1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và gọi tên sản phẩm tạo thành khi cho etilen tác dụng với H2 (xúc tác Ni, 140-1500C), dung dịch brom, nước (xúc tác H+), HCl, H2SO4 đậm đặc; trùng hợp etilen, dung dịch KMnO4 và đốt cháy etilen.
2. Viết phương trình phản ứng của propin với các chất sau:
H2/Ni,t0; H2, Pd/PbCO3;;Br2/CCl4, 200C;AgNO3,NH3/H2O;HClkhí, dư/HgCl2;H2O, xt Hg2+/H+ ; KMnO4/H2SO4 và đốt cháy propin
3. Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên các sản phẩm tạo thành khi cho benzen tác dụng với:
a. Cl2 (có bột Fe làm xúc tác, to) b. HNO3 đặc (có H2SO4 đặc, to)
c. đốt cháy benzen d. C2H4 (H+, to)
e. H2 (Ni, 1800C) g. Cl2 (ánh sáng, 500C)
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập Học kì 2 Hóa học Lớp 11 (Bản chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ THUYẾT
I. ĐỊNH NGHĨA
1. Ankan
2. Anken
3. Ankin:
4. Ankađien
5. Anđehit
6. Anđehit no, đơn chức, mạch hở
7. Ancol
8. Ancol no, đơn chức, mạch hở
9. Phenol
10. Axit cacboxylic
11. Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở
BÀI TẬP
I. Dạng 1: Viết công thức các đồng phân cấu tạo và gọi tên của
1. Ankan:.
CTPT
C3H8
Tên gọi
C4H10
Tên gọi
CTCT
2. Anken:..
CTPT
C4H8
Tên gọi
C5H10
Tên gọi
CTCT
3. Ankin: ...
CTPT
C4H6
Tên gọi
C5H8
Tên gọi
CTCT
4. Ankađien:..
CTPT
C4H6
Tên gọi
C5H8
Tên gọi
CTCT
5. Anđehit no, đơn chức, mạch hở:
CTPT
C4H8O
Tên gọi
C5H10O
Tên gọi
CTCT
6. Ancol no, đơn chức, mạch hở:
CTPT
C4H10O
Tên gọi
C5H12O
Tên gọi
CTCT
7.Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở:
CTPT
C4H8O2
Tên gọi
C5H10O2
Tên gọi
CTCT
II. Dạng 2: Viết các phương trình phản ứng ( ghi rõ điều kiện phản ứng )
CH4 + Cl2 C3H8 + Cl2
CH3-CH3 CH4 + O2
CH4 + O2 CH2=CH2 + H2
CH2=CH2 + Cl2 ® CH2=CH2 + HClk ® .
CH2=CH2 + H-OH ® . nCH2=CH2 .
CH3CH=CHCH2CH3 + Br2 ®
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 ® .
Coäng 1,2 : CH2=CH – CH = CH2 + HBr ® .
Coäng 1,4 :CH2=CH – CH = CH2 + HBr ® .
nCH2=CH-CH=CH2 . nCH2 =CCH3 –CH =CH2...
C4H6 + 11O2 HC º CH + H2 .
HC º CH+ H2. HC º CH + H–OH ...
CHºCH+HCl... CHºCH+ HCl →.
CH ºCH. CHºCH.
HC º CH + AgNO3+ NH3® . .
C6H6 + Br2 . C6H5-CH3 + Br2 .
C6H6 + H O-NO2 . C6H5-CH3 + HNO3 .
C6H6 + Cl2 AS® . C6H6 + H2 .
C6H6 + O2 ® . C6H5-CH=CH2 +Br2 ®.
C6H5-CH=CH2+HCl®. nC6H5CH=CH2®.
C6H5 -CH=CH2+ KMnO4+ H2O®..
Na + C2H5OH à . C2H5OH + HBr à .
C2H5 – OH + HO – C2H5 ® .
CH3CH2OH .
CH3CH2 – OH + CuO . C6H5OH + Na
C6H5OH + NaOH ® . C6H5OH+3Br2®
C6H5ONa+H2O+CO2®. CH3CHO + H2
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O à ..
HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O à ..
CH3COOH + NaOH ". CH3COOH + Ca(OH)2 "
CH3COOH + Na2O ". CH3COOH + MgO ".
CH3COOH + CaCO3 ". CH3COOH + Zn "
C2H5OH CnH2n+2+..........O2
CnH2n + O2 CnH2n-2 + O2
CnH2n-6 + O2 CnH2n + 1OH+ O2.................
CH3COONa+ NaOH Al4C3+ H2O ®
C4H10 CH4
CaC2 + H2O ® CH2=CH2 + O2 à
(C6H10O5)n +H2O enzim C6H12O6 enzim
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và gọi tên sản phẩm tạo thành khi cho etilen tác dụng với H2 (xúc tác Ni, 140-1500C), dung dịch brom, nước (xúc tác H+), HCl, H2SO4 đậm đặc; trùng hợp etilen, dung dịch KMnO4 và đốt cháy etilen.
