ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2)
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: Giúp HS:-Hiểu được sự cần thiết phải lịch sự với mọi người.
-Hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người: làm cho các cuộc tiếp xúc, các mối quan hệ trở nên gần gũi. Người lịch sự sẽ được mọi người yêu quý kính trọng.
* Thái độ: -Bày tỏ thái độ lịch sự với mọi người xung quanh.
-Đồng tình, khen ngợi những bạn có thái độ đúng đắn, lịch sự với mọi người. Không đồng tình với những bạn còn chưa có thái độn lịch sự.
*Hành vi:Cư sử lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh.Có những hành vi văn hoá, đúng mực trong giao tiếp với mọi người.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học
GV:Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lịch sự.
+ Nội dung các tình huống, trò chơi.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 22 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN22
Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009
ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2)
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: Giúp HS:-Hiểu được sự cần thiết phải lịch sự với mọi người.
-Hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người: làm cho các cuộc tiếp xúc, các mối quan hệ trở nên gần gũi. Người lịch sự sẽ được mọi người yêu quý kính trọng.
* Thái độ: -Bày tỏ thái độ lịch sự với mọi người xung quanh.
-Đồng tình, khen ngợi những bạn có thái độ đúng đắn, lịch sự với mọi người. Không đồng tình với những bạn còn chưa có thái độn lịch sự.
*Hành vi:Cư sử lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh.Có những hành vi văn hoá, đúng mực trong giao tiếp với mọi người.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học
GV:Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lịch sự.
+ Nội dung các tình huống, trò chơi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.GTB(1’)
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ( 10 phút)
* Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi Tập làm người lịch sư
(11’)
* Hoạt động 3 Tìm hiểu ý nghĩa một số câu ca dao , tục ngữ
(11’)
3- Củng cố, dặn dò:
(3’)
Nêu MĐ YC của giờ học
YC HS thảo luận cặp đôi, giải thích lí do :
1- Trung nhường ghế trên xe cho người phụ nữ mang bầu .
2- Một ông lão ăn xin váo nhà Nhàn , Nhàn cho ông ít gạo rồi quát “thôi đi đi “
3- lâm hay kéo tóc của bạn nữ trong lớp
4- Trong rạp chiếu bóng mấy anh thanh niên vừa coi vừa bình phẩm và cười đùa
5- trong giờ ăn cơm , Vân vừa ăn vừa cười đùa , nói chuyện nđể bữa ăn thêm vui vẻ
6- khi thanh toán tiền ở quầy sách , Ngọc nhường cho em bé thanh toán trước
+ Nhận xét câu trả lời của HS
H- Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự ?
Kết luận : Bất kể mọi lúc , mọi nơi , trong khi ăn uống , nói năng, chào hỏi … Chúng ta cũng cần giữ phép lịch sự
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ GV đưa ra nội dung :
1,Nhân vật bố, mẹ , hai đứa con và mâm cơm
2Nhân vật 2 bạn HS và quyển sách bị rách
3Nhân vật chú thương binh , bạn HS và chiếc túi
4Nhân vật bạn HS và em nhỏ
+ Gv theo dõi nhận xét
1- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
2- Học ăn , học nói , học gói , học mở
3- Lời chào cao hơn mâm cổ
+ Nhận xét câu trả lời . đọc ghi nhớ
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
+ Các nhóm đọc chuyện và thảo luận nội dung theo yêu cầu của GV, sau đó trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+ Trung làm như thế là đúng……..
+ Nhàn làm như thế là sai vì ……..
+ Việc làm này là sai vì không tôn trọng bạn ……
+ Là sai vì không tôn trọng ……..
+ Làm như thế là chưa đúng vì …
+ Ngọc đã làm đúng ……..
+Lễ phép chào hỏi người lớn
+ Nhường nhịn em bé
+ không cười đùa quá to trong khi ăn cơm …..
+ Lần lượt HS nhắc lại.
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập
+ HS nhắc lại.
