Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1
2
Sáng
3
Thứ 2 4
NGHỈ BÙ TẾT DƯƠNG LỊCH
02/01/2023 1
2
Chiều
3
4
1 Toán 80 Luyện tập
Thứ 3 2 Tập đọc 33 Rất nhiều mặt trăng Tranh sgk
Chiều
03/01/2023 3 Chính tả 17 Nghe- viết: Mùa đông trên rẻo cao
4
1 Toán 81 Luyện tập chung
2 Toán 82 Dấu hiệu chia hết cho 2
Thứ 4
Sáng
04/01/2023 3 LT&C 33 Câu kể: Ai làm gì?
Tranh sgk, máy
4 K.chuyện 17 Một phát minh nho nhỏ
chiếu.
5
1
2 Tập đọc 34 Rất nhiều mặt trăng (tt) Tranh sgk
Sáng
3 Toán 83 Dấu hiệu chia hết cho 5
Thứ 5 4 TLV 33 Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
05/01/2023 1 LT&C 34 Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
2 TLV 34 LT xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
Chiều
3 Toán 84 Luyện tập
1 Khoa học 32 Kiểm tra học kì I
Thứ 6 2 Lịch sử 18 KTĐK cuối HKI
Chiều
06/01/2023 3 Địa Lí 18 Kiểm tra định kì (CKI)
4 TUẦN 17
Thứ 3 ngày 03 tháng 01 năm 2023
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về chia cho số có 3 chữ số
- Thưc hiện chia được cho số có 3 chữ số
- Vận dụng giải toán có liên quan
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò
chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ.
2. HĐ thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 3 chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1a. HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp
Bài 1(a): Cá nhân=> Cả lớp - Cả lớp đọc thầm
- HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước
- GV yêu cầu HS tự làm bài. lớp.
*GV trợ giúp cách ước lượng thương cho Kết quả tính đúng là :
HS M1+ M2 54322 346 25275 108
1972 157 367 234
2422 435
000 03
86679 214
* GV củng cố cách ước lượng tìm 01079 405
thương trong trường hợp chia cho số có 009
ba chữ số..
Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS
hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 2 Bài giải
Đổi 18 kg = 18 000 g
Mỗi gói có số gam muối là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g muối - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật Bài 3: Bài giải
- Giới thiệu với HS đôi nét về sân vận động Chiều rộng của sân bóng là:
QG Mĩ Đình 7140 : 105 = 68 (m)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) Chu vi sân bóng là:
4. Hoạt động sáng tạo (1p) (105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp sô: 68m
346 m
- Ghi nhớ KT được luyện tập
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu.
- Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc
diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện. đọc
phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời
người dẫn chuyện.
- HS tích cực, tự giác trong tiết học.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,
NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- Đọc phân vai bài: Trong quán ăn "Ba
Cá Bống" + HS nêu: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô
+ Nêu nội dung bài thông minh và dũng cảm đã moi được
điều bí mật từ những kẻ độc ác và thoát
thân an toàn.
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi;
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ)
và người dẫn chuyện, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú
bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú ý - Lắng nghe
phân biệt lời các nhân vật: chú hề, nàng
công chúa
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Tám dòng đâu
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là
bằng vàng rồi.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Phần còn lại
HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (bằng chừng nào, treo ở
đâu , tất nhiên....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá
nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ "vời" (cho mời người dưới - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
quyền đến (một cách trang trọng)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh
đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Chuyện gì xảy ra với cô công chúa? + Cô bị ốm nặng
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ
khỏi ngay nếu có một mặt trăng.
+ Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng
thể thực hiện được? nghìn lần đất nước của nhà vua.
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần,
đã làm gì? các nhà khoa học đến để bàn cách lấy
mặt trăng cho công chúa
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học + Đòi hỏi đó không thể thực hiện được
nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi
của công chúa ?
