Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx45 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Mơn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 HĐTT 3 Xây dựng lớp học thân thiện 2 Sáng 3 Tập đọc 5 Thư thăm bạn Tranh sgk Thứ 2 4 Tốn 11 Triệu và lớp triệu (Tiếp ) 26/9/2022 1 Chính tả 3 Nghe - viết : Cháu nghe câu chuyện của bà tranh ảnh, bản 2 Lịch sử 3 Nước văn Lang Chiều đồ, máy chiếu. 3 LT&C 5 Từ đơn và từ phức 4 1 Tốn 12 Luyện tập Thứ 3 2 K.chuyện 3 Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Chiều Tranh sgk, máy 27/9/2022 3 Khoa học 5 Vai trị của chất đạm và chất béo chiếu. 4 1 Tốn 13 Luyện tập 2 Thứ 4 Sáng 28/9/2022 3 Tập đọc 6 Người ăn xin Tranh sgk 4 5 1 2 TLV 5 Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật Sáng 3 Tốn 14 Dãy số tự nhiên Bộ dụng cụ may Thứ 5 4 Kĩ thuật 3 Khâu thường thêu 29/9/2022 1 Đạo đức 3 Vượt khĩ trong học tập Tranh sgk tranh ảnh, bản 2 Địa Lí 3 Một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn Chiều đồ, máy chiếu. 3 LT&C 6 Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đồn kết 1 Tốn 15 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.. Tranh sgk, máy Thứ 6 2 Khoa học 6 Vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ Sáng chiếu. 30/9/2022 3 TLV 6 Viết thư 4 HĐTT 3 Cảm nghĩ về lớp học thân thiện TUẦN 3 Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt dưới cờ - Xây dựng lớp học thân thiện. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi tham gia các hoạt động, HS cĩ khả năng: - Thiết kế biểu tượng trang trí lớp học. - Cĩ ý thức tự giác, tích cực tham gia xây dựng lớp học thân thiện. - Thể hiện tình cảm yêu quý trường lớp; thân thiện với thầy cơ, bạn bè. 2. Gĩp phần hình thành và phát triển một số NL, PC. - Năng lực tự chủ, tự học: Cĩ ý thức tự giác, tích cực tham gia xây dựng lớp học thân thiện. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự thiết kế biểu tượng trang trí lớp học thân thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về cách trang trí lớp học thân thiện. - Phẩm chất nhân ái: tơn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ trang trí lớp hox5 thân thiện mà bạn đưa ra. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khĩ tìm hiểu cách trang trí lớp để giới thiệu với các bạn những ý tưởng trang trí lớp phù hợp, sáng tạo. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, cĩ trách nhiệm trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS tồn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các cơng việc tuần mới. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhận xét và chia sẻ (làm việc nhĩm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV chia lớp thành các nhĩm, mỗi nhĩm 4 - HS làm việc nhĩm 4 quan sát hình HS. GV chiếu hình ảnh câu chuyện về lớp học ảnh câu chuyện về lớp học của bạn của bạn Linh, yêu cầu HS quan sát và thảo luận Linh để thảo luận và trả lời các câu các câu hỏi theo gợi ý: hỏi theo gợi ý: + Bạn Linh là học sinh của lớp 3A. + Hãy kể lại câu chuyện lớp học của bạn Linh. Trước cửa lớp bạn cĩ treo một bảng gồm các hoạt động khác nhau được vẽ rất tỉ mỉ. Mỗi ngày khi đến lớp, Linh và các bạn sẽ chọn những hoạt động trong tranh để thực hiện. Ngồi ra, khi bước vào chỗ ngồi, mỗi bạn sẽ thực hiện một cử chỉ thân thiện với bạn bên cạnh như đập tay, chào hỏi,... Vì thể buổi học nào của lớp Linh cũng diễn ra trong sự vui vẻ, thân thiện. + Lớp học của bạn Linh đã xây dựng + Lớp học của bạn Linh cĩ điểm gì đặc biệt? những biểu tượng thân thiện để mọi người cùng thực hiện theo. Các bạn + Lớp học của em cĩ những điểm nào giống trong lớp đều yêu thương, gắn bĩ và và khác lớp học của bạn Linh? ứng xử thân thiện với nhau. + Em và các bạn đã làm gì để thể hiện việc - HS tự liên hệ và so sánh theo suy ứng xử thân thiện với nhau? nghĩ của mình. - GV mời một số nhĩm lên chia sẻ kết quả thảo - Đại diện các nhĩm lên chia sẻ kết luận trước lớp. quả - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe giáo viên => GV kết luận: Lớp học của bạn Linh đã xây dựng những biểu tượng thân thiện để mọi người cùng thực hiện theo. Các bạn trong lớp đều yêu thương, gắn bĩ và ứng xử thân thiện với nhau. