Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang

pdf47 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 6/2/2023 Tiết 83: QUÊ HƢƠNG Tế Hanh A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Nguồn cảm hứng trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm. - Hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động: lời thơ bình dị gợi cảm ,thiết tha. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm t/phẩm thơ. Phân tích các chi tiết miêu tả biểu cảm đặc sắc trong bài thơ. 3. Thái độ: Tình yêu quê hương đất nước và yêu con người vùng biển. 4. Tích hợp GDANQP Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước của mình. Qua đó Hs bộc lộ được những tình cảm hành vi của mình để thể hiện tình yêu quê hương đất nước. B. Chuẩn bị của Gv và HS - GV: Soạn bài, máy chiếu. - HS : Soạn bài, nghiên cứu thêm các tài liệu khác liên quan... C.Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng một đoạn thơ của bài thơ Ông đồ. Qua bài thơ em cảm nhận gì về hình ảnh ông đồ? 3. Bài mới: Tích hợp GDQP: Tình yêu quê hương đất nước là tình cảmgắn bó sâu sắc, chân thành đối với những sự vật và con người nơi ta được sinh ra và lớn lên, là hành động không ngừng nỗ lực để xây dựng và phát triển đất nước. - Lòng yêu nước là một tình cảm thiêng liêng, cao quý của mỗi người dành cho đất nước của mình. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Đọc- chú thích. 1. Tác giả GV cho HS tự nghiên cứu thông tin - Tế Hanh( 1921-2009) quê Bình Sơn- về tác giả, tác phẩm( Hoàn cảnh ra Quảng Ngãi. Có mặt trong phong trào Thơ đời, xuất xứ, thể thơ, ptbđ)? mới ở chặng cuối 1940-1945. - Thơ ông giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh chuyên viết về đề tài quê hương. - Năm 1996 ông được nhà nước trao tăng Giải thưởng HCM về VHNT. 2. Tác phẩm : - Hoàn cảnh ra đời: Lúc tác giả 18 tuổi đang là học trò sống ở Huế. Bài thơ được viết trong cảm xúc nhớ nhà nhớ quê với một tâm hồn trong trẻo. -Xuất xứ: Bài thơ lúc đầu in trong tập Nghẹn ngào (1939) sau được in lại trong tập Hoa niên (1945). - Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự và biểu cảm - Thể thơ: 8 chữ. GV kiểm tra việc giải nghĩa từ của - Mạch cảm xúc: Nỗi nhớ quê hương, tình HS và lưu ý cho HS từ ngữ ở chú cảm đằm thắm thiết tha với cảnh vật, con thích (1),(2),(3) người, cuộc sống quê hương của nhà thơ. 3. Từ khó II. Đọc - hiểu văn bản HS thảo luận về 6 câu thơ đầuvới câu hỏi sau : - Hai câu đầu tiên có ý nghĩa như thế 1. Cảnh dân chài ra khơi đánh cá nào? - Thời gian: sớm mai. Từ hai câu đầu em thử hình dung về - Không gian: trời trong,gió nhẹ,ửng hồng. vị trí làng quê của tác giả? => buổi sáng mai đầy tinh khôi với một không gian trải dài, bát ngát, rực rỡ của - Cảnh dân chài ra khơi đánh cá được bình minh- báo hiệu một chuyến ra khơi tốt diễn ra trong khoảng thời gian, không lành, đầy hi vọng. gian nào, thiên nhiên, con người cánh - Sử dụng h/ả so sánh độc đáo:Con thuyền buồm,, con thuyền? với con tuấn mã. Từ ngữ gợi tả hđ mạnh: hăng,phăng,vượt. => Diễn tả khí thế lđ đầy hứng thú và dạt - Trước không gian đó hình ảnh ra dào sức sống. Ca ngợi vẽ đẹp dũng mạnh khơi được miêu tả như thế nào? của con thuyền, sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng tráng *N/th: Dùng phép so sánh mới mẽ:Sử dụng - Hiệu quả của việc sử dụng các từ phép nhân hoá: rướn. ngữ diễn tả hành động mạnh và hình - Gợi ra vẽ đẹp bay bổng, vừa thực vừa ảnh so sánh trên? mộng, mang ý/n lớn lao. liên tưởng con - Hình ảnh con thuyền được tập thuyền như mang linh hồn, sự sống của làng trung miêu tả ở chi tiết tiêu biểu chài. Biến cái vô hình thành cái hữu hình. nào?(Chi tiết nào đặc tả con thuyền?) => Đẹp, quý, thân thiết, là linh hộn sự sống - Có gì độc đáo trong cách miêu tả làng chài. Phấn chấn, tin yêu, tự hào về quê trên? Tác dụng của nó? hương. 