Viết phương trình phản ứng của propin với các chất sau:
H2/Ni,t0; H2, Pd/PbCO3;;Br2/CCl4, 200C;AgNO3,NH3/H2O;HClkhí, dư/HgCl2;H2O, xt Hg2+/H+ ; KMnO4/H2SO4 và đốt cháy propin
Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên các sản phẩm tạo thành khi cho benzen tác dụng với:
a. Cl2 (có bột Fe làm xúc tác, to) b. HNO3 đặc (có H2SO4 đặc, to)
c. đốt cháy benzen d. C2H4 (H+, to)
e. H2 (Ni, 1800C) g. Cl2 (ánh sáng, 500C)
f. CH3Cl ( AlCl3)
III. Dạng 3: Hoàn thành chuổi phản ứng ( ghi rõ điều kiện phản ứng )
1. Metan®axetilen®etilen®ancol etylic®anđehit axetic
2. Canxi cacbua®axetilen®anđehit axetic®ancol etylic®đietyl ete
Vinyl axetilen®buta-1,3-đien®poli( buta-1,3-d9ien )
3. ancol etylic®etilen®anđehit axetic®axit axetic®natri axetat
4. propan®etan®etilen®etyl clorua®etanol
5. Natri axetat®matan®metyl clorua®metanol®metanal®axit metanoic
6. axetilen®benzen®clobenzen®phenol®2,4,6-tri brom phenol
toluen®TNT 2,4,6-tri nitro phenol
IV. Dạng 4: Nhận biết
1. Ba chất khí: etan, etilen, axetilen
2. Ba chất khí: propan, propin, propilen
3. Bốn chất sau: toluen, benzen, stiren, phenol
4. Bốn chất sau: axit axetic, ancol etylic, anđehit axetic, phenol
5. Ancol etylic, hex-1-en, benzen và hex-1-in
V. Dạng 5: Điều chế:
1. PVC từ đá vôi, than đá, NaCl, H2O.
2. PE, PVA, cao su Buna từ metan và các chất vô cơ khác
3. ancol etylic, vinyl clorua, PVC, PE, etilenglycol từ etilen.
4. benzen, ancol etylic từ metanvà các chất vô cơ khác
V. Dạng 5: Viết phương trình phản ứng chứng minh
1. Ancol có thể tham gia phản ứng tách H của nhóm –OH và phản ứng tách nhóm –OH. Mỗi tính chất viết 1 phương trình phản ứng minh họa
2. Tùy thuộc vào bậc của ancol khi tham gia phản ứng oxi hóa không hoàn toàn sẽ tạo ra các sản phẩm hữu cơ khác nhau.
3. Phenol có tính axit nhưng tính axit rất yếu
4. Trong phân tử phenol có sự ảnh hưởng qua lại của nhóm chức và vòng benzen
5. Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
VI. Dạng 6: bài toán định lượng
1. Lên men a g glucozo7 với hiệu suất 90% thu được 18,4g ancol etylic. Tính a
2. Đun nóng 0,92g axit fomic với lượng dư ancol etylic ( xúc tác H2SO4 đặc)hiệu suất phản ứng 50%. Khối lượng este thu được là bao nhiêu gam
3. Cho mg hỗn hợp chứa ancol etylic và phenol tác dụng với lượng kali dư thu được 0,672 lít H2 ( đktc ). Nếu cho mg hỗn hợp như trên tác dụng với dd brom dư thì thu được 6,62g kết tủa. Tính thành phần % khối lựơng mỗi chất trong hỗn hợp
4. Trung hòa ag hỗn hợp A chứa phenol và ancol etylic cân vừa đủ 100ml dd NaOH 0,4M. Mặc khác, ag hỗn hợp A tác dụng với lượng dư natri sinh ra 1,12 lít khí ( đktc )
a. Tính a
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
5. Cho mg hỗn hợp chứa ancol etylic và glixerol tác dụng hết với lượng Natri dư, sau phản ứng thu được 0,784 lít khí H2 ( đktc ). Nếu cho mg hỗn hợp trên có thể hòa tan hết 0,49g Cu(OH)2. Tính m
6. Cho mg hỗn hợp chứa axit fomic và axit axetic cần 30ml dd NaOH 1M
a. Tính % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng muối khan có trong dd sau phản ứng xảy ra
7. Cho 10,9 g hỗn hợp gổm etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 43,2g kết tủa bạc. Tính khối lượng và thành phần % khối lượng mỗi anđehit trong hỗn hợp
8. . Một hỗn hợp X gồm benzen, phenol và ancol etylic. Chia 142,2 g hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch NaOH 10%.
- Phần 2 cho tác dụng với Na (dư) tạo thành 6,72 lít khí H2 (đktc).
Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
VII. Dạng 7: Lập công thức phân tử
1. Cho 4,6g ancol no đơn chức mạch hở( Y ) tác dụng với natri dư, sau phản ứng xảy ra thu được 1,12 lít H2 ( ĐKTC). Xác định CTPT và viết CTCT biết Y bị oxi hóa bởi CuO ( t0 ) tạo anđehit
2. Để trung hòa 1,2 g axit no, đơn chức, mạch hở cần 100ml dd NaOH 0,2M. Xác định CTCT của axit
3. Khử hoàn toàn 2,2g anđehit no, đơn chức cần 1,12 lít khí H2 ( đktc ). Xác định CTCT của anđehit
4. Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO2 (đktc).Xác định CTPT của 2 anđehit
File đính kèm:
- on_tap_hoc_ki_12_hoa_hoc_lop_11.doc