Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 12

Toán

TÌM SỐ BỊ TRỪ

I.MỤC TIÊU

- Biết tìm X trong các bài tập dạng: X – a = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ).

- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông.

2. Học sinh : Sách, vở, bảng con.

 

doc39 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 12 (Từ 04/11/2013 đến 08/11/2013) Thứ/ngày Môn Tiết Tên bài dạy 2 04/11 Toán TĐ TĐ ATGT SHDC 56 34 35 8 12 Tìm một số bị trừ Sự tích cây vú sữa (tiết 1) (GDKNS + GDVSMT) Sự tích cây vú sữa (tiết 2) Con đường từ nhà đến trường Sinh hoạt đầu tuần 3 05/11 Toán CT(TC) KC TD 57 23 12 23 13 trừ đi một số. 13-5 Sự tích cây vú sữa Sự tích cây vú sữa (GDVSMT) TC: nhóm 3, nhóm 7. Ôn bài thể dục phát triển chung. 4 06/11 TĐ MT Toán LTVC ĐĐ 36 12 58 1 12 Mẹ (GDVSMT) VTM: vẽ lá cờ tổ hoặc lá cờ lễ hội 33-5 Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy (GDVSMT) Quan tâm giúp đỡ bạn(Tiết 1) ( GDKNS) 5 07/11 CT (NV) Toán TNXH TC TD 22 54 12 12 24 Mẹ 53-15 Đồ dùng trong gia đình (GDVSMT + GDBĐKH) Ôn chương 1 kĩ thuật gấp hình Ôn nội dung như bài 20 SGV 6 08/11 TLV Toán TV Hát SHL 11 55 12 12 12 Ôn: Kể về người thân Luyện tập Chữ hoa K Ôn bài hát Cộc, cách, tùng, cheng Sinh hoạt cuối tuần Ngày soạn: 02/11/2013 Ngày dạy:04/11/2013 Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ I.MỤC TIÊU Biết tìm X trong các bài tập dạng: X – a = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ). Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. II/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông. 2. Học sinh : Sách, vở, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Gv 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Gọi hs đặt tính rồi tính vào bảng con: –32 : 12 – 10 Gv nhận xét, cho điểm. 3.DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b/.Giới thiệu cách tìm số trừ. Gv nêu bài toán:Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông? Nêu các thành phần của phép tính ? GV ghi bảng: 10 - 4 = 6 â â â Số bị trừ Số trừ Hiệu Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? -GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ. Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 ( Ghi : x – 4 = 6 ) -Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? -Ghi : x = 6 + 4 -Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? -x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ? -Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Thực hành. |Bài 1: Tìm X |Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống? Số bị trừ 11 21 49 62 Số trừ 4 1 2 34 27 Hiệu 7 9 15 35 Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ? |Bài 4 : -Hướng dẫn: Chấm 4 điểm và ghi tên. Vẽ bằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa : O hoặc M. 4.Củng cố – Dặn dò -Nêu cách tìm số bị trừ ? -Nhận xét tiết học. Xem lại cách tìm số bị trừ. Chuẩn bị: 13 trừ đi một số: 13 – 5. 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con. Hs lắng nghe Hs lắng nghe Còn lại 6 ô vuông. Thực hiện : 10 – 4 = 6. 1, 2 HS nêu. Có 10 ô vuông. -Thực hiện : 4 + 6 = 10. -2 HS đọc lại . -Thực hiện 4 + 6 = 10 -Là 10. -1 em đọc : x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 -Số bị trừ, số trừ, hiệu. -Lấy hiệu cộng với số trừ. -2, 3 HS nhắc lại. -HS làm bài vào vở. a)X - 4 = 8 b) X – 9= 18 X = 8 + 4 X = 18 + 9 X = 12 X =27 c)X – 8 = 24 e) X – 7 = 21 X = 24 + 8 X = 21 + 7 X = 32 X = 28 -1, 2 HS nêu. Lấy hiệu cộng với số trừ -HS làm vào SGK. -HS vẽ vào giấy nháp , 1 HS lên làm bảng phụ. C B O A D -1 em nêu : Lấy hiệu cộng với số trừ. -Học thuộc quy tắc. ------------------------------ Tập đọc SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. ( trả lời được câu hỏi: 1, 2, 3, 4 ). GDMT: Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng II/ CHUẨN BỊ Tranh : Sự tích cây vú sữa trong SGK, Tranh ( ảnh ) cây hoặc quả vú sữa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của HS TIẾT 1 1.Ổn định 2.Bài cũ : Cây xoài của ông em -Đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 3. -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. b))Luyện đọc vGV đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. vHướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. ²Đọc từng câu -Kết hợp luyện phát âm : cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, …. Đọc từng đoạn trước lớp -Hướng dẫn HS chia đoạn : 3 đoạn +Đoạn 2: tách làm 2 phần *Không biết…..mây *Hoa rụng….vỗ về. -Giảng nghĩa từ. +Giảng thêm từ: mỏi mắt, chờ mong, trổ ra, đỏ hoe, xòe cành. Hướng dẫn HS ngắt nhịp các câu dài: *Đoạn 2: Một hôm,/….rét,/….