I. Đặc điểm tình hình nhà trường
1.Thuận lợi
Trường THCS cao ngọc đóng ở địa bàn xã miền núi khá rộng và đông dân, mặt bằng dân trí chưa cao. Song thực tế cho thấy rằng người dân rất chăm lo cho con em đến trường, chính quyền xã rất quan tâm, đặc biệt nhà trường luôn chăm lo đến đời sống cán bộ giáo viên tạo điều kiện tốt để nâng cao chất lượng dạy học và hiệu quả phấn đấu.
Đồng nghiệp trong trường luôn đoàn kết tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt nhà trường có một đội ngũ giáo viên trẻ khoẻ, có năng lực nhiệt tình trong công tác.
2. Khó khăn
Trường đóng trên địa bàn miền núi thuộc vùng đặc biêt khó khăn, cơ sở vật chất còn nhiều thiếu thốn chưa có nhiều thuận lợi để làm việc : học sinh học hai ca, phòng ban còn thiếu, hạn chế về phương tiện dạy học và tài liệu tham khảo
II Đặc điểm tình hình học sinh
Học sinh hầu hết đều là con em các gia đình thuần nông, đời sống còn nhiều khó khăn không có điều kiện để học tập tốt. Tuy vậy các em đều rất chăm ngoan , lễ phép, cố gắng vươn lên trong học tập, có ý thức tổ chức kỉ luật tốt, đoàn kết, giúp các thầy cô giáo yên tâm trong công tác giảng dạy.
22 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1463 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy Ngữ Văn 8 Năm học 2007- 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy môn ngữ văn lớp 8
Năm học
Đặc điểm tình hình nhà trường
1.Thuận lợi
Trường THCS cao ngọc đóng ở địa bàn xã miền núi khá rộng và đông dân, mặt bằng dân trí chưa cao. Song thực tế cho thấy rằng người dân rất chăm lo cho con em đến trường, chính quyền xã rất quan tâm, đặc biệt nhà trường luôn chăm lo đến đời sống cán bộ giáo viên tạo điều kiện tốt để nâng cao chất lượng dạy học và hiệu quả phấn đấu.
Đồng nghiệp trong trường luôn đoàn kết tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt nhà trường có một đội ngũ giáo viên trẻ khoẻ, có năng lực nhiệt tình trong công tác.
2. Khó khăn
Trường đóng trên địa bàn miền núi thuộc vùng đặc biêt khó khăn, cơ sở vật chất còn nhiều thiếu thốn chưa có nhiều thuận lợi để làm việc : học sinh học hai ca, phòng ban còn thiếu, hạn chế về phương tiện dạy học và tài liệu tham khảo…
II Đặc điểm tình hình học sinh
Học sinh hầu hết đều là con em các gia đình thuần nông, đời sống còn nhiều khó khăn không có điều kiện để học tập tốt. Tuy vậy các em đều rất chăm ngoan , lễ phép, cố gắng vươn lên trong học tập, có ý thức tổ chức kỉ luật tốt, đoàn kết, giúp các thầy cô giáo yên tâm trong công tác giảng dạy.
III. Nhận thức về nhiệm vụ được giao. Được sự phân công của chuyên môn nhà trường giao cho giảng dạy Ngữ văn thuộc chương trình Ngữ văn 8 Đây là chương trình nằm ở vòng 2 trong cấu trúc Ngữ văn THCS – Chương trình có ý nghĩa quan trọng của cấp học. Bản thân luôn không ngừng phấn đấu trau dồi kiến thức để dạy tốt học tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.IV. Khảo sát đầu năm và chỉ tiêu phấn đấu
Khảo sát chất lượng đầu năm
+ Lớp Sĩ số
HS giỏi
HS khá
HS tb
HS yếu
Chỉ tiêu phấn đấu đến cuối năm
HS giỏi
HS khá
HS tb
HS yếu
Biện pháp thực hiện
- Chuẩn bị tốt bài dạy trước khi lên lớp. Tích cực nhiệt tình trong giảng dạy.- Phát hiện bồi dưỡng những HS tốt, khá, phụ đao thêm cho HS yếu kém.- Phân công HS khá giỏi giúp đỡ HS trung bình và yếu.- Khai thác và sử dụng có hiệu quả phương pháp mới trong dạy học.- Chú trọng đến tích hợp và tích cực của chương trình. Kế hoạch giảng dạy cụ thể môn ngữ văn 8
I. phần văn
Phần
Nội dung cơ bản
Phương pháp
đồ dùng dạy học
Kết quả
Thầy
trò
Tác phẩm tự sự
Phần này với 8 văn bản ( 4 văn bản là truyện VN giai đoạn 30 – 45, 4 văn bản là truyện nước ngoài ) cung cấp cho học sinh những kiến thức về tác phẩm tự sự ở các thể loại truyện ngắn trữ tình, truyện ngắn, hồi kí, truyện vừa, truyện dài.