2. Cảnh thuyền đánh cá vào bến - Hình dung của em về con thuyền từ * Cảnh dân làng đón thuyền đánh cá trở về. những lời thơ trên? - Âm thanh: ồn ào, không khí tấp nập, vui - Cảm xúc của tác giả trước hình ảnh vẽ, rộn ràng, thoả mãn. đó? - Tiếng reo cảm tạ đất trời đã sóng yên, biển GV goi HS đọc 8 câu tiếp lặng để người dân chài trở về an toàn với cá - Cảnh đón thuyền đánh cá trở về đầy ghe. được miêu tả ở câu thơ nào? Nhận xét về cái hay trong cách miêu - Bức tranh lao động náo nhiệt đầy ắp niềm tả trên? vui và sự sống. Một c/s lao động với nhiều - Từ đó em cảm nhận được cuộc niêm vui nhưng cũng nhiều lo toan. sống của nơi đây như thế nào? - Hình ảnh trai tráng sau chuyến đi * Hình ảnh trai tráng và con thuyền sau biển được miêu tả như thế nào? chuyến đi biển. GV: Hai câu thơ vừa tả thực, vừa là + Trai tráng: Những người dân chài đi biển sáng tạo độc đáo, thú vị. luôn tắm nắng, gió ở những vùng đại dương - Cảm nhận của em về người dân xa xôi khiến cơ thể khoẻ mạnh, rắn rỏi của chài từ hai câu thơ trên? họ như còn nóng hổi vị mặn của biển lúc trở về. Đây chính là vẽ đẹp giản dị, thơ mộng, khoẻ khoắn. - H/ả thơ vừa chân thực vừa lãng mạn,vừa trở nên có tầm vóc. + H/ả con thuyền:=> Dùng phép nhân hoá. - Hình ảnh con thuyền sau chuyến đi Cảm nhận con thuyền như một cơ thể trở về được nhà thơ miêu tả như thế sống,như một phần sự sống lđ ở làng nào? chài,gắn bó mật thiết với sự sống con người nơi đây. - Có gì đặc sắc trong lời thơ trên? => Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, lắng nghe - Từ đó, em cảm nhận được vẻ đẹp được sự sống âm thầm trong những sự vật nào trong tâm hồn tác giả? của qhương. 3. Nỗi nhớ quê hương - Biển (màu nước xanh).Cá (cá bạc). - Sống trong hoàn cảnh xa cách, lòng - Cánh buồm (chiếc buồm vôi). Thuyền tác giả luôn nhớ tới những điều gì nơi (thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra quê nhà? khơi).Mùi biển (cái mùi nồng mặn quá).=> - Một cuộc sống như thế nào được gợi Đẹp, giàu.Lam lũ và thanh bình. lên từ các chi tiết đó? => Mùi nồng mặn vừa nồng nàn, nồng hậu - Câu thơ cuối được cáu trúc thành lại mặn mà, đằm thắm. Đó là mùi riêng của Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá làng biển, được cảm nhận bằng t/c tâm tình, có thêm ý nghĩa gì? trung hiếu của con người xa quê. - Từ đó, cho thấy về một nỗi nhớ quê => Nhấn mạnh cả nỗi nhớ quê lẫn đặc điểm của tác giả qua khổ thơ cuối? của làng quê. Cụ thể, thắm thiết, bền bỉ. Gắn bó, chung thuỷ với qhương cho dù xa cách. III. Tổng kết Theo em, bài thơ có nét đặc sắc gì về 1.Nội dung nội dung và nghệ thuật? - Vẻ đẹp tươi sáng , khỏe koawns của bức tranh làng quê vùng biển được miêu tả sống động , đầy gợi cảm trong bài thơ. -Từ đó, em hiểu gì về nhà thơ Tế - Tình cảm quê hương trong sáng , đằm Hanh - tác giả của bài thơ này? thắm và chất thơ bình dị , giàu cảm xúc của nhà thơ. 2. Nghệ thuật - Bài thơ giàu hình ảnh , có những hình ảnh chân thực đến từng chi tiết khiến cho người đọc như trông thấy rõ cảnh được miêu tả nhưng lại có những hình ảnh bay bổng , lãng mạn , có hồn. - Đọc thuộc lòng khổ thơ em yêu IV.Luyện tập thích? - Tác giả: Tinh tế trong cảm thụ cuộc sống - Viết vài câu văn bày tỏ cảm xúc về làng quê. Nồng hậu, thuỷ chung với quê hai câu thơ: hương. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió... 4. Củng cố - Đọc diễn cảm bài thơ - Hình ảnh người dân chài được khắc họa mang vẻ như thế nào ? 5. Hƣớng dẫn về nhà - Đọc thuộc bài thơ, phát biểu cảm nhận về đoạn thơ em yêu thích . - Soạn Khi con tu hú. Ngày soạn 6/2/2023 Tiết 84: KHI CON TU HÚ Tố Hữu A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Những bước đầu về tác giả Tố Hữu . - Nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh ( thiên nhiên ,cái đẹp của cuộc đời tự do ) - Niềm khao khát cuộc đơì tự do. 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sỹ cách mạng bị giam trong ngục tù . - Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa 2 phần bài thơ . 3. Thái độ. Tình yêu quê hương đất nước B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài,ảnh chân dung nhà thơ Tố Hữu, các tài liệu khác liên quan... - HS : Soạn bài, nghiên cứu thêm các tài liệu khác liên quan... C. Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2. Kiểm tra 15 phút : Em cảm nhận được gì về tình cảm của tác giả dành cho quê hương? Chép 2 câu thơ tác giả nói về người dân chài mà em tâm đắc nhất trong bài?. Đáp án: - Tình yêu quê hương nồng nàn, nỗi nhớ quê da diết, niềm tự hào về quê hương của tác giả. - H/s chép được 2 câu thơ"Dân chài lưới..............vị xa xăm" 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV yêu cầu HS tự nghiên cứu chú I. Đọc ,chú thích thích về tác giả (SGK, tr19). 1. Tác giả - Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách - Dựa vào kiến thức SGK và sự mạng hiện đại Việt Nam. hiểu biết của mình hãy trình bày - Năm 1996 ông được Nhà nước trao tặng Giải những nét hiểu biết chính về nhà thưởng HCM về VHNT. thơ Tố Hữu? 2. Tác phẩm - Bài thơ Khi con tu hú được ra đời - Hoàn cảnh ra đời: Bài thơ Khi con tu hú thuộc trong hoàn cảnh nào? phần “Máu lửa” trong tập thơ Từ ấy , được Tố Hữu sáng tác vào tháng 7 -1939 khi nhà thơ đang bị bắt giam trong nhà lao Thừa Thiên. 