+ Đại diện HS trình bày
+ Cần lựa lời nói trong khi giao tiêp………..
+ Tất cả những điều ấy chúng ta cần phải học ….
+ Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng đến với người khác…..
+ HS lắng nghe
TẬP ĐỌC: SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địaphương
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở các từ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng .
+ Đọc diễn cảm toàn bài: giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
+Hiểu các từ ngữ trong bài: mật ong già hạn , hoa đậu từng chùm , hao hao giống , mùa trái rộ , đam mê ..
+Hiểu nội dung bài: Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV:+ Tranh cây sầu riêng
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ (3phút)
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút):
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (12 phút)
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm( 10 phút)
3. Củng cố, dặn dò:
( 3 phút)
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
+ Cho HS xem tranh
H: Em biết gì về cây ăn quả ở miền Nam nước ta?
+ GV giới thiệu bài :
+ Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài dọc vói giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe.
+ GV gọi 1 HS đọc đoạn 1
H- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
* GV: Ở miền Nam nước ta có rất nhiều cây ăn quả …………
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1.
+ GV gọi HS đọc đoạn 2 và 3.
H :Dựa vào bài văn ,miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng,quả sầu riêng,dáng cây sầu riêng ?
H- Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả về cây sầu riêng ?
H- quyến rủ có nghĩa là gì ?
H- Hương vị quyến rù đến lạ kì , em có thể tìm từ nào thay thế từ quyến rù ?
H- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếpbài.
+ YCHS tìm giọng đọc của bài.
H: Để làm nổi bật đặc diểm của cây sầu riêng cần phải đọc :
+ GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi 1 HS đọc trước lớp, GV theo dõi và sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
+Gợi ý học sinh rút ra ND của bài (gv chốt ý ghi bảng)
ND : bài văn ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng
+ H: Theo em, cây sầu riêng có giá trị và vẻ đẹp như thế nào ?
+ Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau
- Hai em đọc thuộc lòng. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS tìm hiểu nghĩa các từ khó.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc.
*Hoa sầu riêng : trổ vào cuối năm , thơm ngát như hương cau , hương bưởi …….
*Quả sầu riêng : lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến , mùi thơm ……..
*Dáng cây sầu riêng : thân khẳng khiu cao vút , cành ngang thẳng đuột , lá đò xanh vàng , hơpi khép lại tưởng là héo
- Tác giả tả hoa, cành , trái , hương thơm …..của cây sầu riêng , vị ngọt ..
- làm cho người khác phải mê mẩn vì cái đó
- hấp dẫn , lôi cuốn , làm say lòng người
- Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam
- Hương vị ngọt ngon
- làm cho lòng người đam mê …
+ HS đọc nối tiếp.
+ HS theo dõi, tìm giọng đọc hay
+ Giọng tả rõ ràng, chậm rãi.
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm.
+1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ 3 HS nêu lại.
+Hs suy nghĩ và trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS: + củng cố về khái niệm phân só
+ Rèn kĩ năng rút gọn phân số , qui đồng mẫu số cácPS
II. Đồ dùng Thiết bị D-H: GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
( 3 phút)
2. Dạy bài mới:
Bài 1 : (8’)
Bài 2 : (8’)
Bài 3: (8’)
Bài 4(8’)
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm bài hướng dẫn thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
GV giới thiệu bài.
+ GV yêu cầu HS tự làm
+ GV sửa bài , HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian .
+H- muốn biếtt phân số nào bằng phân số , chúng ta làm NTN?
+ GV yêu cầu HS làm bài
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Gọi HS lên bảng làm
+ GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời
+ GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của mình
+ GV nhận xét cho điểm
+ GV nhận xét tiết học, dặn , lớp làm vào vở rồi sửa bài.
HS ghi nhớ cách rút gọn phân số và làm bài làm thêm ở nhà.