+ Nhà vua than phiền với ai? + Than phiền với chú hề. + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi
các đại thần và các nhà khoa học? công chúa, xem nàng nghĩ về mặt trăng
như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ
của trẻ em khác với người lớn.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ + Công chúa nghĩ ra rằng mặt trăng chỉ
của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác to hơn móng tay cô, mặt trăng ngang qua
cách nghĩ của người lớn. ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng
vàng.
+ Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho + Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn
công chúa? đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn
hơn móng tay của công chúa cho mặt
trăng vào cọng dây chuyền vàng để công
chúa đeo vào cổ.
+ Phẩm chất của cô công chúa như thế + Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy
nào khi nhận món quà? tung tăng khắp vườn.
+ Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu
rằng cách nghĩ của trẻ em khác với suy
nghĩ của người lớn.
- HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng ở các từ ngữ, phân
biệt được lời của chú hề và lời của công chúa
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Lấy VD để chứng tỏ rằng suy nghĩ của
trẻ em rất khác so với suy nghĩ của người
lớn.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi
trong bài - Làm đúng BT2a phân biệt l/n
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta.
Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. thực hành:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện
tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành:
*. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Những dấu hiệu nào cho biết mùa + Mây theo các sườn núi trườn xuống,
đông đã về với rẻo cao? mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi,
nước suối cạn dần những chiếc lá cuối
cùng lìa cành.
+ GDBVMT: Thiên nhiên của vùng núi + các đám mưa bụi, hoa cải vàng, những
cao có nét đẹp gì? con suối,....
* Mỗi vùng miền trên đất nước đều có - Lắng nghe
những vẻ đẹp riêng, chúng ta cần trân
quý và giữ gìn những vẻ đẹp ấy
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: trườn xuống, lá chít
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. bạc, khua lao xao, lìa cành, dải sỏi
cuội,.....
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút
theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống
cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng Đáp án:
bắt đầu bằng l/n a) loại nhạc ngủ, lễ hội, nổi tiếng
Bài 3: Đáp án:
giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa
mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc,
đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
chính tả
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt các tiếng âc/ ât
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 04 tháng 01 năm 2023
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về phép nhân, phép chia và biểu đồ.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia cho số có 2chữ số, 3 chữ số.
- Kĩ năng đọc bản đồ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 bảng 1 (ba cột đầu), bảng 2 (ba cột đầu); bài 4a,b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại
chỗ
- Giới thiệu bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
Bài 1. Mỗi bảng 3 cột đầu. HSNK có thể
làm hết bài
- HS nêu YC
- HS thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm
2 – Chia sẻ lớp.
Đáp án:
- GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp Thừa số 27 23 23
án đúng. Thừa số 23 27 27
- Củng cố HS M1+M1 về cách tìm Tích 621 621 621
thành phần chưa biết trong phép tính
+ Tìm thừa số chưa biết ? Số bị chia 66178 66178 617
+ Tìm số chia ? 8
+T số bị chia? Số chia 203 203 326
Bài 4: a,b. HSNK có thể làm cả bài Thương 326 326 203
- Yêu cầu hs quan sát biểu đồ và làm - HS làm N2 – Chia sẻ lớp
nhóm 2 Bài giải
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng. a) Số cuốn sách T1 bán ít hơn T4 là
* GV trợ giúp HS M1+M2 đọc biểu đồ 5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
rồi trả lời các câu hỏi như SGK. b) Số cuốn sách T2 bán nhiều hơn T3
là
6250- 5750 = 500 (cuốn)
c) TB mỗi tuần bán số cuốn sách là:
(4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 =
5500 (cuốn)
Đ/S: a)1000 cuốn sách
b) 500 cuốn sách
Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS c) 5500 cuốn
hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 2: Đáp án
- Củng cố cách đặt tính và tính, cách ước 39870 123
lượng thương, phép chia mà thương có 297 324
chữ số 0 510
18
25863 251
763 103
10
30395 217
869 140 015
Bài 3 Bài giải
Số bộ ĐDDH- Sở GD nhận về là:
40 468 = 18720 ( bộ )
Số bộ ĐDDH mỗi trường nhận về là:
18720 : 156 = 120 ( bộ )
4. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp số: 120 bộ đồ dùng học Toán
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2, số chẵn, số lẻ
- Rèn học sinh kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, nhận biết số chẵn, số lẻ
- Vận dụng giải bài toán có lời văn.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu nhóm
- HS: SGk, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu bài mới chỗ
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
* Việc 1: Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu
hiệu chia hết cho 2.
- Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho 2 - Các số chia hết cho 2 là:
10 : 2 = 5 36: 2 = 18
32 : 2 = 16 40 : 2 = 20
-Yêu cầu HS tìm vài số không chia hết 14 : 2 = 7 100 : 2 = 50
cho 2. - Các số không chia hết cho 2 là: 11 : 2 = 5 dư 1 37 : 2 = 18 dư 1
3 : 2 = 1 dư 1 41 : 2 = 20 dư 1
- GV cho HS quan sát, so sánh, đối 15 : 2 = 7 dư 1 101 : 2 = 50 dư 1
chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia
hết cho 2.
+ Các số có số tận cùng thế nào thì chia + Các số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết
hết cho 2 ? cho 2.
+ Các số có số tận cùng thế nào thì
không chia hết cho 2 ? + Các số tận cùng 1,3,5,7,9 thì không chia
- Yêu cầu HS nêu kết luận sgk hết cho 2.
*Việc 2: Giới thiệu cho hs số chẵn số - 3, 5 HS nêu kết luận
lẻ
+ Các số chia hết cho 2 là các số có
chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số + Các số chia hết cho 2 là các số có chữ
chẵn hay lẻ? số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn
*GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các
số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều
là các số chẵn). - Lắng nghe
- GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số
chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số) -VD: 10;16;124;166;178;1250,
+ Các số không chia hết cho 2 là các
số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là + Các số không chia hết cho 2 là các số có
số chẵn hay lẻ? chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số lẻ.
*GV chốt lại: Muốn biết một số có chia - VD: 13;121;135;547;767,
hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số
tận cùng của số đó.
- GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết
đúng được dấu hiệu chia hết cho 2 và
không chia hết cho 2.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2.
Lấy được VD số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài tập 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
- HS nêu yêu cầu Đáp án:
- HS làm bài vào nháp a. Các số chia hết cho 2 là:
- HS chọn ra các số chia hết cho 2 và 98; 1000; 744; 7536; 5782
không chia hết cho 2 b. Các số không chia hết cho 2 là:
- HS chia sẻ trước lớp 35; 89; 867; 84683; 8401.
- GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp
án đúng.
+ Các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì?
Các số không chia hết cho 2 có đặc
điểm gì?
Bài tập 2: - HS làm bài cá nhân –> chia sẻ trước lớp
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
a) Ví dụ: 14; 16; 44; 98; a) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi số
đều chia hết cho 2 b)Ví dụ: 153; 241; 379;
b) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi số
đều không chia hết cho 2
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong
vở của HS
*GV trợ giúp HS M1 +M2 hoàn thiện - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước
nội dung bài lớp
Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho Bài 3:
HS hoàn thành sớm) a. 346; 364; 436; 634
b. 365; 563; 653; 635
- Chốt cách lập số, thế nào là số chẵn, Bài 4:
số lẻ a. Số thích hợp là: 346; 348
b. Số thích hợp là: 8353; 8355
- Chốt quy luật của dãy số - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2
- Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong
4. Hoạt động ứng dụng (1p) sách Toán buổi 2.
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ
trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu
kể Ai làm gì ? (BT3, mục III)
- HS có phẩm chất học tập tích cực
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn
Câu Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi Từ ngữ chỉ người HĐ/Đặt câu hỏi
- HS: VBT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét
+ Thế nào là câu kể? + Câu kể là câu dùng để kể, miêu tả
+ Lấy VD về câu kể. sự vật hay đưa ra nhận định. Cuối
câu kể thường có dấu chấm.