3. Từ khó - GV hướng dẫn HS đọc II. Đọc - hiểu văn bản 1. Bức tranh vào hè trong tâm tưởng tác giả - Để miêu tả cảnh đất trời vào hè - Thời gian , không gian tác giả đã nhắc đến âm thanh gì? - Màu sắc Âm thanh đó gợi lên điều gì? - Cảnh vật - Trước không khí rạo rực này, - Hoạt động của người và vật cảnh vật thiên nhiên được gợi lên - Âm thanh: tiếng tu hú.=> Không khí mùa hè như thế nào? rạo rực, tưng bừng, nhộn nhịp và tràn đầy sức sống. - Nghệ thuật: + Tính từ: chín, ngọt, đầy, rộng, cao. + Động từ mạnh: dậy, lộn nhào. + Điệp từ::càng - Nhận xét về cách miêu tả của tác => Miêu tả c/s tràn đầy ấm no,tràn đầy sức giả ở khổ thơ này? Hiệu quả của sống. Tạo ra một bầu trời mở rộng với không việc sử dụng các loại từ trên? gian thoáng đảng, tự do.Tính từ: gợi cho bức - GV đây là một bức tranh thiên tranh có cảnh sắc, đường nét. Điệp từ càng:tạo nhiên tuyệt đẹp có màu sắc rực rỡ, ra thế giới tự do không bị áp bức như thế giới đường nét đẹp rất tự nhiên. Bức nơi tác giả đang gánh chịu. tranh này gợi lên âm thanh, hương + Âm thanh: tiếng diều, tiếng ve. vị như thế nào? + Hương vị: Ngọt ngào của những trái cây đang - Em hãy cho một lời bình về bức ngọt dần trong khu vườn. Ngoài nương thì tranh này? hương của hạt ngô đang rây vàng. - Trong bức tranh đó em thích nhất => Mùa hè sống động dường như đang chín hình ảnh nào? Vì sao? dần, đang cựa quậy và rất đẹp. Em có nxét gì về bức tranh này? - H/ả diều sáo: gợi lên c/s tự do khoáng đảng, - Bức tranh này được bộc lộ trực đây là h/ả đối lập với thế giới tù đày của tg. tiếp hay gián tiếp? (Gián tiếp qua => Bức tranh bình dị của làng quê VN. Nồng hình ảnh thơ của tác giả) nàn tình yêu c/s, tha thiết với cuộc sống tự do, - Qua đây đã bộc lộ năng lực, tâm nhạy cảm với mọi biến động của cuộc đời. hồn nào của nhà thơ? 2. Tâm trạng người tù cách mạng - So với khổ thơ đầu thì nhịp điệu - nhịp rắn rỏi, khoẻ mạnh hơn. Nói quá, từ ngữ ở khổ thơ thứ hai có gì thay đổi? gợi tả hành động mạnh: đạp tan, từ ngữ cảm - Nhận xét về nghệ thuật được sử thán: ôi,thôi,làm sao...diễn tả hành động dữ dội, dụng ở khổ thơ này? quyết liệt và thể hiện quyết tâm mãnh liệt, tâm - Đạp tan là động từ diễn tả hành trạng: đau khổ, uất ức ngột ngạt được nhà thơ động như thế nào? (Vì sự chật chội, biểu hiện trực tiếp. => Khát khao, mong muốn tù túng, nóng bức của phòng giam c/s tự do, sớm thoát khỏi thực tại ngôt ngạt nơi mùa hè. Uất hận vì sự mất tự do. nhà tù thực dân. Con người chiến sĩ thì không được tự do, bị tách khỏi đồng chí, đồng đội.Dẫn đến khát vọng muốn đạp tan bức tường của nhà tù thực dân là điều tất yếu.) - Lúc bấy giờ, tâm trạng của tg ntn? - Tiếng chim tu hú lúc đầu: gọi bầy, gọi bạn, Tâm trạng đó được bộc lộ trực tiếp gắn với mùa vải chín, mùa hè sang rất rõ hay gián tiếp? Đó là tâm trạng gì? ràng.Tiếng chim như khắc khoải, mở ra mùa hè - Ngoài tức tối, căm uất em còn đầy sự sống, sự tự do. đọc được điều gì trong tâm trạng tác giả? - Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có - Tiếng chim tu hú về sau: thể hiện cách kết cấu tiếng chim tu hú kêu, nhưng tâm đầu cuối tương ứng. Âm thanh của tiếng chim trạng của người tù khi nghe tiếng tu kêu nghe dai dẳng, dục giã, thiêu đốt, thôi thúc hú mỗi lần lại khác nhau, vì sao ? con người hành động, thể hiện khát khao tự do - Hãy kể thêm một số bài thơ khác cháy bỏng của người chiến sĩ trong cảnh tù có cùng tâm trạngvới tác gải lúc đày.=> Khao khát tự do, càng uất hận. bấy giờ? - Tâm hồn đang cháy lên khát vọng yêu cuộc sống tự do. Không riêng gì tác giả mà là tâm trạng chung của nhân dân VNam, của người tù cộng sản. Nêu khái quát nét chính về nội III. Tổng kết dung, nghệ thuật của bài thơ? 1.Nội dung Tấm lòng yêu cuộc soongss và niềm khát khao tự do cháy bỏng cua rng]ời chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi trong cảnh tù ngục được tác giả diễn tả thiết tha, sôi nổi. 2. Nghệ thuật - Bài thơ tả cảnh ngụ tình. - Thể thơ lục bát mềm mại , uyển chuyển , linh hoạt . - Giọng điệu tự nhiên , cảm xúc nhất quán, khi tươi sáng khoáng đạt , khi dằn vặt u uất. IV.Luyện tập : Thơ là tiếng nói tâm hồn của nhà - Hồn thơ nhạy cảm với mọi biểu hiện của sự thơ. Bài thơ Khi con tu