Bên cạnh những đặc trưng về thể loại, giúp các em lĩnh hội được những tiêu biểu về nội dung và nghệ thuật. Cụ thể:
1.Tôi đi học
Hs cảm nhận được tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên. Qua đấy thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ nhẹ nhàng sâu lắng của Thanh Tịnh.
2.Trong lòng mẹ.
Hs cảm nhận được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, tình yêu thương mãnh liệt của chú bé dành cho mẹ. Qua đó thấy được ngòi bút trữ tình, lời văn tự truyện giàu sức truyền cảm của tác giả.
Tức nước vỡ bờ.
Hs cảm nhận được tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội cũ, vẻ đẹp tiềm tàng của người phụ nữ nông dân. Qua đó hs thấy được tình cảm nhân đạo của nhà văn NTT và ngòi bút viết truyện ngắn đặc sắc của ông.
4.Lão Hạc.
Hs thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của Lão Hạc. Qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn và nhân cách cao quý của người nông dân VN trước cách mạng tháng 8 và tấm lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao.
Cô bé bán diêm.
Hs cảm nhận được tình cảnh của một em bé bất hạnh. Thấy được nghệ thuật kể truyện hấp dẫn đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với tình tiết diễn biến hợp lí.
Đánh nhau với cối xay gió.
Hs thấy rõ tài nghệ của Xéc-van- tét khi xây dựng cặp nhân vật bất hủ : Đôn –ki- hô- tê và xan -chô pan-xa. Nhận ra mặt tốt xấu của hai nhân vật này.
Chiếc lá cuối cùng.
Hs thấy được tấm lòng cảm thông của tác giả đối với những nỗi bất hạnh của người nghèo và những nét cơ bản trong nghệ thuật viết truyện ngắn của O Hen- ri.
8. Hai cây phong
Hs cảm nhận được những rung động của người kể truyện qua dòng hồi tưởng và ngòi bút đâm chất hội hoạ của tác giả.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ Giảng bình
+ Thảo luận.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ Giảng bình
+ Thảo luận.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ Giảng bình
+ Thảo luận.
+ Tài liệu tham khảo
+ Tranh ảnh
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Tranh ảnh
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Tranh ảnh
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
Văn bản nhật dụng
Phần này với 3 văn bản.
1. Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
2. Ôn dịch thuốc lá.3. Bài toán dân số.
Giúp hs củng cố lại kiến thức về văn bản nhật dụng đã được học ở lớp 6 và 7.
ở những văn bản cụ thể giúp hs thấy được những vấn đề được đề cập là những vấn đề đang đặt ra hết sức cấp thiết đòi hỏi mọi người phải có nhận thức đầy đủ từ đó có hành động đúng đắn như vấn đề sử dụng bao ni lông, vấn đề thuốc lá, vấn đề dân số.
Hs thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh những vấn đề trên.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ Giảng bình
+ Thảo luận.
+ Tài liệu tham khảo
+ Tranh ảnh
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Băng hình phóng sự có những nội dung liên quan
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
Tác phẩm trữ tình
Phần này có 11 văn bản thuộc tác phẩm trữ tình. Với những tác phẩm tiêu biểu này hs có được những kiến thức khái quát về văn học VN giai đoạn 1900 – 1945. Đồng thời giúp hs đi sâu phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật, giá trị tư tưởng của từng tác phẩm văn học. Cụ thể:
1. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.2. Đập đá ở Côn Lôn.
Hs cảm nhận được vẻ đẹp của những trí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX: vẻ đẹp của phong thái ung dung, khí phách hiên ngang, bất khuất và niềm tin mãnh liệt vào sự nghiệp giải phóng dân tộc. Thấy được khẩu khí hào hùng của các tác giả.
3. Muốn làm thằng Cuội( đọc thêm)
Hs cảm nhận được tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Đà: Buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát li thực tại. Cảm nhận được cái tôi sáng tạo trong bài thơ làm theo thể luật Đường của tácgiả.