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và - HS nối tiếp lấy VD về câu kể.
dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT :(30p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(NDghi nhớ)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét
Bài 1, 2: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài Bài 1, 2 : (Dự kiến KQ)
- Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2 Câu 2:
- TBHT điều hành lớp chia sẻ + Từ ngữ chỉ HĐ: đánh trâu ra cày
- GV nhận xét bổ sung thêm + Từ ngữ chỉ người HĐ: Người lớn
Lưu ý: GV trợ giúp cho HS M1+ M2 Câu 3:
Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể + Từ ngữ chỉ HĐ: nhặt cỏ, đốt lá
Ai làm gì ? để hoàn thành ND bài học + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các cụ già
Câu 4:
+ Từ ngữ chỉ HĐ: bắc bếp thổi cơm
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Mấy chú bé
Câu 5:
+ Từ ngữ chỉ HĐ: lom khom tra ngô
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Các bà mẹ.
Câu 6 :
+ Từ ngữ chỉ HĐ: ngủ khì trên lưng mẹ
+ Từ ngữ chỉ người HĐ : Các em bé.
Câu 7 :
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng
+ Từ ngữ chỉ đối tượng hoạt động : Lũ chó
Bài 3 :
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi (Gợi ý). + làm gì?
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là
gì? + Ai/ Con gì?
+ Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt - HS làm việc nhóm 4, hoàn thành vào
động ta hỏi thế nào? bảng và chia sẻ trước lớp
Câu Từ ngữ chỉ người HĐ/ Từ ngữ chỉ HĐ/
Đặt câu hỏi Đặt câu hỏi
2 Người lớn đánh trâu ra cày
Ai đánh trâu ra cày? Người lớn làm gì?
3 Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá
Ai nhặt cỏ, đốt lá? Các cụ già làm gì?
4 Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm Ai bắc bếp thổi cơm? Mấy chú bé làm gì?
5 Các bà mẹ lom khom tra ngô
Ai lom khom tra ngô? Các bà mẹ làm gì?
6 Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ
Ai ngủ khì trên lưng mẹ? Các em bé làm gì?
7 Lũ chó sủa om cả rừng
Con gì sủa om cả rừng? Lũ chó làm gì?
- GV nhấn mạnh: Bộ phận trả lời cho
câu hỏi Ai/ Cái gì/Con gì? là Chủ ngữ - HS nhắc lại
Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là
Vị ngữ
b. Ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? Xác
định CN và VN của câu kể đó.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị
ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó
có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài tập 1 + 2 Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- HS đọc yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu - chia sẻ KQ :
Câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ
để quét nhà, quét sân.
Câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá
cọ để gieo cấy mùa sau.
Câu 3 : Chị tôi /đan nón lá cọ, lại biết đan
cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.
- Yêu cầu đặt câu hỏi cho CN và VN của - HS nối tiếp đặt câu
các câu vừa tìm ở BT 1
+ CN trả lời cho câu hỏi gì? Vị ngữ trả + CN: Ai/ Cái gì/Con gì?
lời cho câu hỏi gì? VN: làm gì?
*Bài tập 3: Cá nhân - Cả lớp
- HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu - 1 HS đọc yêu cầu bài.
kể Ai – làm gì? . + Cả lớp đọc thầm
- GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn + Viết bài cá nhân - gạch dưới bằng bút
hãy gạch dưới những câu trong đoạn là chì những câu trong đoạn là câu kể Ai
câu kể Ai làm gì? làm gì?.
- Gọi hs trình bày - Chia sẻ, trao đổi KQ học tập trước lớp
- GV nhận xét chữa bài, chốt KT bài học.
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của câu kể Ai làm gì?