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Xây dựng lớp học thân thiện. (Làm việc nhĩm 4) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc theo nhĩm để thực hiện - GV chia lớp mỗi nhám 4 HS và GV phát cho nhiệm vụ mà GV đã giao trên phiếu mỗi nhĩm một Phiếu thảo luận BT. - GV giao cho HS thực hiện các nhiệm vụ sau: - Những việc làm để xây dựng lớp học thân thiện: + Đồn kết, yêu thương, giúp đỡ lẫn + Viết ra giấy những việc làm để xây dựng lớp nhau trong học tập và đời sống học thân thiện. + Khi cĩ tranh chấp khơng nên cãi vã hay đánh nhau mà bình tĩnh để hĩa + Dùng bút, bút màu, thiết kế biểu tượng trang giải trong hịa bình. trí lớp học để nhắc nhở các bạn cùng xây dựng + Trong giờ học luơn tươi cười, niềm lớp học thân thiện. nở với các bạn. - GV mời đại diện các nhĩm lên chia sẻ về + .. những việc làm để xây dựng lớp học thân - Biểu tượng trang trí lớp học: thiện. - Đại diện các nhĩm lên chia sẻ - GV yêu cầu các nhĩm lần lượt trao đổi Phiếu những việc mà nhĩm mình sẽ làm để thảo luận cho nhau và vẽ biểu tượng cảm xúc xây dựng lớp học thân thiện - Các nhĩm lần lượt trao đổi Phiếu thảo luận cho nhau và vẽ biểu tượng cảm xúc vào sản phẩm của nhĩm bạn. vào sản phẩm của nhĩm bạn. - Các nhĩm nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhĩm nhận xét , bổ sung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương những nhĩm hồn thành đúng thời gian quy định, cĩ biểu tượng trang trí đẹp, ý nghĩa và nhấn mạnh: Các em hãy ứng xử thân thiện và đồn kết với nhau. 4. Vận dụng. - Học sinh tiếp nhận thơng tin và - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về yêu cầu để về nhà ứng dụng. nhà tìm hiểu và đưa ra những cảm nghĩ của mình về lớp học thân thiện để cuối tuần cùng chia sẻ cảm nghĩ về lớp học thân thiện theo gợi ý: + Khu vực trong lớp học em thích nhất. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm + Những việc em muốn làm để xây dựng lớp học thân thiện. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dị về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------- ÂM NHẠC TIẾT 3: - ƠN TẬP BÀI HÁT: EM YÊU HỒ BÌNH - BÀI TẬP CAO ĐỘ VÀ TIẾT TẤU I. MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Biết hát hịa giọng, kết hợp vận động phụ họa bài hát - Biết sử dụng nhạc cụ khi gõ (thanh phách) - Giáo dục hs tư tưởng trong sáng của trẻ em - Hs tập hát theo bài hát - Vận động nhẹ nhàng theo bạn II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Đàn phím điện tử, Băng đĩa nhạc - Nhạc cụ gõ đệm. - Bảng phụ bài tập TT 2. Học sinh - SGK, thanh phách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' 1. Hoạt động khởi động: - Giáo viên: Gõ hình tiết tấu trong bài hát? Đĩ là - Hs trả lời: Bài hát Em yêu hình tiết tấu bài hát nào? hịa bình - Gv yêu cầu cả lớp hát lại bài hát - Hs thực hiện - Gv giúp đỡ hs hát theo giai điệu bài hát - Hs hát theo bạn - Gv nhận xét, sửa sai ( nếu cĩ) 2. Hoạt động luyện tập. Hoạt động 1: Ơn bài hát Bài hát Em yêu hịa bình 17' a. Mục tiêu: - Hs biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Hát hịa giọng b. Cách tiến hành: - Hs đứng tại chỗ thực hiện - Gv cho hs khởi động giọng theo nguyên âm A khởi động giọng - HSHN: Hướng dẫn hs tư thế đứng khởi động - Hs thực hiện cùng bạn giọng - Gv cho hs nghe lại Bài hát Em yêu hịa bình - Hs lắng nghe - Gv nhắc hs khi hát thể hiện được sắc thái tình - Hs lắng nghe cảm bài hát - Gv yêu cầu hs hát - Gv cho tổ, nhĩm hát - Hs cả lớp hát - Gv giúp đỡ hs hát hịa giọng cùng bạn - Tổ, nhĩm hát - Gv nhận xét, sửa sai ( nếu cĩ) - Hs hát cùng bạn Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm vận động phụ họa. a. Mục tiêu: - Thực hiện tốt cách gõ đệm theo bài hát - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Học sinh mạnh dạn, tự tin khi tham gia biểu diễn bài hát b. Cách tiến hành: * Gv yêu cầu hs hát và kết hợp gõ đệm theo nhịp. - Gv giúp đỡ hs hát và gõ 1 đến 2 câu hát * Hát kết hợp vận động cơ thể - Hs cả lớp hát và gõ đệm - Gv yêu cầu hs thực hiện 4 động tác theo nhịp Động tác 1: Dậm chân - Tổ, cá nhân thực hiện Động tác 2: Vỗ tay - Hs hát và kết hợp gõ đệm Động tác 3: Vỗ vai 1 đến 2 câu Động tác 4: Búng tay - Gv cho hs quan sát bạn - Hs cả lớp đứng tại chỗ thực - Gv nhận xét hiện * Hát và kết hợp vận động phụ họa bài hát: - Cá nhân thực hiện - Gv hướng dẫn trực tiếp hs từng động tác - Gv cho hs đứng tại chỗ nhún chân nhịp nhàng - Gv yêu cầu 5 hs lên bảng thực hiện - Gv khen động viên hs * Kết luận: - Hs quan sát bạn - Học sinh biết hát kết hợp vận động cơ thể - Kĩ năng biểu diễn mạnh dạn, tự tin 3. Hoạt động khám phá: Bài