Giáo án Vật lý Lớp 7 - Chương trình học kì I - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 7 - Chương trình học kì I - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2018 Tuần: 1
Ngày dạy: 27/8/2018 Tiết: 1
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Bài 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm, HS thấy: muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền
vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh snág từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng
2.Kỹ năng: làm và quan sát các thí ngiệm và để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật
sáng .
3.Thái độ: Biết ngiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được
4. Định hướng hình thành năng lực, phẩm chất:
* Năng lực :
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng
lực quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ.
1- Gv: Mỗi nhóm: Một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.
2- Hs: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Khởi động:
GV: Yêu cầu HS đọc tóm tắt trong chương.
GV: Nêu lại trọng tâm của chương:
GV: Yêu cầu HS hoạt các nhân các tình huống trong chương
Chữ MÍT trong tờ giấy là chữ gì ?
GV: Để biết bạn nào sai, ta hãy nghiên cứu bai học này
2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy I, Nhận biết ánh sáng
học trực quan, vấn đáp-gợi mở, giải quyet
vấn đề,hoạt động nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận
nhóm
Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề
Quan sát và thí nghiệm:
- HS đọc thông tin trong mục I SGk.
? Trong trường hợp nào mắt ta nhận biết
được ánh sáng?
- Nêu kết quả nghiên cứu của mình: + TH2:
+ TH3 :
- Hãy nghiên cứu kĩ 2 trường hợp trên để
trả lời C1
HS ghi bài : C1: TH2và 3 có điều kiện giống nhau
- Yêu cấu HS hoàn thành kết luận là : có ánh sáng và mở mắt nên ánh
sáng lọt vào mắt
* Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh
sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
Hoạt động 2: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy II, Nhìn thấy một vật
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề,hoạt động nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận
nhóm
Năng lực: năng lực tự học, năng lực hợp
tác.
-Ta đã biết : ta nhận biết ánh sáng khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy
vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không?
Nếu có ánh sáng phát đi từ đâu?
-Yêu cầu HS đọc C2 và làm thí nghiệm
theo C2: C2
- HS đọc C2 trong SGK. a; Đèn sáng : có nhìn thấy
- Thảo luận và làm việc theo nhóm: b; Đèn tắt : không nhìn thấy.
-Yêu cầu HS lắp thí nghiệm như SGK , - Có đèn để tạo ánh sáng và nhìn
hướng dẫn HS đặt mắt gần ống thấy vật, chứng tỏ:
? Vì sao nhìn thấy tờ giấy trong hộp kín? + Ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng và
ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn
thấy giấy trắng
? Ta nhìn thấy một vật khi nào. * Kết luận:
- HS trả lời và ghi: + Ta nhìn thấy một vật khi có ánh
-GV nhËn xÐt vµ chèt l¹i. sáng từ vật truyền vào mắt ta .
Hoạt động 3: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
Phương pháp: Luyện tập thực hành,dạy III, Nguồn sáng và vật sáng .
học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải
quyết vấn đề,hoạt động nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận
nhóm
Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề,
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- GV yêu cầu HS đọc C3. C3 ? Thí nghiệm 1.2a và 1.3 , ta thấy tờ giấy + Giống nhau: Cả 2 đều có ánh sáng
trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng , vậy truyền tới mắt
chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác + Khác nhau: Giấy trắng là do ánh
nhau? sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ
- Hs thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc giấy trắng truyền tới mắt . Giấy trắng
điểm giống nhau và khác nhauđể trả lời C3: không tự phát ra ánh sáng .
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh
sáng
-Vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng
đều phát ra ánh sáng được gọi là vật sáng . * Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó
? Hãy hoàn thành kết luận? phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng .
- Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và
mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật
khác chiếu vào nó gọi là vật sáng .
3. Hoạt động luyện tập:
? Qua bài học này ta cần nắm được những thông tin gì ?
- HS nêu được:
+ Ta nhận biết được ánh sáng khi
+ Ta nhìn thấy được một vật khi
+ Nguồn sáng là vật tự nó
+ Vật sáng gồm .