- Tìm 1 đoạn văn trong chương trình
SGK có câu kể Ai làm gì? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Một
phát minh nho nhỏ, rõ ý chính đúng diễn biến.
- GD chăm chỉ học tập và ham mê nghiên cứu trong học tập.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
- Gv dẫn vào bài. chỗ
2. Hình thành KT (8p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được
nội dung và diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
* Việc 1: GV kể chuyện
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe.
nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng. - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ,
- Kể lần 3 (nếu cần) đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện
+HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
* Việ 2: HS thực hành kể chuyện.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu
chuyện theo 5 tranh.
- Cho HS thi kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể chuyện + Theo nhóm kể nối tiếp. + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu
chuyện theo tranh
+ Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi
được ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những nhất
hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe
bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
*Lưu ý:
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
- GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được
từng đoạn câu chuyện
-Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu
+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất? chuyện.
+ Câu chuyện trên muốn gửi tới thông điệp
gì tới cho mọi người? + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất.
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
+ Cần biết quan sát xung quanh cuộc sống
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa để tỉm ra những điều kì diệu
truyện.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) + Cần ham thích, tìm tòi và khám phá về
5. Hoạt động sáng tạo (1p) cuộc sống/.....
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác
cùng chủ điểm.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 05 tháng 01 năm 2023
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn (trả
lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi chảy, rành mạch Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc
diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Chăm chỉ, tích cực học bài
2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- Hãy đọc bài: Rất nhiều mặt trăng - 1 HS đọc
+ Suy nghĩ của công chúa về mặt trăng + Mặt trăng làm bằng vàng, chỉ bé bằng
có gì đáng yêu ? móng tay, treo trên cành cây ngoài cửa sổ
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi;
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với
giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời - Lắng nghe
chú hề và lời công chúa - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
- GV chốt vị trí các đoạn + Đoạn 1: Sáu dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ
ngữ khó (mừng rỡ, vằng vặc, nâng niu,
rón rén...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá
nhân (M1)-> Lớp
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất
ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung
quanh rất khác người lớn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời,
nhận xét
+ Nhà vua lo lắng về điều gì? + Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng
vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng
đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các + Để nghĩ cách làm cho công chúa không
nhà khoa học đến để làm gì? nhìn thấy mặt trăng.
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần và + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng
các nhà khoa học lại không giúp được rất rộng nên không có cách nào làm cho
nhà vua? công chúa nhìn thấy được.
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về + Chú hề muốn dò hỏi với công chúa
hai mặt trăng để làm gì? nghĩ thế nào khi trông thấy mặt trăng
đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt
trăng đang nằm trên cổ công chúa.
+ Công chúa trả lời thế nào? + Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới
sẽ mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt những
bông hoa trong vườn, những bông hoa
+ Cách giải thích của công chúa nói lên mới sẽ mọc lên
điều gì? - HS phát biểu theo ý hiểu
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
( ý c là phù hợp nhất.)
+ Nội dung bài là gì? *Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về
đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ
nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế
giới xung quanh, giải thích về thế giới
xung quanh rất khác người lớn
.- HS ghi nội dung bài vào vở.
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc phân vai toàn bài, phân biệt lời các nhân vật
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu - 1 HS nêu lại
giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai đoạn 2 và 3 - Nhóm trưởng điều khiển:
+ Phân vai trong nhóm
+ Đọc phân vai trong nhóm
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em thích nhất điều gì trong suy nghĩ - HS nêu
của công chúa nhỏ?
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể lại toàn bộ câu chuyên "Rất nhiều
mặt trăng"
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
............................................................................................................. TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 5 và vận dụng làm bài tập. Kết hợp được dấu hiệu
chia hết cho 2 và 5.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời,
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Lấy VD nhận xét
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT:(15p)
* Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
- GV kẻ bảng lớp thành hai phần.
- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội chọn
ra 10 HS lên tham gia tìm số.