hú cho ta sống. thấy gì về tâm hồn thơ Tố Hữu? - Hồn thơ yêu cuộc sống mãnh liệt. - Hồn thơ đấu tranh cho tự do. - Đó là hồn thơ cách mạng. 4. Củng cố - Gọi học sinh đọc thuộc bài thơ - Nêu nội dung chính của bài thơ 5. Hƣớng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ. - Viết vài câu nêu cảm nhận khái quát về khổ thơ cuối? ****************************** Ngày soạn 7/2/2023 Tiết 85: THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƢƠNG PHÁP ( CÁCH LÀM ) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm cách làm bài văn thuyết minh. - Mục đích yêu cầu cách quan sát và cách làm một bài văn thuyết minh về một phương pháp ( cách làm) 2. Kỹ năng : - Quan sát đối tượng thuyết minh : một phương pháp cách làm. - Tạo lập một văn bản thuyết minh theo yêu cầu.... 3. Thái độ Giáo dục các em yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài, ,thu thập thêm một số bài viết khác... - HS: Soạn bài, tập viết các đoạn văn C. Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Để viết được đoạn văn thuyết minh phải đảm bảo những yêu cầu gì? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV gọi HS đọc hai văn bản trong SGK, I. Giới thiệu một phƣơng pháp tr 24, 25. a. Cách làm đồ chơi''em bé đá bóng''bằng - Để làm được thứ đồ chơi ''em bé đá quả khô bóng '' bằng quả khô đòi hỏi người làm - Để có đồ chơi''em bé đá bóng''bằng quả phải trải qua những khâu nào? thông cần phải: + Nguyên vật liệu. + Cách làm. + Yêu cầu thành phẩm. b. Cách nấu canh rau ngót với thịt nạc - Để nấu được món canh rau ngót với thịt nạc cần phải: - Để nấu được món canh rau ngót cần + Nguyên vật liệu. tiến hành như thế nào? + Cách làm. + Yêu cầu thành phẩm. => Cả hai văn bản:"Cách làm đồ chơi Em bé đá bóng bằng quả khô'' và ''Nấu canh rau ngót với thịt nạc'', có điểm chung là: - Cả hai văn bản trên mỗi văn bản Đều theo 3 nội dung: (Nguyên liệu, cách thuyết minh về một đối tượng khác làm, yêu cầu thành phẩm). nhau nhưng có những mục nào chung? * Cách thuyết minh: - Vì sao lại như thế? - Khi thuyết minh cần tìm hiểu, nắm chắc - Khi thuyết minh thì phải làm như thế phương pháp. nào? - Cần trình bày rõ điều kiện, cách thức, GV chốt ý và rút ra kết luận về cách trình tự để thực hiện và yêu cầu chất lượng làm văn bản thuyết minh. đối với sản phẩm. GVgọi HS đọc ghi nhớ (SGK,tr 26). - Lời văn phải rõ ràng,ngắn gọn. * Ghi nhớ: (SGK,tr 26). GV cho HS lựa chọn một trò chơi quên II. Luyện tập thuộc . 1.Bài tập 1 : (SGK, tr 26). - Hãy tự chọn một đồ chơi ,trò chơi a.Thuyết minh về trò chơi kéo co. quen thuộc và lập dàn bài thuyết minh + Mở bài: Giới thiệu khái quát trò chơi kéo cách làm, cách chơi trò chơi đó? co. GV cho HS làm việc theo nhóm. + Thân bài: GV gọi đại diện lên trình bày. - Số người tham gia, dụng cụ chơi. GV đánh giá. - Cách chơi(luật chơi). + Thế nào là thắng. + Thế nào là thua. - Hãy viết mở bài và kết bài cho đề: + Thế nào là vi phạm luật. Thuyết minh về trò chơi kéo co? - Yêu cầu đối với trò chơi. GV cho HS khác bổ sung, nhận xét. + Kết bài: Nhấn mạnh ý nghĩa của trò chơi. b. Viết thành đoạn văn 2. Bài tập 2: (SGK, tr 26). - Chỉ ra cách đặt vấn đề, cách đọc và - Cách đặt vấn đề: Bài viết đưa ra số liệu đặc biệt nội dung, hiệu quả của phương trang in hàng năm trên thế giới để từ đó pháp đọc nhanh được nêu trong bài? thấy được mức độ khổng lồ của núi tư liệu Các số liệu trong bài có ý nghĩa gì đối mà con người cần phải nghiên cứu, tìm việc giới thiệu phương pháp đọc hiểu. nhanh? - Bài viết giới thiệu một cách đọc nhanh GV cho HS làm việc cá nhân. nhất: Không đọc theo hàng ngang mà mắt GV gọi 1 HS đại diện trình bày. luôn chuyển động theo đường dọc từ trên GV chữa bài. xuống dưới. Cách đọc này giúp ta nhìn toàn bộ thông tin chứa trong sách, đọc toàn bộ bài viết và tiếp GV chốt ý kết thúc bài học. thu toàn bộ nội dung. - Số liệu trong bài có tác dụng thuyết minh cho tác dụng của phương pháp đọc nhanh. 4. Củng cố - Gv lại nội dung bài học. - Gọi học sinh chỉ ra cách làm bánh trôi nước 5. Hƣớng dẫn về nhà - Tập lập dàn ý và viết thành văn cho các trò chơi, món ăn khác. - Soạn bài: Tức cảnh Pác Bó Ngày soạn 7/2/2023 Tiết 86: TỨC CẢNH PÁC BÓ - Hồ chí Minh A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Một đặc điểm thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng . - Cuộc sống vật chất và tinh thần của HCM trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy gian khó, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những năm tháng cách mạng chưa thành công . 