1. Rút gọn phân số: ; ; ;
- Hai em lên làm . Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 em lên bảng làm
+ Hs làm bài vào vở luyện tập
;
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS thực hiện:
* phân số là phân số tối giản
* Phân số
* Phân số
*Phân số
+ 2 em lên bảng thừc hiện
a) b)
c) d)
a) b) c) d)
+ HS suy nghĩ và trả lời.
+ HS lắng nghe và ghi bài.
CHÍNH TẢ: SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
+HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Sầu Riêng
+ Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: l/n , út / úc
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học GV:+ Bảng viết sẵn nội dung bài tập 2 a
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Mở đầu: (3 phút)
2.Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.(20 phút)
*Hoạt động 2: Luyện tập (10 phút)
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
+ GV nêu gương 1 số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở tiết trước, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả
GV giưới thiệu bài.
+ GV đọc bài chính tả Sầu riêng .
+ Gọi HS đọc lại, lớp đọc thầm theo.
H: Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc ?
+ Yêu cầu HS nêu các tiếng khó viết trong bài.
+ Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp rồi nhận xét bạn viết trên bảng.
- Trổ , cuối năm , toả khắp mkhu vườn , giống cánh sen con , lác đác vài nhuỵ , li ti , cuống , lủng lẳng ….
+ GV nhắc nhở HS cách trình bày bài viết khi viết.
+ GV đọc từng câu cho HS viết bài.
+ GV đọc lại từng câu cho HS soát lỗi, báo lỗi.
+ GV thu1/3số bài chấm và nhận xét, lớp đổi vở soát lỗi cho nhau.
* Nhận xét chung.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, sau đó làm bài vào vở bài tập.
.+ Yêu cầu 1 em đọc lại. GV chốt lời giải đúng.
+ GV nêu yêu cầu bài tập.
+ GV dán sẵn 2 băng giấy lên bảng mời 2 HS lên bảng làm bài, sau đó từng em đọc kết quả, lớp và GV nhận xét. GV kết luận lời giải đúng.
Từ viết đúng chính tả đã chọn
- nắng , trúc , cúc , lóng lánh ,nên , vút , náo nức
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
+ HS lắng nghe.
+ HS chú ý theo dõi.
+ 1 HS đọc.
- Hoa thơm ngát như hương cau , hương bưởi …………
- HS lắng nghe.
+ Viết vào nháp
+ HS chú ý nghe và viết bài.
+ HS dò lỗi và soát lỗi.
+ HS đổi vở, soát lỗi.
- HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
+ Lớp đọc thầm, làm bài vào vở.
+ HS thi làm tiếp sức trên bảng.
+ 1 HS đọc câù đúng.
+ 1 HS nêu yêu cầu.
+ 2 HS làm.miệng
+ Hs đọc lại các từ bên
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009
KỂ CHUYỆN: CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng kể
+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh học, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1; 2 câu; kể lại đựơc câu chuyện, có thể phối hợp với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
+ Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Câu chuyện khuyên ta phải nhận ra được cái đẹp của người khác , biết yêu thương người khác . Không nên lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác
+ Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ cốt truyện.
+ Nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp đựơc lời bạn.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV: Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to.
III. Các HĐ dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt đôngdạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Giới thiệu truyện.( 3 phút)
* Hoạt động 2: GV kể chuyện (10 phút)
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập.(23 phút)
* Củng cố, dặn dò:
(3 phút)
+ GV cho HS quan sát tranh minh họa yêu cầu HS đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.
+ GV kể lần 1, HS nghe. GV kết hợp hỏi
H- Thiên Nga ở lại cùng đàn vịt trong hoàn cảnh nào ?
H- Thiên Nga cảm thấy thế nào khi ở lại ?
H- Thái độ của Thiên Nga NTN?
H- Câu chuyện kết thúc NTN ?
+ GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+ GV dán lên bảng 4 bức tranh. Yêu cầu HS suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 4 tranh.
+ GV nhận xét lời thuyết minh.