đánh,/ cậu mới đến mẹ,/ liền ….về nhà.// +Hoa…,/ ….hiện, / … nhanh,/ …mín /…chin. // +Môi … vào,/ một .. ra,/ ngọt …sữa mẹ.// Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm. TIẾT 2 c)Hướng dẫn tìm hiểu bài . |Câu 1:Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? -Vì sao cậu bé quay trở về ? |Câu 2:Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? |Câu 3: Thứ quả lạ xuất hiện trên câu như thế nào? -Thứ quả ở cây này có gì lạ? |Câu 4: Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ? -Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa ? -Giảng: Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. ²Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. «Câu 5: Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? d)Luyện đọc lại. -Nhận xét , tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò -Câu chuyện này nói lên điều gì? -Giáo dục tư tưởng . -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết Kể chuyện. -2 HS lên đọc bài. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -1, 2HS đọc, cả lớp đồng thanh. -HS tiếp nối nhau đọc. -HS lần lượt nêu nghĩa các từ được chú giải trong SGK. -1, 2 HS đọc. -HS luyện đọc theo nhóm đôi. +Nhóm 1, 3 đọc đồng thanh đoạn 1. + Nhóm 2, 4 đọc cá nhân đoạn 2. -Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi. -1 em đọc phần đầu đoạn 2. -Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà. -Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. -1 em đọc phần còn lại của đoạn 2. -Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện… lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh … tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. -Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. -Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ. -Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. -Đại diện 2 nhóm thi đọc (1 nhóm 3 HS) -Tình thương yêu sâu nặng của mẹ đối với con. An toàn giao thông CON ĐƯỜNG TỪ NHÀ ĐẾN TRƯỜNG I.MỤC TIÊU: Hs biết tên con đường mình đi đến trường. HS mô tả được con đường đến trường. Đặc điểm an toàn và không an toàn trên con đường từ nhà đến trường. HS biết tự đi đến trường một mình an toàn. Thực hiện đúng những quy định khi đi trên đường. Có ý thức quan sát con đường mình đi biết và ghi nhớ đường đi. II.CHUẨN BỊ: + Tranh vẽ +Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Em hãy kể tên một số hành vi đúng khi qua đường. -GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: vGiới thiệu bài: ²Hoạt động 1: nhận biết vị trí của trường học -Gv chia lớp làm 4 nhóm giao mỗi nhóm một PHT. -Gv yêu cầu Hs thảo luận và nêu +Trường nằm ở con đường gì? +Trường thuộc ấp mấy? +Con đường đến trường có nhiều xe cộ hay không? Đa số là xe gì? -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Kết luận: Trường tiểu học của chúng ta thuộc ấp 6 xã An Thạnh, trường nằm ở đường nông thôn vì vậy xe cộ qua lại chủ yếu là xe gắn máy và xe đạp. Cũng có xe tải và xe đò nhưng rất ít khi qua lại ²Hoạt động 2: làm việc cá nhân -Gv hỏi: +Em đến trường bằng cách nào? +Khi đi trên đường đến trường em thấy điều gì không an toàn ? +Em có thấy an toàn khi đến trường không? Vì sao? -Từ nhà đến trường em thấy có những biển báo hiệu nào? -Gv nhận xét và nêu: Kết luận: các em cần thực hiện đúng những hành vi khi đi đến trường. Nếu các em đi bộ hoặc đi xe đạp đến trường thì chúng ta phải đi hàng một không nô đùa xô đẩy nhau sẽ rất nguy hiểm nếu các em té xuống lòng đường xe cộ rất đông sẽ bị tai nạn. Khi vỉ hè bị vật cản em phải đi xuống đường đi sát bên tay phải và chú ý các phương tiện xe. Khi được ba mẹ chở đi thì cúng ta phải ngồi ngay ngắn bám chặt vào người chở. Khi thấy biển báo chúng ta phải nghiêm chỉnh chấp hành. ²Hoạt động 3:Trò chơi -GV Chia lớp làm 2 đội mỗi đội cử 3 bạn thi tiếp sức viết tên trường và những biển báo gần nhà -Gv nhận xét, tuyên dương đội thắng 4.Củng cố: -nhắc HS về nhà xem lại bài -Nhận xét tiết học. -2 Hs trả lời -Hs thảo luận và trả lời vào PHT +Trường nằm trorng đường nông thôn +Thuộc ấp 6 +Có nhiều xe xe qua lại đa số là xe gắn máy và xe đạp Đại diện các nhóm trình bày -Các nhóm khác nhận xét bổ sung -Hs trả lời theo ý kiến của mình -Hs tham gia trò chơi ---------------------------- Ngày soạn: 03/11/2013 Ngày dạy: 05/11/2013 Toán 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 – 5 I/ MỤC TIÊU Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5. II/ CHUẨN BỊ 1 bó1 chục que tính và 3 que rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.