tập cao độ và tiết tấu: - Hs làm theo hướng dẫn của a. Mục tiêu: gv - Biết vị trí Đồ - Mi - Son - La trên khuơng nhạc. - Hs biết kết hợp tiết tấu. - Hs đứng tại chỗ nhún b. Cách tiến hành: chân * Gv giới thiệu vị trí các nốt trên khuơng nhạc. Đồ - Mi – Son – La - Hs thực hiện - Gv yêu cầu cả lớp đọc - Gv giúp đỡ hs đọc 1 đến 2 nốt - Gv gọi 1 hs lên chỉ vào từng nốt nhạc, em khác đứng tại chỗ nĩi tên nốt. * Luyện tập tiết tấu: ? Bài tập cĩ hình nốt và kí hiệu gì ? - Gv thực hiện gõ mẫu 10’ - Gv cho hs thực hiện ? Tiết tấu trên cĩ trong bài hát nào ? * Luyện tập cao độ. - Gv treo hình tiết tấu - Hs quan sát và lắng nghe. - Gv yêu cầu hs nĩi tên nốt - Gv đọc mẫu - Hs thực hiện - Gv cho hs đọc kết hợp gõ theo phách - Hs đọc theo bạn - Gv nhận xét tuyên dương . - Hs 1 hs chỉ vào các nốt * Kết luận: nhạc - Học sinh biết áp dụng 1 số nốt nhạc trên khuơng 1 hs đọc theo bạn chỉ - Hs biết vận dụng vào gõ TT 4. Hoạt động vận dụng: * Mục tiêu: - Giúp học sinh nhớ lại nội dung bài học - Hình nốt đen và dấu lặng * Cách tiến hành. đen. ? Em ơn bài hát gì? - Hs quan sát - Hs quan sát - Gv đàn cho hs hát lại bài hát - Hs cả lớp thực hiện - HSHN: Gv giúp hs nhớ lại bài hát - Hs: Trong bài hát Thật là - Nhắc học sinh về tập biểu diễn bài hát hay - Chuẩn bị cho giờ học sau * Kết luận: Học sinh đã biết hát đúng lời ca, giai - Hs quan sát điệu biết kết hợp tốt phụ họa bài hát. - Biết đọc 1 số nốt nhạc trên khuơng - Hs biết vận dụng vào gõ TT - Hs nĩi tên nốt nhạc - Hs nghe và quan sát - Hs đọc và gõ theo phách - Cá nhân thực hiện - Hs trả lời.- Ơn bài hát Em yêu hịa bình - Hs hát theo hướng dẫn của Gv - Hs hát cùng bạn - Hs nghe và lĩnh hội. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). - Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh 2. Gĩp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thơng cảm. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo * GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thơng cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại mơi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phĩng to nếu cĩ điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhĩm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhĩm đơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lịng bài Truyện cổ nước - 2 HS thực hiện mình + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Luyện đọc: (10p) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Tồn bài - Lắng nghe đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình + Đoạn 3: Cịn lại - Nhĩm trưởng điều hành nhĩm đọc nối tiếp đoạn trong nhĩm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khĩ (Quách Tuấn Lương, HS (M1) quyên gĩp, khắc phục, bỏ ống,....) - Luyện đọc từ khĩ: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khĩ (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhĩm trưởng - Các nhĩm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (10p) - 1 HS đọc 4 câu hỏi - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhĩm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Để chia buồn với bạn. làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất + " Hơm nay .ra đi mãi mãi." thơng cảm với bạn Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất + " Nhưng chắc là Hồng.....dịng nước lũ. biết an ủi bạn Hồng? +" Mình tin rằng.....nỗi đau này." +" Bên cạnh Hồng....như mình." *GDMT: Qua đĩ GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại - HS lắng nghe lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại mơi trường thiên nhiên + Nêu tác dụng của dịng mở đầu và + Phần đầu: Nĩi về địa điểm, thời gian dịng kết thúc bức thư? viết thư và lời chào hỏi. + Nội dung chính của lá thư thể hiên điều + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn gì? nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, * Nội dung: Tình cảm của Lương chia sẻ với mọi người xung quanh. thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - HS ghi lại ý nghĩa của bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8p) - HS nêu lại giọng đọc cả bài - Yêu cầu HS nêu giọng đọc tồn bài. - 1 HS M4 đọc mẫu tồn bài - Nhĩm trưởng điều hành: - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 + Luyện đọc theo nhĩm + Vài nhĩm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn nhĩm đọc hay. 