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm.
+ Yêu cầu HS kể trước lớp. ( 3 em kể tiếp nối toàn bộ câu chuyện).
+ Yêu cầu mỗi nhóm 1 em lên thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân kể hay nhất.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
+ HS quan sát tranh minh hoạ, lắng nghe lời giới thiệu của GV.
+ HS lắng nghe và nhắc lại câu trả lời .
+ HS lắng nghe và kết hợp quan sát tranh minh hoạ.
+ 1 HS đọc.
+ Vài em thuyết minh, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
+ HS kể chuyện trong nhóm.
+ 3 HS lên kể nối tiếp câu chuyện.
+ Đại diện mỗi nhóm 1 em kể.
+ Nhận xét từng bạn.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
+ HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai thế nào?
+ Biết xác định bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ?, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn trong đoạn văn
II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học: GV:Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1)Dạy bài mới: Giới thiệu bài: ( 3phút)
*Hoạt động 1: Nhận xét (15 phút)
Hoạt động 2: Luyện tập (18 phút)
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
* Củng cố, dặn dò:
(3’)
+ Goị HS đọc nội dung bài tập.
+ GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn văn lên bảng. Yêu cầu HS lên bảng làm bài, sau đó sửa bài.
Bài 1 : Hs đọc nội dung bài tập
+ Hs tự làm
+Hs nhận xét , Gv sữa bài , kết luận
Bài 2 : đọc – xác định CN trong các câu vừa tìm được
+ HS tự làm bài
+ HS nhận xét , kết luận đúng
Bài 3 : xác đinh CN trong các câu trên , loại từ gì ?
Kết luận : CN của các câu đều chỉ sự vật cố đặc điểm , tính chất được nêu ở VN , CN do các DT hoặc các cụm DT tạo thành
+ Ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài, sau đó sửa bài.
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.Mỗi HS viết đoạn văn ngắn 5 câu theo yêu cầu của đề bài
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ làm việc cá nhân, sau đó cho HS nối tiếp đọc đoạn văn.
+ Gọi HS đọc lại mục ghi nhớ.
+ CN biểu thị nội dung gì ?
+ Chúng thường do từ ngữ nào tạo thành ?
Nhận xét tiết học
Vê nhà học bài , chuẩn bị bài sau
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài, lớp theo dõi và nhận xét.
các câu kể có trong đoạn văn +Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ
+có một vùng trời bát ngát cơ
+Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang
+Những cô gái thủ đô hớn hở …
+Hà Nội // tưng bừng màu đỏ
+ Cả một vùng trời // bát ngát, .
+các cụ già // vẻ mặt……
+Những cô gái thủ đô // hớn hở…
+ CN trong các câu trên đều là các sự vật có đặc điểm được nêu ở VN
+ CN trong các câu trên do DT hoặc cụm DT tạo thành
+ HS đọc nối tiếp
1 HS đọc.
+ HS nối tiếp lên bảng làm, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Lần lượt HS viết câu.
+ HS quan sát
+ HS nối tiếp đọc.
- Đọc nói tiếp
- Suy nghĩ trả lời
M THUT: C¤ Hµ SO¹N Vµ D¹Y
TO¸N: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I Mục tiêu: Giúp HS
+Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số
+ Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1
II- Đồ dùng Thit bÞ dạy học : Sử dụng hình vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
(3 phút)
2. Dạy bài mới:
*Hoạt đông 1 : GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số có cùng mẫu số :
(10’)
*Hoạt động 2 :Thực hành (24’)
Bài1 :
Bài 2 :
Bài 3:
3. Củng cố, dặn dò:
( 3 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước và kiểm tra vở bài tập ở nhà của các em khác.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để HS tự tìm ra câu trả lời
+ Độ dài của doạn thẳng AC= độ dài đoạn thẳng AB
+ Độ dài đoạn thẳng AD = độ dài đoạn thẳng AB
+ GV cho HS so sánh độ dài của đoạn thẳng AC và AD từ kết quả đó so sánh mà nhận biết
+
+ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số trên ?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ việc làm NTN?