4.Hai chữ nước nhà ( đọc thêm).
Hs cảm nhận được nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu quốc được biểu lộ kín đáo qua câu chuyện lịch sử . Qua nội dung và giọng điệu thơ hs hiểu được tâm trạng của giả.
5. Nhớ rừng.
6. Ông Đồ.Hs cảm nhận được tâm sự của các nhà thơ mới : tâm sự hoài cổ muốn níu giữ quá khứ và cái thực tại đáng buồn. Qua đó thấy được bút bút pháp lãng mạn cách tân đầy truyền cảm của các nhà thơ mới.
7.Quê Hương.
Hs cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng đầy sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả qua ngòi bút đặc sắc của nhà thơ. Qua đó thấy được tình yêu quê hương đằm thắm của tác giả.
8.Khi con tu hú.
Hs cảm nhận được lòng yêu sự sống, khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng bị giam cầm. Hs có những rung động về những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị thiết tha.
9.Tức cảnh Pác Bó.
10.Ngắm trăng.
11.Đi đường.
Hs cảm nhận được nếp sống giản dị hoà mình với thiên nhiên của Bác, hiểu biết sâu sắc về những năm tháng hoạt động cách mạng bị giam cầm tù đày đã hiện lên HCM một con người khí phách, ung dung tự tại, tràn ngập tinh thần lạc quan cách mạng. Qua đó bồi dưỡng tình cảm hs đối với Bác.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ Giảng bình
+ Thảo luận.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ Giảng bình
+ Thảo luận.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ Giảng bình
+ Thảo luận.
+ Tài liệu tham khảo
+ Tranh ảnh
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Tranh ảnh
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Tranh ảnh
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
Tác phẩm nghị luận.
Phần này gồm 6 văn bản ( 4 nghị luận trung đại, 1 nghị luận hiện đại, 1 nghị luận nước ngoài ).
Hs thấy được đây là những tác phẩm văn chương nghị luận, chính luận tiêu biểu mẫu mực, lập luận chặt chẽ, đanh thép, có lí có tình, đồng thời giàu tính văn chương nghệ thuật.
1.Chiếu dời đô.
2.Hịch tướng sĩ.
3.Nước đại việt ta.
4.Bàn luận về phép học.
Hs thấy được đây là những tác phẩm nghị luận của văn học VNTĐ, về cơ bản đây đều là những văn bản có sức thuyết phục to lớn, lập luận hùng hồn, có sự kết hợp khéo léo giữa lí lẽ và tình cảm. Qua đó giúp hs thấu hiểu được tấm lòng vì dân vì nước, ý thức chủ quyền và niềm tự hào tự tôn dân tộc của các tác giả. Bên cạnh đó hs nắm được các đặc điểm chính về thể chiếu, hịch, cáo, tấu.
5.Thuế máu.
Hs nhận thấy đây là tác phẩm văn chương chính luận thể hiện ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của NAQ. Tác phẩm đã lột tả bản chất bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp, Số phận bi thảm của nhân dân xứ thuộc địa.
6.Đi bộ ngao du.
Hs thấy được đây là văn bản nghị luận chặt chẽ thuyết, lí lẽ hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của nhà văn qua đó hs nhận thấy tác giả là một con người giản dị quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ Giảng bình
+ Thảo luận.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ Giảng bình
+ Thảo luận.
+ Tài liệu tham khảo
+ Tranh ảnh
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Tranh ảnh
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
Văn bản kịch
Phần này giúp hs tiếp tục củng cố và nâng cao hơn kiến thức về thể loại kịch. Cụ thể :
1.Ông Giuốc - đanh mặc lễ phục.
Hs thấy được sức hấp dẫn của thể loại hài kịch qua ngòi bút bậc thầy của nhà soạn kịch Mô-li-e với việc khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng của một tay trưởng giả học đòi làm sang và gây được tiếng cười sảng khoái cho khán giả.
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ Giảng bình
+ Thảo luận.
+ Tài liệu tham khảo
+ Tranh ảnh
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
II. Phần tiếng việt
Từ ngữ
1.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Hs nắm được thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp.
2.Trường từ vựng.
Hs nắm được khái niệm về trường từ vựng.
Phân biệt được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ với trường từ vựng.
3.Từ tượng hình, từ tượng thanh.
Hs nắm được đặc điểm công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
4.Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
Hs nắm được từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, phân biệt được chúng và sử dụng có hiệu quả.