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Nắm nội dung của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ TỐN Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số - HS cĩ Phẩm chất học tập tích cực. 2. Gĩp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhĩm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhĩm đơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những + Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng nào? hàng chục triệu, hàng trăm triệu - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(12p) - HS theo dõi. - GV đưa bảng phụ đã ĐỒ DÙNG DẠY - HS viết: 342 157 413 HỌC. - Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một + Em hãy viết số trên? trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười + Em hãy đọc số trên? ba. + Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu. - Gv hướng dẫn cách đọc số: + Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp. - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413 - HS nêu lại. *Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là - HS luyện đọc các số GV đưa ra "linh" + Nêu lại cách đọc số? - GV đưa ra một vài ví dụ 3. HĐ thực hành (18p) Cá nhân- Lớp Bài 1: - 1 hs đọc đề bài. - Viết và đọc theo bảng. - Hs viết và đọc các số: - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết các 32 000 000 843 291 712 số tương ứng vào vở và đọc số đĩ. 352 516 000 308 150 705 - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc số 32 516 497 700 000 231 Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp - GV viết các số lên bảng. - 1 hS đọc đề bài. - Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Hs chơi trị chơi Chuyền điện. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc Bài 3: Viết các số sau. Cá nhân – Nhĩm 2 - Lớp - HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở - 1 hs đọc đề bài. KT - HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết quả * GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần tách * Đáp án: ra thành các lớp cho dễ đọc a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 Bài 4 (BT chờ dành cho HS hồn thành - HS làm và báo cáo kết quả sớm) - GV kiểm tra từng HS - Chốt đáp án đúng 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN thực hành đọc các số đến lớp triệu 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Gĩp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhĩm, trị chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhĩm đơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. + Tình thương của hai bà cháu dành cho + Nội dung bài thơ nĩi lên điều gì? một cụ già lạc đường về nhà. - HS nêu từ khĩ viết: nên phải, bỗng - Hướng dẫn viết từ khĩ: Gọi HS nêu từ nhiên, nhồ, .... khĩ, sau đĩ GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khĩ vào vở nháp b. Hướng dẫn trình bày + Các câu thơ viết như thế nào? + Câu 6 cách lề 2 ơ, câu 8 cách lề 1 ơ 3. Viết bài chính tả: (15p) - HS nghe - viết bài vào vở - GV đọc bài cho HS viết - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút - Cho học sinh tự sốt lại bài của mình chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống theo. cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đơi) để sốt hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS 5. Làm bài tập chính tả: (5p) Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr chí, chiến, Tre - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hồn chỉnh. 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nơ tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt cịn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, - Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. - Hs cĩ tinh thần học tập nghiem túc, tơn trọng lịch sử 2. Gĩp phần phát triển các năng lực - NL ngơn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình trong SGK phĩng to, phiếu học tập của HS, phĩng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhĩm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhĩm đơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Nêu các bước sử dụng bản đồ? + Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, - GV nhận xét, khen/ động viên. tìm đối tượng lịch sử 2. Khám phá (30p) Cá nhân – Lớp HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang - HS quan sát - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ - HS quan sát và xác định địa phận và và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu kinh đơ của nước Văn Lang; xác định trục thời gian. thời điểm ra đời của nước Văn Lang - Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược trên trục thời gian. đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đơ Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt + Nước Văn Lang. cĩ tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời + Khoảng 700 năm trước. gian nào? + Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra + 1 HS lên xác định. đời của nước Văn Lang. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu + Ở khu vực sơng Hồng, sơng Mã, vực nào? sơng Cả. - Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của - 2 HS lên chỉ lược đồ. nước Văn Lang. - GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. *Hoạt động 2: Các tầng lớp trong XH (phát phiếu học tập) Nhĩm 2 – Lớp - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung) - HS thảo luận nhĩm 2, đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc H Hùng Vương hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nơ tì sao cho phù hợp như trên bảng. Lạc hầu, Lạc tướng Lạc dân Nô tì + Xã hội Văn Lang cĩ mấy tầng lớp? + Cĩ 4 tầng lớp, đĩ là vua, lạc tướng + Người đứng đầu trong nhà nước Văn và lạc hầu , lạc dân, nơ tì. Lang là ai? + Là vua, gọi là Hùng Vương. - GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc dân. Nơ tì là người hầu hạ các gia đình - HS lắng nghe người giàu PK. * Hoạt động 3: Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt: Nhĩm 4 – Lớp - GV đưa ra khung bảng thống kê cịn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của - HS thảo luận theo nhĩm 4. người Lạc Việt. - HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. - Một số HS đại diện nhĩm trả lời. Mặc và - Cả lớp bổ sung. Sản Ăn, tr ng Ở Lễ xuất uống điểm hội - Lúa - Phụ nữ -Nhà - Vui - Cơm, dúng sàn chơi - Vài HS mơ tả bằng lời của mình về Khoai xơi - nhảy đời sống của người Lạc Việt. -Cây - Bánh Quây ăn quả chưng - GV nhận xét và bổ sung. - Tìm hiểu về các tập tục của người 3. Hoạt động ứng dụng (1p). Lạc Việt cịn gìn giữ tại địa phương em - Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Vương và các hoạt động của ngày giỗ tổ ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). - HS cĩ ý thức học tập chăm chỉ, tích cực 2. Gĩp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhĩm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhĩm đơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu a. Nhận xét - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại cĩ chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu cĩ bao nhiêu tiếng? + Câu cĩ 18 tiếng + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch - HS dùng gạch xiên tách các từ trong chéo. Câu văn cĩ bao nhiêu từ? câu (như SGK) + Hãy chia các từ trên thành hai loại: Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / cĩ / chí / Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / gồm nhiều tiếng) là / học sinh / tiến tiến + Câu văn cĩ 14 từ. - Chốt lại lời giải đúng. - Nhận bảng nhĩm và hồn thành bài tập theo nhĩm 2 – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức (từ gồm một (từ gồm nhiều tiếng) tiếng) nhờ, bạn, lại, cĩ, giúp đỡ, học hành, chí, nhiều, năm, học sinh, tiên tiến liền, Hanh, là + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm cĩ 1 tiếng, từ phức là từ gồm cĩ hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm cĩ mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một + Tiếng dùng để làm gì? tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Hoạt động thực hành:(18p) Cá nhân – Nhĩm 2 - Lớp Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách - Hs đọc đề bài. các từ. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs thống nhất kết quả - Yêu cầu đổi chéo KT Rất /cơng bằng/ rất/ thơng minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức. Bài 2: Tìm trong từ điển: Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo - 1 hs đọc đề bài. yêu cầu. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức buồn, đẫm, hũ, hung dữ, anh mía dũng, băn khoăn - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt câu. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - HS viết câu vào vở - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức và nội dung của câu 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Xác định từ đơn và từ phức trong câu vừa đặt ở BT 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................. Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2022 TỐN Tiết 12: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số - Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 2. Gĩp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: 1, 2, 3(a,b,c), 4(a,b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 - HS: SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhĩm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhĩm đơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) Cá nhân – Lớp Bài 1: - 1 hs đọc đề bài - Gọi Hs nêu yêu cầu. + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm + Nêu tên các hàng đã học theo nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. thứ tự từ bé đến lớn? - HS chia sẻ kết quả: + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm - Gv nhận xét, chốt cách đọc số mười nghìn bảy trăm mười lăm + 850 304 900 Bài 2: Đọc các số sau. - Tổ chức cho HS chơi trị chơi Cá nhân – Lớp Truyền điện - 1 hs đọc đề bài. - Hs tham gia trị chơi * Đáp án: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. + 85 000 120:Tám mươi lăm triệu khơng trăm linh khơng nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu khơng nghìn một trăm hai mươi) + 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn khơng trăm linh năm. + 1 000 001: Một triệu khơng nghìn khơng trăm - GV nhận xét, chốt lại cách linh một. đọc số Bài 3a,b,c (HSNK làm cả Cá nhân – Nhĩm 2 - Lớp bài): Viết các số sau. - 1 hs đọc đề bài. - Cho HS làm cá nhân – Yêu - Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo cầu đổi chéo vở KT a. 613 000 000 b. 131 405 000 c. 512 326 103 d. 86 004 702 - Gv nhận xét, chốt cách viết số e. 800 004 720 Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 Cá nhân – Lớp trong mỗi số - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên cĩ giá trị là 500 000 b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên cĩ giá trị là 5 000. - Chữa bài, nhận xét. c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên cĩ giá trị là 500. + Giá trị của mỗi chữ số phụ + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đĩ thuộc điều gì? 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Về nhà tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp 4. Hoạt động sáng tạo (1p) triệu - Về nhà tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình kể - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc cĩ nhân vật, cĩ ý nghĩa, nĩi về lịng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK) - GD HS lịng nhân hậu, yêu thương con người 2. Gĩp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDĐĐHCM : Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nĩi chung và đối với thiếu niên nhi đồng nĩi riêng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, Sách truyện đọc 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, đĩng vau - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhĩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Yêu cầu HS kể câu chuyện Nàng tiên - HS kể chuyện Ốc + Câu chuyện muốn nĩi điều gì? + Cần cĩ lịng nhân ái, yêu thương, quan - GV nhận xét, khen/ động viên. tâm mọi người - Kết nối bài học 2. Khám phá: :(8P) - HS đọc đề, gạch chân từ ngữ quan trọng - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã - Yêu cầu HS gạch chân các từ ngữ quan được nghe, được đọc về lịng nhân hậu. trọng - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở sgk. + Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK mọi người. VD: Nàng cơng chúa nhân + Lịng nhân hậu được biểu hiện như thế hậu, Chú cuội,... nào? + Cảm thơng, sẵn sàng chia sẻ với mọi người cĩ hồn cảnh khĩ khăn: Bạn + Khi kể chuyện cần lưu ý gì? Lương, Dế Mèn,.. - GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm +GV: Các gợi ý mở rộng cho các em rất nhỏ của sự sống: hai cây non, Chiếc rễ đa nhiều khả năng tìm chuyện trong sgk để trịn,.. kể, tuy nhiên khi kể các em nên sưu tầm + Tính hiền hậu,khơng nghịch ác, khơng những chuyện ngồi sgk thì sẽ được đánh xúc phạm hoặc làm đau lịng người giá cao hơn khác,.. *GDĐĐHCM : Khuyến khích HS kể các - Hs đọc tiêu chí đánh giá . câu chuyện về Bác Hồ để thấy tình - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và thương yêu bao la của Bác Hồ đối với nhân vật trong truyện mình sẽ kể. dân với nước nĩi chung và đối với thiếu niên nhi đồng nĩi riêng (VD : truyện - HS lắng nghe Chiếc rễ đa trịn – TV2 tập 2) 3 . Thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được câu chuyện về lịng nhân hậu đã được nghe, được đọc. Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhĩm- Lớp a/. Kể chuyện theo cặp: * Kể trong nhĩm: - HS thực hành kể trong nhĩm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi GV đi hướng dẫn những HS gặp khĩ về ý nghĩa truyện với nhau. khăn. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện. truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn cĩ câu chuyện - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. nội dung và ý nghĩa của chuyện + Ý nghĩa câu chuyện là gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết * Giúp đỡ hs M1+M2 yêu thương, đùm bọc nhau 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ......................................................................................... ....................................................... KHOA HỌC VAI TRỊ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tơm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). - Nêu được vai trị của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. - Cĩ kĩ năng xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo - Cĩ ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng 2. Gĩp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. *BVMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phĩng to nếu cĩ điều kiện). + Các chữ viết trong hình trịn: Thịt bị, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho- mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tơm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. - HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy A4, bút màu. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trị chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhĩm đơi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đơng của giáo viên Hoạt đơng của của học sinh 1, Khởi động (3p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Người ta thường cĩ mấy cách để phân + Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa loại thức ăn? Đĩ là những cách nào? trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 loại. + Nhĩm thức ăn chứa nhiều chất bột + Chất bột đường cĩ vai trị cung cấp năng đường cĩ vai trị gì? lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào nhiệt độ của cơ thể bài mới. 2. Bài mới: (30p) HĐ1: 1. Vai trị của chất đạm và chất Nhĩm 2 - Lớp béo: .Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đơi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK tìm hiểu - HS hoạt động cặp đơi. về vai trị của chất béo ở mục Bạn cần biết: . Bước 2: Làm việc cả lớp. + Nĩi tên những loại thức ăn chứa chất + Những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang đạm ở trang 12 và em biết? 12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu khuơn, tơm, thịt bị, đậu Hà Lan, cua, ốc. + Nĩi tên những thức ăn chứa nhiều chất + Các thức ăn cĩ chứa nhiều chất béo là: dầu béo cĩ trong trang 13 và em biết? ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa. + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức + Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: ăn chứa nhiều chất đạm? tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ thể lớn KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ lên thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ - HS lắng nghe thể ** Lưu ý HS: Pho mát là một thức ăn được chế biến từ sữa bị nên chứa nhiều chất đạm, bơ cũng là thức ăn chứa nhiều sữa bị nhưng chứa nhiều chất béo. HĐ 2: Xác định nguồn gốc của thức ăn: Nhĩm 4 – Lớp * Bước 1: GV hỏi HS. + Thịt gà cĩ nguồn gốc từ đâu? + Thịt gà cĩ nguồn gốc từ động vật. + Đậu đũa cĩ nguồn gốc từ đâu? + Đậu đũa cĩ nguồn gốc từ thực vật. - Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhĩm nào - HS lắng nghe. và cĩ nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhĩm nào biết chính xác điều đĩ nhé! - GV phát phiếu học tập - HS làm việc với phiếu. - HS báo cáo kết quả. *Bước 2: Chữa bài tập: - Nhận xét, bổ sung. 1. Hồn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. Tên thức ăn Nguồn gốc Nguồn gốc TV ĐV Đậu nành + Thịt lợn

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu_h.docx
Giáo án liên quan