+ GV yêu cầu hs nêu lại cách so sánh
Hs tự so sánh rồi báo cáo trước lớp
+ GV theo dõi , sửa bài
+ GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh
GV nêu yêu cầu , Hs giải quyết
+ GV tiến hành như trên với cặp phân số
+ HS làm tiêp các bài còn lại
GV yêu cầu hs tự làmvào vở
+ GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà.
+ Chuẩn bị bài ở nhà
- Hai em lên làm
- HS lắng nghe v à nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
+ HS tự nêu, sau đó nhận xét sửa bài.
+ 2 HS tìm hiểu và nêu cách giải
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở nháp rồi nhận xét.
+ HS tự so sánh
+ Hai phân số có mẫu số bằng nhau
+Ta chỉ so sánh tử số với nhau , phan số có tử số lơqns thì lớn hơn , phan số nào có tử số bé thì bé hơn
+ HS nêu nối tiếp
- Hs làm bài
+ 1 HS đọc, tự giải vào vở.
+ Nhận xét bài của bạn trên bảng.
+HS rút ra
Nên
+ Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1
+ Hs làm bài vào vở
+ Các phân số bé hơn 1 , có mẫu số là 5 , tử số lớn hơn 0 là :
+ HS lắng nghe và làm bài ở nhà.
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009
TẬP ĐỌC: CHỢ TẾT
I.Mục tiêu.
+ Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn trong bài: lon xon, lom khom,ngộ nghĩnh sương trắng, uốn mình , thoa son,…
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.
+ Đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rải , nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ , hạnh phúc của một phiên chợ Tết miền trung du
+ Hiểu được các từ ngữ mới trong bài:ấp , the , đồi thoa son
+ Cảm và hiểu được vẻ đẹp của bài thơ:Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắcvà vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ , hạnh phúc của những người dân quê.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học.
GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
+ Bảng phụ ghi sã¨n đoạn thơ , câu thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học .
1.Kiểm tra bài cũ.
( 3 phút)
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc ( 10 phút)
Hoạt đông 2: Tìm hiểu bài.. ( 12 phút)
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.( 10 phút)
3.Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài:Sầu riêng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Nêu ND của bài?
+ GV nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài(3 lượt).
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài; lưu ý các em về cách đọc phân tách các cụm từ ở một số dòng thơ.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Gọi 1HS đọc.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H:Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
H. Mỗi người đến chợ Tết với dáng vẻ riêng ra sao?
H. Bên cạnh dáng vẻ riêng , những người đi chợ Tết có điểm gì chung ?
H. Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh đẹp ấy?
H. Bài thơ nói lên điều gì?
ND:Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động.Qua bức tranh một phiên chợ Tết, ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp Tết.
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài.
+ GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc : Từ câu 5 đến câu 12
+ Yêu cầu HS luyện đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét và ghi điểm.
+ Gọi HS nêu lại ND.
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuản bị tiết sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét .
-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài thơ ( xem 4 dòng thơ là 1 đoạn).
- HS luyện đọc trong nhóm bàn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc thầm.
-Khung cảnh rất đẹp: Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm…..
-Những thằng cu mặc áo đỏ chạy lon xon; Các cụ già ….
-Điểm chung giữa họ :ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
-Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh đẹp ấy là : trắng , đỏ , hồng lam , xanh , biếc ,thắm ,vàng , tía ,son .Ngay cả màu đỏ cũng có nhiều cung bậc: Hồng , đỏ , tía ,thắm , son.
-HS đọc thầm lại bài và nêu ND
-2 HS đọc , lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc hay, đọc thuộc lòng( từng khổ , cả bài thơ)
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TP LµM V¡N: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. Mục tiªu:
+ HS biết cách quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát cây cối. nhận ra được sự khác nhau và giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
+ Quan sát và ghi lại được kết quả quan sát một cái cây cụ thể.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học
GV: + Giấy khổ to viết sắn nội dung bài 1a.