2 . Kĩ năng: - Đọc - hiểu thơ tứ tuyệt của HCM. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm . 3. Thái độ : Giáo dục các em tình yêu thiên nhiên , tình yêu nước và kính phục trước tấm lòng yêu nước của Bác B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài, ảnh chân dung Hồ Chí Minh và ảnh hang núi Pác Bó hoặc máy chiếu - HS : Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc thêm các bài viết khác liên quan. C. Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú và nói rõ tâm trạng của người tù được thể hiện qua bài thơ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV gọi HS đọc phần chú thích(SGK,tr I. Đọc- tìm hiểu chung. 28). 1. Tác giả - Qua kiến thức đã được học và ở phần - Nguyễn Ái Quốc là thi sĩ, chiến sĩ, là danh chú thích cùng với sự tự tìm hiểu, hãy nhân văn hoá thế giới, anh hùng giải phóng trình bày nết hiểu biết khái quát về Hồ dân tộc. Chí Minh? 2. Tác phẩm: - Bài thơ được ra đời trong hoàn cảnh - Hoàn cảnh ra đời: Ra đời năm 1941 trong nào? thời gian Bác sống và làm việc tại hang núi Pác Bó - Cao Bằng. -Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt - Phương thức: Miêu tả và biểu cảm 3. Từ khó GV hướng dẫn HS đọc với nhịp 4/3 và II. Đọc - hiểu văn bản giọng điệu vui tươi thể hiện hóm hỉnh, Câu 1: Sáng ra bờ suối tối vào hang, lạc quan.GV cho HS đọc, HS nhận xét - Cuộc sống sinh hoạt của Bác (cuộc hoạt động cách mạng của người). - Nơi Bác ở là hang, chổ làm việc là bờ suối.- - Em có nhận xét gì về giọng điệu > Dùng phép đối: chung của bài thơ? Tâm trạng của + Đối vế câu: Sáng ra.../tối vào hang. Bác? + Thời gian: Sáng/ tối. GV: Bức tranh (SGK, tr 28) có quan + Không gian: suối/ hang. hệ như thế nào với nội dung bài học? + Hoạt động: ra/vào. GV gọi HS đọc câu thơ thứ nhất. => Diễn tả hoạt động đều đặn, nhịp nhàng của - Câu thơ thứ nhất giới thiệu về vấn con người. đề gì? - Diễn tả quan hệ gắn bó hoà hợp giữa con - Câu thơ đầu cho em biết điều gì? người với thiên nhiên Pác Bó. => Phong cách làm việc khoa học và có nề nếp của Bác. - Hãy chỉ ra nét độc đáo về nghệ thuật * Câu 2: Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. được sử dụng ở câu thơ này? - Cuộc sống vật chất của Bác. - Cháo bẹ: - Thiếu thốn. - Qua thời gian tuần tự này đã thể hiện - Đạm bạc, kham khổ. ở con người Bác phong cách gì? => Vẫn sẵn sàng: GV gọi HS đọc câu thơ thứ 2. - Vẫn sẵn sàng là chỉ cái vật chất cháo bẹ rau - Câu thơ thứ hai giới thiệu cho ta điều măng lúc nào cũng sẵn có, cũng đầy đủ. gì? - biểu thị tinh thần sẵn sàng của Bác. Bởi cách - Cuộc sống cháo bẹ rau măng là thể mạng có lúc phải gồng lên. hiện cuộc sống như thế nào? * Câu3:Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, - Vẫn sẵn sàng em hiểu như thế nào về - Chuyển từ cuộc sống đến chổ ở sang công cụm từ này? việc.=> Sử dụng từ láy chông chênh. - Điều này không chỉ thể hiện ở bài Tạo cho câu thơ mang ý gập gềnh không bằng thơ này mà trong tập Nhật kí trong tù phẳng. còn tiếp tục thể hiện: + dịch sử Đảng =>toàn vần trắc, toát lên sự Vật chất tuy đau khổ khoẻ khắn, mạnh mẽ, gân guốc. Không nao núng tinh thần. + Câu thơ cân bằng rắn rỏi, đanh thép. GV gọi HS đọc câu thơ thứ 3 = Cuộc sống gian nan, thiếu thốn trong cuộc - Trong thơ tứ tuyệt thì câu thơ thứ 3 đời hoạt động cách mạng của Bác. là câu mang tính bản lề, làm nhiệm vụ * Câu 4: Cuộc đời cách mạng thật là sang. chuyển ý trong bài thơ. Vậy sự chuyển - Sang: sang trọng, đàng hoàng, là tự tin, lạc ý ở đây như thế nào? quan. Chữ sang kết thúc bài thơ được coi là chữ thần đã kết tinh, toả sáng tinh thần toàn - Nhận xét về cái hay của câu thơ trên? bài. - Từ chông chênh có tác dụng như => Cách kết thúc bất ngờ. Một cách nói dân thế nào đối với câu thơ? giả của tác giả để thể hiện sang, phong thái ung dung làm chủ bản thân. - Nếu đúng theo nghĩa của nó thì câu - Thể hiện là người sang trọng, giàu có về tinh thơ kết thúc sẽ như thế nào? thần của những cuộc đời làm cách mạng lấy lí - Nhưng ở đây tác giả đã viết như thế tưởng cứu nước làm lẽ sống. nào? + Giống: - Yêu thiên nhiên, giao hoà tuyệt đối Em hiểu chữ sang như thế nào? ý với thiên nhiên. nghĩa câu thơ kết? + Khác : Bác Hồ là chiến sĩ luôn lạc quan Qua bài thơ, có thể thấy rõ Bác Hồ ung dung, làm chủ bản thân. Là ẩn sĩ, một cảm thấy vui thích, thoải mái khi sống khách lâm truyền thực sự. giữa thiên nhiên. Nguyễn Trãi cũng từng ca ngợi thú lâm truyền trong bài Côn Sơn ca. Hãy cho biết thú lâm truyền ở Nguyễn Trãi và ở Bác Hồ có gì giống và khác nhau? - Nêu nét khái quát về nghệ thuật và III. Tổng kết nội dung của bài thơ? 1.Nội dung Bài thơ thể hiện niềm lạc quan, yêu đời, phong GV chốt ý và gọi HS đọc ghi nhớ . thái ung dung tự tại của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. 