5.Các biện pháp tu từ từ vựng.
* Nói quá.
Hs nắm được khái niệm về biện pháp tu từ nói quá và tác dụng của biện pháp tu từ này.
*Nói giảm nói tránh.
Hs nắm được khái niệm về biện pháp tu từ nói giảm nói tránh và tác dụng của biện pháp tu từ này.
Qua đó hs biết so sánh để phân biệt sự khác nhau giữa nói quá và nói khoác. từ đó nhận ra ý nghĩa của các biện pháp tu từ này trong ngôn ngữ nói và viết đặc biệt trong văn chương nghệ thuật.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ So sánh
+ Thảo luận.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ So sánh
+ Thảo luận.
+ Tài liệu tham khảo
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
Ngữ pháp
1.Trợ từ, thán từ.
Hs nắm được khái niệm về trợ từ, thán từ, nhận biết được các loại thán từ. Phân biệt và sử dụng đúng.
2.Tình thái từ.
Hs nắm được khái niệm tình thái từ, chức năng của từ tình thái và nhận biết được các loại từ tình thái. Sử dụng chúng có hiệu quả phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3.Câu ghép.
Hs nắm được thế nào là câu ghép, đặc điểm, cách nối các vế câu, quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
4.Câu nghi vấn.
Hs nắm được thế nào là câu nghi vấn, đặc điểm hình thức và các chức năng của nó.
5.Câu cầu khiến.
Hs nắm được thế nào là câu cầu khiến, đặc điểm hình thức và chức năng của dạng câu này.
6.Câu cảm thán.
Hs hiểu thế nào là câu cảm thán, đặc điểm, hình thức và chức năng của nó.
7.Câu trần thuật.
Hs hiểu thế nào là câu trần thuật, đặc điểm, hình thức và chức năng của nó.
8.Câu phủ định.
Hs nắm được thế nào là câu phủ định, đặc điểm, hình thức và chức năng của nó.
9.Hành động nói.
Hs nắm được thế nào là hành động nói, các kiểu hành động nói và cách thực hiện hành động nói.
10.Lựa chọn trật tự từ trong câu.
Hs hiểu được các cách sắp xếp trật tự từ trong câu và tác dụng của sự sắp xếp đó.
11.Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lo gíc).
Hs biết nhận diện và sửa chữa một số lỗi diễn đạt liên quan đến lo gíc.
12.Dấu câu.
*Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
*Dấu ngoặc kép.
Giúp hs nắm được đặc điểm,công dụng của các loại dấu câu này, cũng như một số lỗi thường gặp về sử dụng dấu câu, qua đó hs biết sử dụng dấu câu chính xác hơn trong bài viết của mình.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ So sánh
+ Thảo luận
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ So sánh
+ Thảo luận
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ So sánh
+ Thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
Hôi thoại
Phần này giúp hs nắm được một số kiến thức về hội thoại : vai xã hội trong hội thoại, lượt lời trong hội thoại. Qua đó hs có ý thức tốt hơn, chú ý hơn về vai, lượt lời trong việc tham gia hội thoại.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ So sánh
+ Thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
III. Tập làm văn
KháI quát chung về văn bản
1.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Hs nắm được chủ đề của văn bản là gì, tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện ở những phương diện nào. Qua đó biết viết một văn bản có tính thống nhất về chủ đề.
2.Bố cục của văn bản.
Hs hiểu thế nào là bố cục của một văn bản, nhiệm vụ của các phần trong bố cục, cách sắp xếp nội dung phần thân bài của bài văn. Từ đó biết xây dựng một bố cục văn bản mạch lạc.
3.Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
Giúp hs nắm được thế nào là đoạn văn, thế nào là từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn( diễn dịch, quy nạp, song hành…).
4.Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
Giúp hs nắm được tác dụng của việc liên kết và cách liên kết các đoạn văn trong văn bản ( dùng từ ngữ, dùng câu nối để liên kết).
Từ những kiến thức có tính chất khái quát trên giúp hs củng cố kiến thức về văn bản đã học từ đó tiếp tục tìm hiểu những nội dung có tính chất nâng cao hơn về văn bản.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ So sánh
+ Thảo luận
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ So sánh
+ Thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
Văn bản tự sự
1.Tóm tắt văn bản tự sự.