4.Hoạt động vận dụng:
- Yêu cấu HS trả lời C4, C5
- HS hoạt động cá nhân trả lời C4 ,C5:
C4: Trong cuộc tranh cãi , bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt do
đó mắt không nhìn thấy được ánh sáng .
C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng và ánh sáng từ
các vật đó truyền đến mắt .
- Các hạt xếp gần như liền nhau trên đường truyền của ánh sáng và tạo thành vệt sáng
mắt nhìn thấy.
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng:
-Xem lại bài học trên lớp.
-Học thuộc ghi nhớ kết hợp vở ghi
-Làm bài tập 1.1 đến 1.5 sách BT
-Đọc trước bài: Sự truyền ánh sáng.
Ngày soạn: 25/8/2018 Tuần: 2
Ngày dạy: 03/9/2018 Tiết: 2
Bài 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng .
- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng .
- Biết vật dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường truyền trong
thực tế.
- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng .
2.Kỹ năng:
- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền ánh sáng bằng thực nghiệm .
- Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng .
3.Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực :
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ.
1- Gv: Mỗi nhóm :
- Một ống nhựa cong , ống thẳng.
- Một nguồn sáng dùng pin.
- Ba màn chắn có dục lỗ như nhau.
- Ba đinh gim mạ mũ nhựa to.
2- Hs: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Khởi động:
HS1: khi nào ta nhận biết được ánh sáng? khi nào ta nhìn thấy vật? Giải thích hiện
tượng nhìn thấy vệt sáng trong khói hương?
HS2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2SBT
- GV cùng HS nhận xét cho điểm.
- Cho HS đọc phần mở bài trong SGk.
- HS đọc tình huống.
? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
- HS nêu ý kiến.
- Ghi lại ý kiến của HS lên bảng để sau khi học bài, HS so sánh kiến thức với dự kiến.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức :
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng
Phương pháp: Luyện tập thực I, Đường truyền của ánh sáng.
hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn
đáp, pp giải quyết vấn đề,hoạt động
nhóm Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo
luận nhóm
Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề,
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
? Hãy dự đoán xem ánh sáng đi theo
đường cong hay đường gấp khúc? -C1: + Ống thẳng : nhìn thấy dây tóc bóng
- 1,2 HS nêu dự đoán đèn đang phát sáng vì ánh sáng từ dây tóc
? Nêu phương án kiểm tra ? bóng đèn qua ống thẳng tới mắt.
- 1,2 HS nêu phương an kiểm tra. + Ống cong: không nhìn thấy dây tóc
-GV xem xét các phương án của HS. bóng đèn vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn
Phương án nào có thể thực hiện được, không truyền theo đường cong.
phương án nào không thực hiện được vì
sao?
- Yêu cầu hS chuẩn bị thí nghiệm
kiểm chứng
? Nêu C1?
- Hoạt động theo nhóm quan sát dây tóc
bóng đèn pin qua ống thẳng và ống
cong. trả lời C1. C2
- GV nêu yêu cầu C2? * Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong
-HS nêu phương án và bố trí thí không khí là đường thẳng.
nghiệm.
+ Bật đèn .
+ Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn
qua 3 lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng .
+ Kiểm tra xem 3 lỗ A,B,C có thẳng
hàng không
- HS để lệch 1 trong 3 bản và quan sát:
Không thấy đèn .
HS ghi vở : 3 lỗ A,B,C thẳng hàng vậy
ánh sáng thuyền theo đường thẳng .
? Hãy để lệch 1 trong 3 bản và quan sát
?
? Ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ? * Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
-Gv thông báo : Qua thí nghiệm thấy : SGK/7
Môi trường không khì ,nước , tấm kính
trong được gọi là môi trường trong
suốt.
-Mọi vị trí trong môi trường trong
suốt đó có tinh chất như nhau , rút ra
định luật truyền thẳng ánh sáng.
? Hãy nghiên cứu định luật trong SGk
và phát biểu.
-HS phát biểu định luật và ghi định luật
vào vở.
