Nội dung định luật bảo toàn điện tích

. Nội dung định luật bảo toàn điện tích

- Trong một dung dịch tổng các điện tích dương luôn bằng tổng các điện tích âm

Ví dụ: trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+, b mol Na+, c mol Cl-, và d mol NO3- ta luôn có 2a + b = c + d

- Trong một phản ứng oxi hoá khử: Tổng số electron nhường luôn bằng tổng số electron nhận

II. Một số chú ý về phương pháp

- Phương pháp này chỉ áp dụng cho các bài tập vô cơ liên quan đến phản ứng oxi hoá khử

- Áp dụng cho các bài toán có nhiều sự thay đổi về số oxi hoá

- Ta chỉ cần quan tâm tới trạng thái đầu và trạng thái cuối của các chất oxi hoá và chất khử

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1557 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nội dung định luật bảo toàn điện tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Nội dung định luật bảo toàn điện tích Trong một dung dịch tổng các điện tích dương luôn bằng tổng các điện tích âm Ví dụ: trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+, b mol Na+, c mol Cl-, và d mol NO3- ta luôn có 2a + b = c + d Trong một phản ứng oxi hoá khử: Tổng số electron nhường luôn bằng tổng số electron nhận Một số chú ý về phương pháp Phương pháp này chỉ áp dụng cho các bài tập vô cơ liên quan đến phản ứng oxi hoá khử áp dụng cho các bài toán có nhiều sự thay đổi về số oxi hoá Ta chỉ cần quan tâm tới trạng thái đầu và trạng thái cuối của các chất oxi hoá và chất khử Viết sơ đồ tiến trình bài toán, xác định chất oxi hoá và chất khử Tách riêng thành 2 quá trình, quá trình nhường và quá trình nhận. Sau đó áp dụng định luật bảo toàn điện tích ......................................................................................................... Câu 1 Trong một dd có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-,và d mol NO3- 1,lập biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d 2, nếu a= 0,01 ; c= 0,01: d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu Câu 2 Một dd chứa 2 loại cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) cùng 2 loại anion là Cl-( x mol) và SO42- (y mol). Tính x và y biết rằng khi cô cạn dd và làm khan thu được 46,9 gam chất rắn khan Câu 3 Một dd chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl-, y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan có trong dd là 5,435 gam. tính giá trị của x và y Câu 4 Một dd A có chứa 0,1 mol Na+, 0,2 mol K+ và x mol CO32-, y mol SO42-. Cần bao nhiêu ml dd BaCl2 1M để kết tủa hết các ion trong dd A Câu 5 Cho m gam Al phản ứng vừa đủ với 2 lit dd HNO3 làm thoát ra 5,6 lit hỗn hợp 2 khí N2O và khí X (đktc) .Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 bằng 22,5 Tìm khí X và tính khối lượng Al đã dùng? Tính nồng độ của dd HNO3? Câu 6 Hoà tan 1,35 gam một kim loại M bằng dd HNO3 loãng dư thu được 2,24 lit khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 21.Tìm kim loại M ? Câu 7 Cho 0,54 gam bột Al tác dụng với 250 ml dd HNO31M .Sau phản ứng thu được dd A và 0,896 lit hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO (đktc). Tính tỉ khối của hỗn hợp B so với H2? Tính nồng độ các chất trong dd A? Câu 8 Hoà tan 2,70 gam Al trong dd HNO3 1M vừa đủ thu được 1,232 lit hỗn hợp khí gồm NO , N2O (đktc) Tính thể tích dd HNO3 đã sử dụng Tính tỉ khối hỗn hợp khí so với H2 ? Câu 9: Hoà tan 8,32 gam kim loại M trong dd HNO3 vừa đủ thu được 4,928 lit hỗn hợp gồm 2 khí A ,B trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 bằng 22,272 . Tìm kim loại M, Các khí đo ở đktc Tính thể tích dd HNO3 2M cần dùng? Câu 10 Hoà tan 3,3 g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R (R có hóa trị không đổi)trong dd HCl dư thu được 2,688 lit khí H2 .Nếu hoà tan 3,3 g X trên bằng dd HNO3 dư thu được 0,896 lit hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO có tỉ khối so với H2 bằng 20,25 .Tìm kim loại R ? Câu 11: Hỗn hơp A gồm Fe và kim loại R thuộc phân nhóm chính .Hoà tan a gam A bằng dd HCl dư thu được 5,6 lit H2. Còn nếu hoà tan a gam A trong dd HNO3 loãng dư thu được 4,48 lit NO .Cô cạn dd thu được 45,5 gam muối nitrat.Tìm kim loại R , tính a? Thể tích khí đo ở đktc Câu 12 Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M. Cho 19,2 gam X tác dụng với dd HCl dư thu được 8,96 lít khí H2. Mặt khác 19,2 gam X cũng phản ứng hết với clo thì hết 12,32 lít khí clo. Các thể tích đo ở đktc. Tìm kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại Câu 13 Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X,Y có hoá trị không đổi, đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với HNO3 loãng dư thì thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cũng cho 2m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với HNO3 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí NO2(đktc) Câu 14 Hoà tan hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dd HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 3. Tính thể tích hỗn hợp khí A ở đktc Câu 15 Trộn 0,54 gam Al với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dd HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Tính thể tích mỗi khí ở đktc Câu 16 Hoà tan hoàn toàn một lượng Fe vào dd HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Tính khối lượng Fe đã hoà tan Câu 17 Để m gam bột Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12 gam gồm: FeO, Fe2O3,Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ thu được 3,36 lít SO2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m và thể tích dd H2SO45M đã dùng Câu 18:Để m gam bột Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 16 gam gồm: FeO, Fe2O3,Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dd HNO3 đặc, nóng vừa đủ thu được 6,72 lít NO2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m và thể tích dd HNO3 4M đã dùng Câu 19 Cho hỗn hợp gồm FeO,CuO, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với dd HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO.Tính số mol của từng chất Câu 20 Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1,R2 có hoá trị x,y, đứng trước Cu trong dãy hoạt động hoá học,không tác dụng với H2O. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với HNO3 loãng dư thì thu được 1,12 lít khí NO (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với HNO3 thì thu được bao nhiêu lít khí N2(đktc) Câu 21 Chia 2,29 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Zn,Mg,Al thành 2 phần bằng nhau - phần 1 tan hoàn toàn trong dd HCl giải phóng 1,456 lít khí H2(đktc) và tạo ra m gam hỗn hợp muối clorua - phần 2 bị oxi hoá hoàn toàn thu được m’ gam hỗn hợp 3 oxit Tính khối lượng của m và m’ Câu 22 Hỗn hợp X gồm 2 kim loại hoạt động X1, X2 có hoá trị không đổi. Chia 4,04 gam X thành 2 phần bằng nhau: phần1:tan hoàn toàn trong dd loãng chứa 2 axit HCl và H2SO4 tạo ra 1,12 lít khí H2 (đktc) phần 2: tácdụng hoà toàn với dd HNO3 chỉ tạo thành khí NO duy nhất 1, tính thể tích khí NO thoát ra ở đktc 2,tính khối lượng muối nitrat tạo thành ở phần 2 Câu 23 Chia 1,24 gam hỗn hợp 2 kim loại có hoá trị không đổi thành hai phần bằng nhau -phần 1: bị oxi hoá bởi oxi thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit -phần 2:tan hoàn toàn trong H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2(đktc) và cô cạn dd được m gam muối khan. tính V và m Câu 24 Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B có hoá trị không đổi m,n. Chia 0,8 gam hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hoàn toàn trong dd H2SO4 loãng thu được 224 ml H2(đktc);phần 2 bị oxi hoá hoàn tôậnt ra m gam hỗn hợp hai oxit. Tính khối lượng muối sunfat khan tạo thành và m gam oxit Câu 25 Chia hỗn hợp 2 kim loại A,B có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau: -phần1 tan hết trong dd HCl tạo ra 1,792 lít khí H2 (đktc) -phần2 nung trong oxi thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. Tính khối lượng hỗn hợp 2 kim loại ban đầu Câu 26 Để hoà tan hoàn toàn 11,4 gam hỗn hợp E gồm Mg và kim loại M có hoá trị không đổi cần một lượng dd HNO3 loãng vừa đủ thu được 0,896 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 16 và dd F. Chia dd F làm 2 phần bằng nhau. Đem cô cạn phần 1 thu được 23,24 gam muối khan. Phần 2 cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 4,35 gam kết tủa trắng. Xác định kim loại M và khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp E Câu 27 Cho 23,8 gam X gồm Cu, Fe, Al tác dụng vừa hết 14,56 lít Cl2 ( đktc) thu được hỗn hợp muối Y. Mặt khác, cứ 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng hết với dd HCl thì thu được 0,2 mol H2 . Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X Câu 28 Để a gam bột Fe ngoài không khí, sau một thời gian xẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 . Cho hỗn hợp A tác dụng hết với H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tìm a Câu 29 Cho 3,04 gam hợp kim Fe, Cu tan hoàn toàn trong dd HNO3 đặc nóng thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp A gồm NO, NO2 có tỉ khối đối với H2 bằng 21. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại và số mol của axit đã dùng, biết rằng lượng axit đã dùng dư 25% so với lượng cần thiết Câu 30 Hoà tan hoàn toàn 4,431 g hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dd A và 1,568 lit (đktc) hỗn hợp 2 khí đều không màucó khối lượng 2,59 g, trong đó có 1 khí bị hoá nâu trong không khí. 1.Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? 2.Tính số mol HNO3 đã phản ứng? 3.Khi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu g muối khan? Câu 31 Cho m gam bột sắt ra ngoài không khí sau một thời gian người ta thu được 12 g hỗn hợp B gồm Fe , FeO , Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hỗn hợp này bằng dd HNO3 thu được dd A và 2,24 lit khí NO (đktc) .Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính m? Câu 32 Một hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hoá trị không đổi , có khối lượng 14,4 g .Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau .Hoà tan hết phần 1 trong dd HCl thu được 4,256 lit khí H2.Hoà tan hết phần 2 trong dd HNO3 thu được 3,584 lit khí NO. 1.Xác định kim loại R và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A? 2.Cho 7,22 g A tác dụng với 200 ml dd B chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 .Sau phản ứng thu được dd C và 16,24 g chất rắn D gồm 3 kim loại .Cho D tác dụng với dd HCl thu được 1,344 lit H2 .Tính nồng độ mol/lit của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong B.(Các thể tích đo ở đktc , các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Câu 33 Nung m gam bột sắt trong không khí sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe , FeO , Fe2O3, Fe3O4 .Hoà tan hoàn toàn dd A trong HNO3 dư thu được dd B và 12,096 lit hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) , có tỉ khối hơi so với H2 là 20,334. 1.Tính giá trị của m? 2.Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa C.Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được chất rắn D .tính khối lượng của D? Câu 34 Hoà tan hoàn toàn 24,3 gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 20,25 và dd B không chứa NH4NO3 .Tính thể tích mỗi khí thoát ra ở đktc? Câu 35 Cho 200 ml HNO3 tác dụng với 5 gam hỗn hợp Zn và Al .Phản ứng giải phóng ra 0,896 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O .Hỗn hợp khí đó có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75 .Sau khi kết thúc phản ứng đem lọc , thu được 2,013 gam kim loại .Hỏi sau khi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối khan .Tính nồng độ dd HNO3 trong dd ban đầu? Câu 36 Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam kim loại A vừa đủ vào z ml dd HNO3 0,6M thu được dd B có chứa A(NO3)3 đồng thời tạo ra 672 ml hỗn hợp khí N2O và N2 có tỉ khối hơi so với O2 là 1,125 . 1.Xác định kim loại A và tính giá trị của z ? 2.Cho vào dd B 300 ml dd NaOH 1M , sau khi phản ứng xong lọc lấy kết tủa , rửa sạch , đun nóng đến khối lượng không đổi được một chất rắn .Tính khối lượng của một chất rắn đó .(Các thể tích đo ở đktc). Câu 37 Cho a gam hỗn hợp A gồm 3 oxit : FeO , CuO và Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng với lượng vừa đủ 250 ml dd HNO3 khi đun nóng nhẹ thu được dd B và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 20,143. Tính a và nồng độ mol của dd HNO3 đã dùng. Câu 38 Cho một hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dd C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 .Khi các phản ứng kết thúc được dd D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại .Cho E tác dụng với dd HCl dư thu được 0,672 lit H2 (đktc) . Tính nồng độ mol của dd AgNO3 trong dd C ? Câu 39 Đốt cháy x mol Fe bởi O2 thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt .Hoà tan hoàn toàn A trong HNO3 thu được 0,036 mol hỗn hợp Y gồm NO và N2O .Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 19.Tính x? Câu 40 Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau .M là kim loại có hoá trị không đổi .Cho 6,61 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd HNO3 đun nóng thu được dd A1 và 13,216 lit (đktc) hỗn hợp khí A2 có khối lượng 26,34 gam gồm NO và N2O .Thêm một lượng dư dd BaCl2 vào A1 thấy tạo thành m1 gam chất kết tủa trắng trong dd dư axit trên . a.Cho biết m? b.Tính giá trị khối lượng m1? c.Tính % khối lượng các chất trong X ? Câu 41 Hoà tan hoàn toàn 24,3 gam kim loại M bằng HNO3 thu được 8,96 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí không màu , trong đó có một khí hoá nâu ngoài không khí .Biết d X/H2 = 20,25. 1.Tìm M ? 2.Tính thể tích dd HNO3 4M tối thiểu cần dùng? Câu 42 Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí , sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm oxit sắt . Hoà tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lit SO2 (đktc). 1.Viết tất cả phản ứng xảy ra? 2.Tìm m? 3.Nếu hoà tan hết X bằng HNO3 đặc nóng thì thể tích NO2(đktc) thu được là bao nhiêu ? Câu 43 Nung nóng m gam bột Fe ngoài không khí ..Sau một tthời gian thu dược 10 gam hỗn hợp X gồm Fe , FeO , Fe2O3, Fe3O4 .Hoà tan hết X bằng HNO3 thu được 2,8 lit (đktc) hỗn hợp Y gồm NO và N2O .Cho d Y/H2 bằng 19 .Tính m Câu 44 Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng .Sau một thời gian thu được hỗn hợp X nặng 44,64 gam gồm Fe , FeO, Fe3O4 và Fe2O3 dư .Hoà tan hết X bằng HNO3 loãng thu được 3,136 lit NO(đktc) .Tính m?

File đính kèm:

  • docphuong phap giai toan hay.doc
Giáo án liên quan