Giáo án Vật lý 7 bài 19: Dòng điện, Nguồn điện - Trường THCS Liêng Trang

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay

- Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.

- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.

2. Kĩ năng: - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.

3 . Thái độ: - Tích cực, yêu thích môn học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 9855 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 7 bài 19: Dòng điện, Nguồn điện - Trường THCS Liêng Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 Ngày soạn :01-01-2014 Tiết : 21 Ngày dạy :06-01-2014 Bài 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay… - Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy. - Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện. 2. Kĩ năng: - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối. 3 . Thái độ: - Tích cực, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh vẽ phóng to hình 19.1(SGK), mạch điện hình 19.3 2. HS: - Một số pin. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp. 7a1:……………………….. 7a2:……………………….. 7a3:……………………….. 7a4:……………………….. 7a5:……………………….. 7a6:……………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hs1: Có mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa các điện tích? - Hs2 : Thế nào là vật mang điện tích âm, vật mang điện tích dương? 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bi mới: - Các em biết các thiết bị điện mà chúng ta thường dùng chỉ hoạt động khi có dòng điện không? Vậy dòng điện là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chung ta trả lời câu hỏi này. - HS suy đoán và phát biểu suy nghĩ của mình. Hoạt động 2: Tìm hiểu về dòng điện: - Cho hs quan sát hình 19.1 sau đó nghiên cứu C1, C2. thảo luận và trả lời? - Từ câu trả lời C1, C2. Cho hs điền từ thích hợp vào trong phần nhận xét? - GV thông báo dòng điiện là gì? và dấu hiệu nhận biết khi có dòng điện? - Cho hs đọc lại phần kết luận SGK? - C1: a. Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình. b. Điện tích dịch chuyển từ ảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy thừ bình A sang bình B C2: Muốn đèn sáng lại thì cần cọ xát để làm cho mảnh phim nhựa nhiễm điện, rồi lại chạm vào bút thử điện vào mảnh tôn đã được lắp xát vào mảnh phim nhựa. => Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó. - Đọc phần kết luận SGK. I. Dòng điện: - C1: a. Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình. b. Điện tích dịch chuyển từ ảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy thừ bình A sang bình B C2: Muốn đèn sáng lại thì cần cọ xát để làm cho mảnh phim nhựa nhiễm điện, rồi lại chạm vào bút thử điện vào mảnh tôn đã được lắp sát vào mảnh phim nhựa. Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng: - Hãy nêu tác dụng củ nguồn điện? - Cho hs quan sát pin, ắcquy và hỏi: Các nguồn điện có chung đặc điểm gì? - Thông báo ký hiệu (+), (-) trên cuc pin …=> đây là kí hiệu gì? - Cho hs quan sát hình 19.2 => trả lời C3? - Thông báo thêm cho hs: Các nguồn đienn khác pin mặt trời, máy phát điện, ổ lấy điện trong gia đình. - Nguồn điện cung cấp dòng điện để cho các thiết bị hoạt động. - Tạo ra dòng điện - Trên các nguồn điện đều có 2 cực: Cực âm(-) và cực dương (+) - Quan sát hình và trả lời câu hỏi. C3: Các nguồn điện trong hình 19.2 là: pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin dạng cúc áo, ắc quy. II. Nguồn điện: 1.Các nguồn điện thường dùng: - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ hoạt động. - Mỗi nguồn điện đều có 2 cực: Cực âm(-) và cực dương (+) C3: Các nguồn điện trong hình 19.2 là: pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin dạng cúc áo, ắc quy. Hoạt động 4: Mắc mạch điện với pin , bóng đèn pin , công tắc và dây dẫn để đảm bảo bóng đèn sáng: - Cho hs quan sát hình 19.3 đọc nhiệm vụ a,b của mục 2 => Làm thí nghiệm GV hướng dẫn HS kiểm tra mạch điện. - Nghiên cứu tài liệu nhận dụng cụ và tiến hành làm thí nghiệm. 2. Mạch điện có nguồn điện: Hoạt động 5: Vận dụng: - Cho các hs làm việc cá nhân trả lời câu hỏi sau đó thảo luận nhóm thống nhất nội dung trả lời các câu C4, C5, C6? - Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi => thống nhất nội dung trả lời C4: 1. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng 2. Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. 3. Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. C5: Các dụng cụ điện, thiết bị sử dụng nguồn điện là pin: Đèn pin, máy tính bỏ túi, máy ảnh tự động, đồng hồ, điều khiển ti vi …. C6: Để nguồn điện hoạt động thắp sáng đèn, cần ấn vào lẫy để núm xoay tì sát vào vành xe đạp, khi bánh bánh xe đạp quay, đồng thời dây nối từ Đinamô tới đèn không bị đứt III.Vận dụng : C4: 1. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng 2. Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. 3. Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. C5: Các dụng cụ điện, thiết bị sử dụng nguồn điện là pin: Đèn pin , máy tính bỏ túi, máy ảnh tự động, đồng hồ, điều khiển ti vi …. C6: Để nguồn điện hoạt động thắp sáng đèn, cần ấn vào lẫy để núm xoay tì sát vào vành xe đạp, quay cho bánh bánh xe quay, đồng thời dây nối từ Đinamô tới đèn không bị đứt. IV. Củng cố: - Gọi 1 đen 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK? - Dòng điện là gì? nguồn điện dùng để làm gì ? hãy cho một vài ví dụ về nguồn điện. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc nôi dung bài học, làm bài tập trong SBT: 19.1 – 19.3 - Y/c hs đoc phần có thể em chưa biết, chuẩn bị bài mới bài 20 SGK. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 21 ly 7.doc