Hoạt động 2: Nghiên cứu thế nào là tia sáng , chùm sáng . Phương pháp: dạy học trực quan, gợi II, Tia sáng và chùm sáng
mở- vấn đáp,hoạt động nhóm 1.Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo S M
luận nhóm
Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề,
Phẩm chất: Nhân ái Mũi tên chỉ hướng tia sáng SM
? Quy ước vẽ tia sáng như thế nào? 2.Ba loại chùm sáng:
-HS trả lời như SGK - Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng
- Yêu cầu vẽ đường truyền ánh sáng từ ngoài cùng.
điểm S đến điểm M. + Tia song song
- GV tiến hành thí nghiệm 2.4.
? Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
- HS quan sát màn chắn : có vệt sáng + Tia hội tụ .
hẹp.
- Trong thực tế ta thường gặp chùm
sáng nhiều tia sáng .
+ Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn
2 khe song song .
+ Vặn pha đèn để tạo ra 2 tia sáng song + Tia phân kì.
song , 2 tia hội tụ , 2 tia phân kì
- Yêu cầu trả lời C3( dùng bảng phụ) C3: a, Chùm sáng song song gồm các tia
- Cho HS đứng tại chỗ trả lời. sáng không giao nhau trên đường truyền
của chúng ,
- HS hoạt động cá nhận trả lời C3 b, Chùm sáng hội tụ gồm các tia
sáng giao nhau trên đường truyền của
chúng .
c, Chùm sáng phân kì gồm các tia
sáng loe rộng ra trên đường truyền của
chúng .
Hoạt động 3: Vận dụng
III, Vận dụng.
- GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời - HS hoạt động cá nhân trả lời C4
các câu C4 . C4: Ánh sáng truyền từ đèn đến mắt ta
theo đường thẳng ( thí nghiệm 2.1 và 2.2).
-Cho HS thảo luận nhóm 5 phút trả lời C5: HS làm thí nghiệm :
C5. - Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần
-Yêu cầu đại diện báo cáo kết quả. nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.
- GV nhận xét chốt lại. - Giải chắn sáng của kim 3.
- Do ánh sáng truyền theo đường thẳng
thích : Kim 1 là vật chắn kim 2, kim 2
là vật nên từ kim 2,3 bị chắn không tới
mắt.
3.Hoạt động Luyện tập:
? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng , biểu diễn đường truyền của ánh sáng ?
-Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
4. Hoạt động vận dụng:
- Kết hợp trong bài.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Học bài theo ghi nhớ và vở ghi
- Đọc : Có thể em chưa biết
- Làm bài tập 2.1 đến 2.7SBT
- Đọc trước bài: ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng.
Ngày soạn: 01/9/2018 Tuần: 3
Ngày dạy: 10/9/2018 Tiết: 3
Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I . MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích .
- Giải thích được và sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2.Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng
trong thực tếvà hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền rhẳng ánh sáng
3.Thái độ: Nghiêm túc và tích cực học tập
4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực :
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ.
1- Gv: Mỗi nhóm :
- Bìa nhỏ chắn sáng có đế
- Màn ứng ảnh có đế.
- Nguồn pin .
- Đèn thêm gương để tạo nguồn sáng rộng.
- Dây dẫn.
* Cả lớp: Tranh H3.3, 3.4
2- Hs: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Khởi động:
- Gv : đặt vấn đề như SGK
HS: trả lời theo yêu cầu của GV
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối , bóng nửa tối
. Phương pháp: dạy học trực quan, vấn
đáp-gợi mở, ,hoạt động nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận
nhóm
Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề,
Phẩm chất: Nhân ái
- GV: yêu cầu HS làm theo các bước :
- Hưíng dẫn HS để đèn ra xa để đèn rõ nét I, Bóng tối , Bóng nửa tối
. +, Thí nghiệm 1:
- HS nghiên cứu SGK để chuẩn bị thí - Quan sát hiện tượng trên màn chắn ,
nghiệm. trả lời C1.
- Trả lời câu C1. C1: Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản
đã chắn ánh sáng vùng tối .
Vïng tèi
Vïng s¸ng
S
- GV: yêu cầu Hs hoàn thành nhận xét
- HS : cá nhân hoàn thành nhận xét : *Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía
sau có một vùng không nhận được ánh
sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. - Yêu cầu làm thí nghiệm 2 hiện tượng có
gì khác hiện tượng ở thí nghiệm 1 + Thí nghiệm 2:
- HS: quan sát thí nghiệm 2 để trả lời C2. - Dùng nguồn sáng rộng .