+ Bảng phụ viết sẵn lời giải bài 1d, c, e.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
( 3 phút)
2. Dạy bài mới:
Bài 1:(15 phút)
Bài 2: ( 15 phút)
3. Củng cố, dặn dò:
( 3 phút)
+ GV gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý tả cây ăn quả.
- 1HS tả lần lượt từng bộ phận của cây.
- 1HS tả từng thời kì phát triển của cây.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV hướng dẫn: Đọc lại bài văn trong SGK: Bãi ngô; Cây gạo; Sầu riêng.
a) Trình tự quan sát:
b) Tác giả quan sát bằng các giác quan:
+ Yêu cầu các nhóm đai diện trả lời câu hỏi.
+ GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có kết quả đúng.
* GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS trình tự quan sát.
H: Bài văn nào tác giả cho thấy quan sát từng bộ phận của cây để tả?
H: Bài Bãi ngô Và Cây gạo tác giả quan sát theo trình tự nào?
* GV kết luận: Khi quan sát một cây để tả, ta có thể quan sát từng bô phận của cây hoặc quan sát từng thời kì phát triển của cây.
+ Gọi HS tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá trong từng bài.
+ Gọi HS nhận xét. GV treo bảng phụ chốt KQ đúng
H: Trong bài văn miêu tả dùng các hình ảnh so sánh và nhân hoá có tác dụng gì?
H: Trong bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể?
H: Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và khác với miêu tả một cái cây cụ thể?
* GV treo bảng phụ ghi sẵn lời giải và giảng:
+ Gọi HS đọc bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài, GV nhắc HS quan sát một cái cây cụ thể.
+ Gọi HS đọc bài của mình.
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn theo các câu hỏi trên bảng.
* Nhận xét và chữa hình ảnh chưa đúng cho HS.
+ GV giảng theo ví dụ trong SGK
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà lập dàn ý chi tiết miêu tả một cái cây cụ thể.
- Hai em đọc.. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS thảo luận nhóm.Lần lượt đọc từng bài.
+ Đại diện trình bày.
- Sầu riêng: Tả từng bộ phận của cây.
- Bãi ngô: Tả theo từng thời kì phát triển của cây.
-Cây gạo: Tả theo từng thời kì phát triển của cây.
- Sầu riêng: Mắt, mũi, lưỡi.
- Bãi ngô: Mắt, tai.
- Câu gạo: Mắt, tai.
- Bài Sầu riêng .
- Tác giả quan sát theo từng thời kì phát triển của cây.
+ HS lắng nghe.
+ Mỗi HS chỉ nói về một bài
+ HS lắng nghe.
- Các hình ảnh so sánh và nhân hoá có tác dụng làm cho bài văn miêu tả thêm cụ thể, sinh động, hấp dẫn và gần gũi với người đọc.
- Bài Sầu riêng, Bãi ngô tả một loài cây. Bài Cây gạo tả một cái cây cụ thể.
- HS suy nghĩ và trả lời.
HS nhắc nối tiếp sự giống và khác
- 1 HS đọc nối tiếp tự ghi lại kết quả quan sát.
3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
+ Nhận xét.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:* Giúp HS:
+ Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số,so sánh phân số với 1.
+ Thực hành sắp xếp 3 phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. Đồ dùng Thiết bị D-H: GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
( 3 phút)
2. Dạy bài mới:
Bài 1: ( 10 phút)
Bài 2: ( 10 phút)
Bài 3: (10 phút)
3. Củng cố, dặn dò:
( 3 phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng.
H-. Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
H-. 1 HS làm bài luyện thêm ở tiết trước.
+ Gọi HS nhận xét, GV ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
+ Gọi HS
File đính kèm:
- tuan 22.doc