Ổn định 2. Bài cũ : Tìm số bị trừ. -Tìm X : x - 14 = 62 x – 13 = 30 -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : vGiới thiệu bài. 13 trừ đi một số 13 – 5. vGiới thiệu phép trừ 13 - 5 ²Nêu : Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 13 – 5. ²Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Vậy còn lại mấy que tính ? Vậy 13 - 5 = ? -Viết bảng : 13 - 5 = 8. ²Đặt tính và tính. -Bảng công thức 13 trừ đi một số . -Ghi bảng. -Xoá dần bảng công thức 13 trừ đi một số cho HS học thuộc vThực hành . |Bài 1 : Tính nhẩm -Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi. -Khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia . |Bài 2 : Tính -Nhận xét, |Bài 4 : Giải bài toán -Bán đi nghĩa là thế nào ? 4. Củng cố – Dặn dò -Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: 33 - 5 -2 HS lên bảng tìm x. -Nghe và phân tích đề toán. -Thực hiện phép trừ 13 - 5 -HS thao tác trên que tính, lấy 13 que tính bớt 5 que ,còn lại 8 que.. -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. -Còn lại 8 que tính. -Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 2 que nữa (3 + 2 = 5). Vậy còn lại 8 que tính. 13 - 5 = 8. -1, 2 HS nêu cách đặt tính và tính. 13 5 8 -HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào SGK. -HS nối tiếp nhau nêu kết quả. -Học thuộc lòng bảng công thức. 13 – 4 = 9 13 – 7 = 6 13 – 5 = 8 13 – 8 = 5 13 – 6 = 7 13 – 9 = 4 HS làm bài vào SGK, nối tiếp nhau nêu kết quả (mỗi em 1 cột ). 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6 + 7 = 13 13 – 9 = 4 13 – 8 = 5 13 – 7 = 6 13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 13 – 6 = 7 -HS làm bài vào vở. 13 13 13 - 6 - 9 - 7 4 6 13 13 - 4 - 5 9 8 -Bán đi nghĩa là bớt đi. -HS làm bài vào vở Bài giải Số xe đạp cửa hàng còn lại là: 13 – 6 = 7 ( xe đạp ) Đáp số: 7 xe đạp -2 HS thi đọc, ------------------------------------- Chính tả ( nghe viết ) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm được BT2; BT3a/ b; hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II/ CHUẨN BỊ Bài viết : Sự tích cây vú sữa. Bảng phụ viết quy tắc chính tả. BT2,3 Sách, vở chính tả, vở BT, bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.Ổn định 2.Bài cũ : Cây xoài của ông em. -GV đọc cho HS viết : con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a ) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS nghe viết. vHướng dẫn HS chuẩn bị -Giáo viên đọc mẫu lần 1. -Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ? -Quả trên cây xuất hiện ra sao ? -Đoạn trích này có mấy câu ? -Những câu nào có dấu phẩy ? Em hãy đọc lại câu đó ? vHướng dẫn viết từ khó : trổ ra, nở trắng, óng ánh , căng mịn, dòng sữa. vGV đọc cho HS viết bài vChấm, chữa bài. -Chấm bài, nhận xét. c) Hướng dẫn HS làm bài tập. |Bài 2 : Điền vào chỗ trống ng hay ngh ? -Nhắc lại quy tắc chính tả: ng + e, ê, i ; ngh + a, o, ô, u, ư. |Bài 3 : Điền vào chỗ trống ( chọn cho HS làm BT3a ) tr hay ch ? -Nhận xét, tuyên dương 4.Củng cố – Dặn dò -Viết từ: xuất hiện ( còn thời gian ). -Nhận xét tiết học. Dặn HS sửa lỗi , xem lại các quy tắc chính tả. -2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. -2 HS đọc lại. -Trổ ra bé tí, nở trắng như mây. -Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín. -Có 4 câu. -1 em đọc. -HS viết bảng con. -HS viết bài vào vở. -HS làm bài vào VBT. -người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. 2 HS nhắc. -2 nhóm ( 1 nhóm 4 HS) tiếp nối nhau lên bảng thi làm bài +Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát. -1 HS lên bảng viết. -------------------------------- Kể chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. GDMT:Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con thật bao la vô bờ BẾN. II/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa..Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn. 2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ổn định 2.Bài cũ : Bà cháu -Kể lại câu chuyện . -Nhận xét. Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài: Sự tích cây vú sữa b)Hướng dẫn HS kể chuyện. vKể từng đoạn. ²Kể lại đoạn 1 bằng lời của em . *Gợi ý : Cậu bé là người như thế nào ? -Cậu ở với ai ? -Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? -Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ? Kể phần chính của câu chuyện. -GV nhận xét. ²Kể đoạn 3 theo tưởng tượng. -Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ? -Nhận xét. vKể toàn bộ câu chuyện Củng cố – Dặn dò -Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? ²Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. -Nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại chuyện cho gia đình nghe. -2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện . -1 em kể mẫu : Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần do mãi chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà ra đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về. -2, 3 HS khác kể lại. -Thực hành kể theo từng cặp. -Một số em trình bày trước lớp. -Nhận xét bổ sung nhau. -Tập kể theo nhóm ( nhóm 2). -Đại diện 2,3 nhóm thi kể. -2 nhóm ( 1 nhóm 4 HS ) thi kể lại câu chuyện. -Kể bằng lới của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ. ------------------------------------------- Thể dục TC: NHÓM 3, NHÓM 7. ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I.MỤC TIÊU: - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Sân trường . 1 cịi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Khởi động HS chạy một vịng trn sn tập Thnh vịng trịn đi thường……...bước Thôi Ôn bài thể dục phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II. Cơ bản: a.Trị chơi: Nhóm 3 nhóm 7 Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III. Kết thúc: Thả lỏng : HS vừa đi theo vịng trịn vừa hít thở su HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 8 động tác TD đ học Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Ngày soạn: 04/11/2013 Ngày dạy:06/11/2013 Tập đọc MẸ I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2 / 4 và 4 / 4 ; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3. Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối ). GDMT: Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : Sự tích cây vú sữa. -Đọc bài , trả lời câu hỏi: 2, 4. -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài. b) Luyện đọc. vGiáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4) vHướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. ²Đọc từng câu : -Hướng dẫn luyện đọc từ khó : lời ru,giấc tròn, suốt đời,kẽo cà,………. ²Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn . +Đoạn 1 : 2 dòng đầu. +Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo. +Đoạn 3 : 2 dòng còn lại. -Kết hợp giảng từ -Hướng dẫn ngắt nhịp thơ. -Giảng thêm : Con ve , võng. -HS luyện đọc câu thơ theo nhịp. ²Đọc từng đoạn trong nhóm. ²Thi đọc trong nhóm. ²Đọc đồng thanh cả bài c)Hướng dẫn tìm hiểu bài. |Câu 1: Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? |Câu 2: Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? GDMT :Giúp các em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. |Câu 3: Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ? d)Học thuộc lòng bài thơ. 4.Củng cố – Dặn dò -Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ? -Giáo dục tư tưởng : Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. -Nhận xét tiết học. Tập đọc bài. -Chuẩn bị: Bông hoa niềm vui. -2 HS đọc và trả lời câu hỏi. -HS nối tiếp đọc từng dòng thơ ( hoặc 2 dòng ). -2 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh. -HS nối tiếp đọc từng đoạn. -HS lần lượt nêu nghĩa các từ được chú giải trong SGK. HS đọc theo nhóm 3. +Nhóm 1, 3 đọc cá nhân đoạn 1, 2. +Nhóm 2, 4 đọc đồng thanh đoạn 3 -Cả lớp đọc. Tiếng ve cũng lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức. -Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát. -So sánh : những ngôi sao thức trên bầu trời, ngọn gió mát lành. -HS tự đọc nhẩm bài thơ. -2, 3 HS đọc thuộc lòng. -Nhóm cử đại diện thi đọc. -1, 2 HS trả lời. ------------------------------- Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: VẼ CỜ TỔ QUỐC HOẶC CỜ LỄ HỘI ------------------------------- Toán 33 - 5 I.MỤC TIÊU -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8. -Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dang 33 – 8 ). II/ CHUẨN BỊ -3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : 13 trừ đi một số: 13 - 5 -Đọc bảng 13 trừ đi một số: 13 - 5 -Nhận xét, ghi điểm. 3.Dạy bài mới : vGiới thiệu bài. vPhép trừ 33 - 5 *Bài toán : Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? -Viết bảng : 33 – 5. *Tìm kết quả . -Hướng dẫn : +Có bao nhiêu que tính tất cả ? +Đầu tiên bớt 3 que rời trước. + Còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? +Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 2 que còn lại 8 que. Còn lại 2 bó và 8 que rời là 28 que. Vậy 33 - 5 = ? Đặt tính và thực hiện . vThực hành |Bài 1 : Tính |Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: |Bài 3 : Tìm X 4.Củng cố – Dặn dò -Đặt tính rồi tính ( còn thời gian ) 53 - 5 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: 54 -18 -2 HS đọc thuộc. -Nghe và phân tích. -Thực hiện 33 – 5. +Có 33que tính (3 bó và 3 que rời) +Bớt 2 que tính nữa. -33 – 5 = 28 -1 HS nêu cách đặt tính và cách tính. 33 *3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 -5 bằng 8, viết 8 , nhớ 1. 