C2: + Vùng bóng tối ở giữa màn chắn .
+ Vùng sáng ở ngoài cùng.
+ Vùng xen giữa bóng tối ,vùng
sáng gọi là vùng nửa tối .
MÆt tr¨ng
Tr¸i ®Êt
MÆt trêi
? Nguyên nhân của hiện tượng đó?
- Nguồn sáng rộng ra so với màn chắn
? Giữa thí nghiệm1 và thí nghiệm 2, bố trí
tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng
thí nghiệm có gì khác nhau?
nửa tối .
- Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét ?
- Hs : hoàn thành nhận xét
*Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía
sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh
sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi
* Giáo dục BVMT: Trong sinh hoạt và học
là nửa tối
tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có
bóng tối. Vì vậy cần lắp đặt nhiều bóng đèn
nhỏ thay vì một bóng đèn lớn.
- Để giảm ô nhiễm a/s đô thị cần:
+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu.
+ Tắt đèn khi ko cần thiết hoặc sử dụng chế
độ hẹn giờ.
+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có
thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết.
+ Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù
hợp với sự cảm nhận của mắt.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực
. Phương pháp: dạy học trực quan, vấn II, Nhật thực - Nguyệt thực
đáp-gợi mở, ,hoạt động nhóm - Có hình vẽ :
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, ,thảo luận nhóm D
Năng lực: năng lực vận dụng kiến thức B E
vào thực tế .
Phẩm chất: Nhân ái C
MT T §
- Cho HS quan sát hình vẽ.
? Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động MT
của Mặt trăng , Mặt trời và Trái đất ?
- HS: trình bầy quỹ đạo theo hình vẽ a, Nhật thực
- GV: thông báo : khi Mặt trời và Mặt trăng C3:
, trái đất nằm trên cùng một đường thẳng : - Nguồn sáng: Mặt trời
- Vật cản : Mặt trăng - GV: yêu cầu Hs vẽ tia sáng để nhận thấy - Màn trắn : Trái đất .
hiện tượng nhật thực - Mặt trời , Mặt trăng , trái đất nằm
- HS: vẽ đường truyền tia sáng trên cùng một đường thẳng.
- Yêu cầu Hs trả lời C3 - Nhật thực toàn phần : Đứng trong
vùng bóng tối không nhìn thấy mặt
trời .
- Nhật thực một phần : Dứng trong
vùng nửa tối nhìn thấy một phần mặt
trời.
b, Nguyệt thực
- Mặt trời , Trái đất , Mặt trăng nằm
trên cùng một đường thẳng
- GV: Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt
trăng có thể trở thành màn chắn
MÆt tr¨ng
Tr¸i ®Êt
M.Trêi
- GV: Mô tả quỹ đạo của mặt trăng nguyệt
thực chỉ xẩy ra trong một thời gian chứ C4: Mặt trăng ở vi trí 1 là nguyệt thực, ở
không xẩy ra trong cả đêm câu truyện trí 2, 3 trăng sáng.
về “ Gấu ăn mặt trăng”, Gõ mõ đuổi Gấu
đến ăn mặt trăng” .Chỉ là tưởng tượng do
Mặt trăng chuyển động xung quanh Trái
đất
-Yêu cầu HS quan sát H3.4trả lời C4?
- HS: quan sát h3.4 trả lời C4
3. Hoạt động luyện tập
- GV: Hãy điền vào chỗ trống trong các
câu sau (dùng bảng phụ ).
- Bóng tối nằm sau vật không nhận
được ánh sáng từ . - Cản, Nguồn sáng truyền tới
- Bóng nửa tối nằm . nhận .. - Phía sau vật cản , ánh sáng từ một
- HS: hoạt đông cá nhân trả lời: phần nguồn sáng truyền tới.
? Nguyên nhân gây hiện tượng Nhật - Nguyên nhân chung : ánh sáng truyền
thực ,Nguyệt thực là gì? tới theo đường thẳng
4. Hoạt động vận dụng
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019.docx