2. Nghệ thuật - Bài thơ được viết theo thể tứ tuyệt, - Giọng thơ, lời thơ bình dị, hóm hỉnh. Đọc thuộc lòng bài thơ Tức cảnh Pác IV.Luyện tập Bó và nêu cảm nhận khát quát? Với Người, làm cách mạng và sống hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. 4. Củng cố- Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ - Qua bài thơ em hiểu gì về con người Hồ chí Minh 5. Hƣớng dẫn về nhà Đọc thuộc lòng bài thơ Tức cảnh Pác Bó. ****************************** Ngày soạn: 8 /2 / 2023 BÀI 8: BẠO LỰC HỌC ĐƢỜNG I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường; nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. - Biết cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường. - Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường; sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường. 2. Về năng lực: Học sinh đƣợc phát triển các năng lực: - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những tình huống gây bạo lực để điều chỉnh hành vi. - Năng lực phát triển bản thân: Trang bị cho bản thân những kỹ năng sống cơ bản để thích ứng, điều chỉnh và hòa nhập với cuộc sống. Tránh gặp phải tình huống bạo lực căng thẳng. - Hợp tác, giải quyết vần đề: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng sống cơ bản đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết tình huống tâm lí căng thẳng trong cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Phát hiện và giải quyết được những tình huống bạo lực trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học,biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn. 3. Về phẩm chất: - Trách nhiệm: Biết bảo vệ bản thân. Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động ứng phó với tâm lí căng thẳng bạo lực. - Nhân ái: lòng yêu thương bạn bè và mọi người II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về phòng, chống bạo lực học đường. để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: phòng, chống bạo lực học đường. gì? Biểu hiện của phòng, chống bạo lực học đường. ? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của phòng, chống bạo lực học đường. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng cách thảo luận cặp đôi Em hãy quan sát các bức tranh sau và thực hiện yêu cầu. ?Gọi tên các hành vi bạo lực học đường trong các bức tranh trên. ? Nêu các nguyên nhân của hành vi bạo lực học đường. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Tên các hành vi bạo lực học đường trong các bức tranh trên: - Tranh 1: Đánh đập, hành hạ, ngược đã, xâm hại thân thể, sức khoẻ của người khác. - Tranh 2: Cố tình cô lập, xua đuổi người khác. - Tranh 3: Bắt nạt học đường. - Tranh 4: Lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Tranh 1: Đánh đập, hành hạ, ngược - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua thảo đã, xâm hại thân thể, sức khoẻ của luận cặp đôi người khác. ?Gọi tên các hành vi bạo lực học đường trong các - Tranh 2: Cố tình cô lập, xua đuổi bức tranh trên. người khác. ? Nêu các nguyên nhân của hành vi bạo lực học - Tranh 3: Bắt nạt học đường. đường. - Tranh 4: Lăng mạ, xúc phạm danh Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập dự, nhân phẩm người khác - HS tiến hành thảo luận Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Biểu hiện của bạo lực học đƣờng a. Mục tiêu: - Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện, cùng tìm hiểu Em hãy đọc các thông tin, trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm tìm ra: các biểu hiện của bạo lực học đường ? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Những hành vi bạo lực học đường được thể hiện qua mỗi trường hợp và hình ảnh trên: a) Những hành vi bạo lực học đường được thể hiện qua mỗi trường hợp và hình ảnh trên: - Trường hợp 1: Hành vi nói xấu và cô lập, lảng tránh T là hành vi bạo lực học đường. - Trường hợp 2: Xúc phạm danh dự và làm tổn hại đến thể chất H là hành vi bạo lực học đường. b) Một số hành vi bạo lực học đường khác: - Kéo bè kết phái đến đánh bạn - Nói xấu, chê bai, chế giễu bạn - Tung tin đồn không chính xác về bạn d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Khái niệm I. KHÁM PHÁ Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu 1. : Biểu hiện của bạo lực học hỏi của phiếu bài tập đƣờng Gv yêu cầu học sinh đọc câu chuyện Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh thảo - là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh luận theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài đập; xâm hại thân thể, sức khoẻ; lăng tập mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý -Bạo lực học đường là gì? Hãy nêu các biểu hiện khác gây tổn hại về thể chất, tinh của bạo lực học đường trong các trường hợp trên. thần của người học xảy ra trong cơ Theo em, còn có những biểu hiện nào khác của bạo sở giáo dục hoặc lớp độc lập. lực học đường? Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Một sô biểu hiện khác: đánh đập, - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. ngược đãi, chê bai, lăng mạ, chửi - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời bới, đe doạ, khủng bố, cô lập, lan Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận truyền những thông tin sai sự thật về - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả người học,.. xảy ra trong cơ sở giáo lời. dục. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề Nhiệm vụ 2 Nguyên nhân và hậu quả của bạo lực 2. Nguyên nhân và hậu quả của học đƣờng bạo lực học đƣờng Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi * Tình huống sách giáo khoa, phiếu bài tập Kĩ thuật mảnh ghép - Chia lớp ra làm 4 nhóm a) Hành vi có tính chất bạo lực học đường: - Tình huống 1: Hành vi hay nổi nóng, gây gổ với bạn bè, cãi nhau và định đánh bạn. - Tình huống 2: Hành vi kéo bè phái đi dọa dẫm, bắt nạt các bạn khác. b) Nguyên nhân và hậu quả của ? những hành vi đó: a) NHÓM 1 - Tình huống 1: Nguyên nhân là do H Theo em, những hành vi nào của các nhân vật trong bị ảnh hưởng tiêu cực từ phim ảnh có từng tình huống trên là hành vi có tính chất bạo lực nội dung bạo lực. Hậu quả dẫn đến học đường? mối quan hệ giữa H và bạn bè không yên bình, H bị nhà trường cảnh cáo. b) NHÓM 2: Nguyên nhân và hậu quả của những hành vi đó là gì? - Tình huống 2: Nguyên nhân là do không có nhận thức đúng đắn, luôn cho mình là mạnh nhất. Hậu quả là V c) NHÓM 3: Hãy nêu những nguyên nhân của bạo không có được sự yêu mến của các lực học đường trong các trường hợp trên. Theo em, bạn bè xung quanh. bạo lực học đường còn do những nguyên nhân nào khác? - Một số nguyên nhân d) NHÓM 4:Hậu quả của bạo lực học đường Nguyên nhân của bạo lực học đường do đặc điểm tâm, sinh lí của lứa tuổi Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập học sinh, do thiếu kiến thức, thiếu kĩ * Kĩ thuật mảnh ghép năng sống, do ảnh hưởng từ môi - Học sinh: trường gia đình, môi trường xã hội +Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học không lành mạnh; do sự thiếu quan tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). tâm từ cơ sở giáo dục,.. Giáo viên: hướng dẫn học sinh thảo luận (nếu cần). - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh - Hậu quả của bạo lực học đường gây thực hiện, gợi ý nếu cần tổn hại đến cả người gây bạo lực và Bƣớc 3: báo cáo kết quả và thảo luận người bị bạo lực. Người gây ra bạo GV: lực học đường cũng có thể bị tổn - Yêu cầu HS lên trình bày. thương về thể chất, tinh thần; bị lệch - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). lạc nhân cách; phải chịu các hình HS: thức kỉ luật, thậm chí bị truy cứu - Trình bày kết quả làm việc trách nhiệm hình sự nếu gây... Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi ... c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. LUYỆN TẬP - GV hƣớng dẫn học sinh làm bài tập trong sách Câu 1: Trả lời giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi ... Những hành vi bạo lực học đường: ? Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học. ? Bài tập: GV cho học sinh làm bài tập sách giao - A. Bởi vì hành vi này là xúc phạm khoa theo từng bài ứng với các kĩ thuật động não, danh dự của bạn bị chụp trộm. khăn trải bàn, trò chơi đóng vai.. Câu hỏi 1. Những hành vi nào dưới đây là bạo lực - B. Bởi vì đây là hành vi chiếm đoạt học đường? Vì sao? tài sản của người khác. A. Chụp trộm hình ảnh của một bạn khác và gửi cho - D. Bởi vì đây là hành vi lăng mạ, nhóm bạn để bàn tán, chế giễu. xúc phạm danh dự của bạn. B. Lấy đồ ăn sáng của bạn khác. - E. Bởi vì đây là hành vi bạo lực trực tuyến, bôi nhọ danh dự của bạn. C. Bịt tai mỗi khi một bạn học sinh phát biểu hoặc nói chuyện. - G. Bởi vì đây là hành vi làm tổn hại đến thân thể của bạn. D. Nhại giọng, bắt chước một cách thiếu tôn trọng. Câu 2: Trả lời: E. Gửi những tin nhắn, hình ảnh, video, bài viết Em không đồng ý với ý kiến trên vì: nhằm gây tổn thương, tra tấn bạn khác. - Hậu quả của bạo lực học đường gây G. Véo tai, giật tóc một bạn khi đang nô đùa. tổn hại đến cả người gây bạo lực và người bị bạo lực. H. Mượn đồ dùng học tập của bạn nhưng quên không trả lại. - Người gây ra bạo lực học đường cũng có thể bị tổn thương về thể Câu 2 Câu hỏi 2. Trong một buổi hoạt động ngoại chất, tinh thần, bị lệch lạc nhân cách, khoá về phòng, chống bạo lực học đường, có ý kiến phải chịu các hình thức kỉ luật, thậm cho rằng, bạo lực học đường chỉ gây tổn hại tới chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự người bị bạo lực. nếu gây hậu quả nghiêm trọng. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao? - Người bị bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất, tinh thần, Câu hỏi 3. K và C đều là học sinh lớp 7A. Do xích giảm sút kết quả học tập và rèn mích với nhau trên mạng xã hội, K đã hẹn gặp C để luyện. giải quyết mâu thuẫn. Tuy nhiên, khi gặp nhau, hai Câu 3. Trả lời bạn đã xảy ra xô xát. a) Cả hai bạn đều là người gây ra bạo a) Theo em, ai là người bị bạo lực học đường trong lực và là người bị bạo lực vì cả hai tình huống trên? đều bị tổn thương cả về thể chất lẫn tinh thần. b) Em hãy chỉ ra nguyên nhân và hậu quả của bạo lực học đường trong tình huống đó. b) Nguyên nhân là do hai bạn xích mích với nhau trên mạng xã hội, có Câu hỏi 4. Em hãy kể một trường hợp bạo lực học những lời lẽ không tốt đến nhau nên đường mà em biết; chỉ ra nguyên nhân, hậu quả của gây ra mâu thuẫn lớn. Hậu quả là hai tình huống bạo lực học đường đó. bạn xô xát với nhau, cả hai đều bị tổn . thương về thể chất và có thể sẽ phải Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập chịu kỉ luật. - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành sơ đồ 4. Trả lời bài học. Trong lớp em có một bạn do gia cảnh - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn nghèo khó, bố mẹ không có thời gian bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất quan tâm đến con nên bạn đó đã giao nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo du, kết bạn với những người xấu. Do viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho ảnh hưởng từ những người xấu đó nhóm khác. mà trên lớp bạn thường xuyên đánh Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận và bắt nạt các bạn khác. Có một lần GV: bạn đó cướp món quà của một người - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động bạn trong lớp, người bạn kia không nhóm đồng tình nên đã phản kháng lại, bạn - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). đó đã đánh người bạn này dẫn đến HS: thương tích. Vì vậy mà bạn đã bị nhà - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. trường kỉ luật nghiêm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức thông qua hoạt động dự án.. c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần dự án của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. VẬN DỤNG - GV hƣớng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi hoạt động dự án ... Nhóm 1: ? Em hãy thiết kế và trang trí thông điệp về phòng, chống bạo lực học đường bằng các hình thức: vẽ, xé dán tranh,... và trình bày ? Nhóm 2. Xây dựng kịch bản và sắm vai trước lớp một tiểu phẩm về phòng, chống bạo lực học đường -Xác định những việc cần làm ở nhà, ở trường, lớp. - Lập thời gian biểu theo ngày/tuần/tháng. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: Trình bày kết quả làm việc cá nhân. + Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. ******************************** Ngày soạn: 9/2/2023 BÀI 8: ỨNG PHÓ VỚI CÁC TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM TỪ THIÊN NHIÊN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết học này HS - Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên - Nêu được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên - Thực hành cách ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên để đảm bảo an toàn. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_22_nam_hoc_2022.pdf