28 *3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 1, 2 HS nhắc lại cách tính. -HS làm bài vào bảng con. 43 23 53 73 83 - 9 - 6 - 8 - 4 - 7 34 17 45 69 76 -HS làm bài vào SGK. 43 93 33 - 5 - 9 - 6 38 84 27 -HS làm bài vào vở. a) X + 6 = 33 b) 8 + X = 43 X = 33 – 6 X = 43 – 8 X = 27 X = 35 c) X – 5 = 53 X = 53 – 5 X = 48 ------------------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM . DẤU PHẨY. I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu( BT1, BT2 ); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh( BT3). Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu ( BT4- chọn 2 trong số 3 câu ). GDMT:Giáo dục tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1, 3 câu bài 2, tranh bài 3. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt dộng của Gv Hoạt dộng của Hs Ổn định 2.Bài cũ : Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. -Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng. -Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà? -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy. b)Hướng dẫn làm bài tập. |Bài 1 : Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. -GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ. |Bài 2 : Em hãy chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu văn hoàn chỉnh -GV giảng thêm : mến yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn bè, người ít tuổi hơn, không hợp với người lớn tuổi đáng kính trọng như ông bà. ²Giáo dục : Giáo dục tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình. |Bài 3 : Nhìn tranh, nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con. -Hướng dẫn HS đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động. -Gợi ý : +Người mẹ đang làm gì ? -Bạn gái đang làm gì? Em bé đang làm gì ? -Thái độ của những người trong tranh như thế nào ? -Vẻ mặt mọi người như thế nào ? ²Giáo dục : Giáo dục tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình. |Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau: -Hướng dẫn HS: chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó phải đặt dấu phẩy. 4.Củng cố – Dặn dò -Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ? -Nhận xét tiết học. Dặn HS tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình. -Cái chổi- để quét nhà, ………… -Tưới cây kiểng – giúp ông, ……. -HS nối tiếp nêu: yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý, quý mến, thương mến, mến thương, quý mến, kính mến. -2 nhóm ( 1 nhóm 4 HS ) lên bảng thi làm bài. a)Cháu kính yêu ( yêu quý, thương yêu, yêu thương,…) ông bà. b)Con yêu quý ( kính yêu , thương yêu, yêu thương,…) cha mẹ. c)Em yêu mến ( yêu thương,yêu quý, thương yêu ,…) anh chị. -Quan sát tranh, kể theo đôi bạn. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ ôm em bé vào lòng, một tay mẹ cầm quyển vở của bạn. Mẹ khen :”Con gái mẹ học giỏi lắm!”. Cả hai mẹ con đều rất vui. -Nhiều HS kể. -HS làm bài vào vở. a)Chăn màn, quần áo được gấp gọn gàng. b)Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c)Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. -1, 2 HS tìm . ------------------------------ Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN I.Mục tiêu Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp vời khả năng II/ Chuẩn bị Giáo viên : Bài hát “Tìm bạn thân”. Tranh, câu chuyện : “Trong giờ ra chơi” Học sinh : Sách, vở BT. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs TIẾT 1 1.Ổn định 2.Bài cũ : Chăm chỉ học tập -Như thế nào là chăm chỉ học tập? -Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? -Nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới : vGiới thiệu bài : Quan tâm giúp đỡ bạn vHoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân. |Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn. -Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”. -Yêu cầu thảo luận : -Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã ? -Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ? -Giáo viên nhận xét. *Kết luận : Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn. vHoạt động 2: Việc làm nào là đúng ? |Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. -Cho HS quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao? (

File đính kèm:

  • doctuan 12 lop 2.doc