+ Đội 1 tìm các số chia hết cho 5. - HS tiếp nối nhau tìm các số chia hết cho 5 và
+ Đội 2 tìm các số không chia cho 5. không chia hết cho 5.
- Mỗi HS trong đội tìm 1 số, ghi vào
phần bảng của mình sau đó truyền
phấn cho bạn trong đội.
- Em đẫ tìm các số chia hết cho 5 như - 1-2 HS trả lời trước lớp.
thế nào?
- Yêu cầu hs đọc lại các số chia hết - Các số chia hết cho 5 có chữ số bên phải là 0
cho 5 và yêu cầu hs nhận xét về chữ hoặc 5.
số tận cùng bên phải của các số này.
- Những số không có chữ số tận cùng - Những số không có tận cùng là 0 hoặc 5 thì
là không hoặc 5 thì có chia hết cho 5 không chia hết cho 5.
không? Cho ví dụ? - Ví dụ: 13 :5 = 2 ( dư 3 )
- GV: Vậy muốn biết một số có chia
hết cho 5 hay không ta có thể dựa vào - HS trả lời, vài HS nhắc lại.
dấu hiệu gì?
+ GV chốt lại: Muốn biết một số có
chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét - Nghe và nối tiếp nêu lại dấu hiệu chia hết
chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 cho 5
hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0, 5 thì số đó không
chia hết cho 5.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5 và vận dụng làm bài tập. Kết hợp được
dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp
- HS nêu yêu cầu - Thống nhất KQ
- HS làm bài vào nháp
- HS chọn ra các số chia hết cho 5 và a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945.
không chia hết cho 5 b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674;
- HS chia sẻ trước lớp 5553.
- GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp
án đúng.
- Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết
cho 5 -Thực hiện cá nhân -> chia sẻ cặp đôi -> chia
Bài tập 4: sẻ trước lớp
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
a) Các số chia hết cho 5 vừa chia hết a. Các số chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là:
cho 2 ? 660; 3000
b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia
chia hết cho 2? hết cho 2 là: 35; 945
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong
vở của HS và kết luận đáp án đúng.
+ Vậy số vừa chia hết cho 2 vừa chia + Có tận cùng là chữ số 0
hết cho 5 có đặc điểm gì?
+ Số chia hết cho 5 nhưng không + Có tận cùng là chữ số 5
chia hết cho 2 có đặc điểm gì?
Bài 2 + Bài 3 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 2: a. 155 b. 3580 c. 350; 355
Bài 3: Các số lập được là: 750; 570; 705;
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 5
5. HĐ sáng tạo (1p)
+ Mở rộng: Số chia hết cho 2 nhưng + Có tận cùng là chữ số 2; 4; 6; 8
không chia hết cho 5 có đặc điểm gì?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện
giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao
quát một chiếc bút (BT2)
- Rèn kĩ năng miêu tả
- Giữ gìn, yêu quý đồ dùng học tập.
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ.
- HS: SBT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét.
+ Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? + Quan sát theo trình tự hợp lí,
bằng nhiều giác quan khác nhau
+ Chú ý phát hiện những đặc
điểm riêng biệt của đồ vật
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật,
hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn ( ND ghi nhớ).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Bài tập 1, 2, 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc YC và nội dung của bài
- Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143 - HS đọc bài Cái cối tân trang 143
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng. - Đoạn 1: Mở bài
+ Giới thiệu cái cối được tả trong bài
- Đoạn 2: Thân bài
+ Tả hình dáng bên ngoài của cái cối tân
- Đoạn 3: Thân bài
+ Tả hoạt động của cái cối
- Đoạn 4: Kết bài
+ Nêu cảm nghĩ về cái cối.
+ Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa
như thế nào? - HS trả lời theo ý hiểu
- GV chốt: Mỗi đoạn văn có một nội
dung nhất định - Lắng nghe
b. Ghi nhớ - Một số HS nêu phần ghi nhớ
3. Hoạt động thực hành:(17 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được
một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx