6- SGK/30
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại truyện.
- HS thảo luận.
- Đại diện HS trình bày kết quả.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp trao đổi và tranh luận.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- HS làm bài tập
- HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung.
- HS làm việc cá nhân và trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: BỐN ANH TÀI
TCT: 37
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KNS:-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
-Hợp tác
-Đảm nhiệm trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài.
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH:
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì
- HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH:
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai?
- HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Ý chính của đoạn 5 là gì?
- Câu truyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa, ca hát."
- 5HS đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-HS Trả lời
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-HS Trả lời
+ Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây.
+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp thưc hiện.
Môn: TOÁN
Bài: KI - LÔ - MÉT VUÔNG
TCT: 91
I. Mục tiêu :
- Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
Chỉnh sửa :Câp nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324, 92 ki-lô-mét vuông.
-Làm bài tập 1,2,3,4
II. Đồ dùng dạy học: SG - SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
+ Giới thiệu ki - lô - mét vuông :
+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km
+ Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét.
- Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ?
- Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông.
- Đọc là : ki - lô - met vuông.
- Viết là : km2
VD:diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324, 92 ki-lô-mét vuông.
*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.
c) Luyện tập :
*Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Hỏi học sinh yêu cầu đề bài.
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả
- Nhận xét bài làm học sinh.
*Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét bài làm học sinh.
*Bài 3:
- Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét bài HS.
Bài 4
- HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài.
GV hướng dẫn học sinh.
+ Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực tế để chọn lời giải đúng.
- GV nhận xét HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông
- Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết đơn vị đo này.
- Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình
- Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2.
+ Đọc là : Ki - lô - mét vuông
- Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2
- Ba em đọc lại số vừa viết
- 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông
- Hai học sinh đọc.
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống.
- Một HS lên bảng viết và đọc các số đo
có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông:
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông.
Hai HS đọc đề bài.
Hai em sửa bài trên bảng.
- Hai học sinh nhận xét bài bạn.
- Hai học sinh đọc.
- Lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Môn: KỂ CHUYỆN
Bài: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
TCT: 19
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.- Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Sgv - sgk
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* GV kể chuyện :
- Kể mẫu câu chuyện lần 1
+ Kể phân biệt lời của các nhân vật.
+ GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ.
- Quan sát tranh minh hoạ trong SGK, mô tả những gì em biết qua bức tranh.
* Kể trong nhóm:
- HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
- HS kể chuyện theo cặp.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể trước lớp.
HS lắng nghe
+ Lắng nghe, quan sát từng bức tranh minh hoạ.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Thứ 3 ngày 14 tháng 1 năm 2020
Môn: LỊCH SỬ
Bài: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
TCT: 19
I. Mục tiêu :
- HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
II. KTBC: Nêu điểm kiểm tra HKI
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
2. KTBC :
- Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu và ghi tựa.
b. Phát triển bài:
* Hoạt động nhóm :
GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu:
Vào giữa thế kỉ XIV :
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ?
+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần.
* Hoạt động cả lớp :
- GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi :
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
+ Ông đã làm gì ?
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ?
- GV cho HS dựa vào SGK để trả lời: Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
4. Củng cố :
- GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.
- Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần?
- Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ?
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “ Chiến thắng Chi Lăng”.
- Nhận xét tiết học.
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét .
- HS nghe.
- HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả.
+ Ăn chơi sa đoạ.
+ Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu.
+ Vô cùng cực khổ.
+ Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh.
+ Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu.
- HS trả lời.
+ Là quan đại thần của nhà Trần.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài học.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
TCT: 92
I. Mục tiêu :
- Chuyển đổi các số đo diện tích.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
- GD HS thêm yêu môn học.
Chỉnh sửa :Câp nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) : 3 324, 92 ki-lô-mét vuông.(Bài tập 3b)
-Làm bài tập 1, 3b, 4, 5
II. Đồ dùng dạy học: SGV – SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
*Bài 1 :
- HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài.
- Gọi học sinh lên bảng điền kết quả
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 3 : (bỏ bài 3a)
- Gọi học sinh nêu đề bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
*Bài 4 : (Dành cho HS giỏi)
- Gọi học sinh nêu đề bài
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 5
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh
+ HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải đúng.
- GV nhận xét HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Hai học sinh đọc.
- 2 HS lên bảng làm.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
Diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) :
3 324, 92 ki-lô-mét vuông.
- HS nêu đề bài
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất.
b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
TCT: 37
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
- GD HS tính tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: SGV _ SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- HS tự làm bài, phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ tên của người, con vật.
Bài 4 :
- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung
+ Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm danh từ.
- Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
- Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. HS tự làm bài, dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
- 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ.
2 HS đứng tại chỗ đọc.
- Một HS đọc, trao đổi, thảo luận.
+ HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
+ Đọc lại các câu kể :
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, của vật trong câu.
- Một HS đọc.
- Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành.
- HS lắng nghe.
+ Phát biểu theo ý hiểu.
- 2 HS đọc.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp.
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc, lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- HS đọc
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Tự làm bài, trình bày.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
Môn: CHÍNH TA
Bài: KIM TỰ THÁP AI CẬP
TCT: 19
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2)
GDMT :-HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
II. Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3:
b/ HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm trang 5.
+ Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
- Các từ : lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển, ...
- 1 HS đọc, Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc - chiết cành.
- HS cả lớp thực hiện.
Thứ 4 ngày 15 tháng 1 năm 2020
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
TCT: 38
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễm cảm được một đoạn thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc từng khổ thơ của bài.
- Lưu ý học sinh ngắt nhịp đúng :
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (SGV)
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trong " câu chuyện cổ tích " này ai là người sinh ra đầu tiên ?
+ Khổ 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính khổ 1.
- HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời?
+ Khổ 2 có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính khổ 2.
- HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ?
- HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì?
- Đó chính là ý chính 2 khổ thơ còn lại.
- Ghi ý chính khổ 6 và 7.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
+ GV kết lại nội dung bài:
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc.
- HS đọc diễn cảm từng khổ thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
- Nhận xét từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự:
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất.
+ Cho biết trẻ con là người được sinh ra trước tiên trên trái đất.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH:
+ Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ.
+ 1 HS nhắc lại.
+ 1 HS đọc cả lớp đọc thầm TLCH:
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
+ Thầy dạy trẻ học hành.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầmTLCH:
+ Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em, Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em. Mọi sự thay đổi trên trái đất đều vì trẻ em.
+ HS lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm 3 HS.
- Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
+ HS cả lớp thực hiện.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
TCT: 37
I. Mục tiêu:
- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
- GD HS biết yêu quí và bảo vệ đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học:SGV - SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 :
- 2 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
+ Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn.
- HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả chiếc bàn học theo 2 cách như yêu cầu.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
+ Cách 1 trực tiếp : Chiếc bàn học sinh này là người bàn ở trường thân thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay.
+ Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật , đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn hoc xinh xắn của tôi.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên
Môn: TOÁN
Bài: HÌNH BÌNH HÀNH
TCT: 93
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
- Giúp HS thêm hứng thú trong học toán.
- Làm bài tập 1,2,3
II. Đồ dùng dạy học: Sgv - sgk
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
Hình thành biểu tượng về hình bình hành:
+ Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành.
- Hướng dẫn HS tên gọi về hình bình hành.
*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.
Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành:
+ HS phát hiện các đặc điểm của hình bình hành.
- HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở lớp đoc hình bình hành trong sách giáo khoa và đưa ra nhận xét.
+ Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình bình hành có trong thực tế cuộc sống.
+ Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình bình hành.
* Hình bình hành có đặc điểm gì?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
c) Luyện tập :
*Bà
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2019_2020_le_long_kha.doc