Giúp hs củng cố lại kiến thức về văn bản tự sự, nắm được cách thức tóm tắt và quy trình tóm tắt một văn bản tự sự. vận dụng kiến thức vào việc tóm tắt một văn bản tự sự đạt yêu cầu ở tiết luyện tập tiếp sau.
2.Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
Hs nắm được vai trò của các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn tự sự, sự kết hợp qua lại đan xen giữa các yếu tố miêu tả biểu cảm trong văn bản tự sự. Từ đó biết vận dụng sự kết hợp của các yếu tố này khi viết văn bản tự sự.
3.Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
Hs biết cách lập dàn ý cho một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm với bố cục 3 phần, tìm lựa chọn và sắp xếp ý các phần trong bài văn. Mỗi phần đưa vào các nội dung miêu tả,biểu cảm phù hợp.
Qua đó vận dụng các kiến thức để làm tốt các bài tập, bài kiểm tra.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ So sánh
+ Thảo luận
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ So sánh
+ Thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
Văn bản thuyết minh
1.Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
Hs nắm được vai trò vị trí của văn bản thuyết minh trong đời sống con người và một số đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
2.Phương pháp thuyết minh.
Hs nắm được vai trò của việc quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh. Nắm được các phương pháp thuyết minh, biết vận dụng các phương pháp đó để làm tốt một bài văn thuyết minh.
3.Đề văn thuyết minh và cách làm một bài văn thuyết minh.
Hs nắm được đặc điểm, tính chất của đề văn thuyết minh. Nắm được cách thức làm một bài văn thuyết minh gắn với những yêu cầu có tính đặc trưng của kiểu văn bản này. Hiểu được bố cục thông thường của bài văn thuyết minh và nhiệm vụ của các phần.
4.Thuyết minh về một thể loại văn học.
Hs nắm được yêu cầu của dạng bài thuyết minh về một thể loại văn học. Thấy được muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học trước hết phải quan sát, nhận xét sau đó khái quát thành những đặc điểm.
5.Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Hs biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh một cách hợp lí để xây dựng được đoạn văn, văn bản đúng với yêu cầu thể thức.
6.Thuyết minh về một phương pháp (cách làm ).
7.Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
Giúp hs nắm được cách thuyết minh gắn với từng dạng đối tượng cụ thể. Qua đó biết vận dụng những phương pháp thuyết minh và sử dụng ngôn ngữ phù hợp để thuyết minh.
8.bài ôn tập.
Giúp hs củng cố những tri thức đã được học về văn bản thuyết minh. Vận dụng các tri thức đó để làm tốt các bài văn thuyết minh theo yêu cầu.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ So sánh
+ Thảo luận
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ So sánh
+ Thảo luận
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ So sánh
+ Thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
Văn bản nghị luận
Phần này ngoài nội dung ôn tập về văn bản nghị luận như củng cố cho hs khái niệm luận điểm, giúp hs thấy rõ hơn mối qh giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong bài văn nghị luận còn có tính chất bổ trợ nâng cao hơn, bao quát hơn những kiến thức trong phạm vi kiểu bài văn nghị luận. Cụ thể.
1.Ôn tập về luận điểm.
Giúp hs củng cố nắm lại khái niệm về luận điểm, mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn, mối qh giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận.
2.Viết đoạn văn trình bày luận điểm.
Hs nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài văn gnhị luận. Nắm được cách thức trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận đúng với yêu cầu theo phép diễn dịch hoặc quy nạp.
3.Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
Hs nắm được vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận :giúp bài văn hay có sức lay động thuyết phục. Từ đó có ý thức đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn gnhị luận của mình.
4.Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.
Hs nắm được vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận : giúp tăng tính thuyết phục, bài văn được rõ ràng cụ thể, sinh động. Qua đó có ý thức và biết cách đưa các yếu tố này vào bài làm văn nghị luận.
5.Bài luyện tập.
Thông qua thực hành kiểm tra đánh giá để củng cố kiến thức cho học sinh.
Giáo viên kết hợp nhiều phương pháp:
+ Thuyết trình
+ Diễn giảng
+ Đàm thoại
+ Hỏi đáp
+ So sánh
+ Thảo luận
+ Tài liệu tham khảo
+ Bảng phụ
+ Phiếu thảo luận
+ Sgk
+ Vở bài tập
+ Vở bài soạn
+ Tài liệu tham khảo
100% hs đạt kết quả Tb trở lên trong việc nắm nội dung bài học thông qua kiểm tra đánh giá.
Văn bản hành
File đính kèm:
- KH8.doc