BT 1.
a) Có dung dịch HCl 18,25% (d = 1,05 g/ml). Hãy tính nồng độ mol/l của dd.
b) Cho 50 ml dd axit HCl ở trên tác dụng với một lượng đá vôi dư. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
BT 2.
Trung hoà 200 ml dd H2SO41M bằng dd NaOH 20%.
a) Tính số gam dd NaOH phải dùng.
b) Nếu thay dd NaOH bằng dd KOH thì phải dùng bao nhiêu ml dd KOH 5,6% (d=1,045g/ml) để trung hoà dd axit trên.
BT 3.
Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với HCl được 4,15g muối clorua. Hãy xác định số gam mỗi hiđrôxit trong hỗn hợp.
BT 4.
Hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu nặng 10g được hoà tan bằng axit HCl dư thoát ra 8,96 lít khí (đktc) và nhận được dd A và chất rắn B. Lọc chất rắn B và nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 2,75g. Tìm % khối lượng mỗi kim loại.
1 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phiếu bài tập Hóa học Lớp 11 - Số 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu bài tập số 1
BT 1.
a) Có dung dịch HCl 18,25% (d = 1,05 g/ml). Hãy tính nồng độ mol/l của dd.
b) Cho 50 ml dd axit HCl ở trên tác dụng với một lượng đá vôi dư. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
BT 2.
Trung hoà 200 ml dd H2SO41M bằng dd NaOH 20%.
a) Tính số gam dd NaOH phải dùng.
b) Nếu thay dd NaOH bằng dd KOH thì phải dùng bao nhiêu ml dd KOH 5,6% (d=1,045g/ml) để trung hoà dd axit trên.
BT 3.
Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với HCl được 4,15g muối clorua. Hãy xác định số gam mỗi hiđrôxit trong hỗn hợp.
BT 4.
Hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu nặng 10g được hoà tan bằng axit HCl dư thoát ra 8,96 lít khí (đktc) và nhận được dd A và chất rắn B. Lọc chất rắn B và nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 2,75g. Tìm % khối lượng mỗi kim loại.
BT 5.
Hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al nặng 20,3g được hoà tan hoàn toàn bằng HNO3 đặc nóng thấy thoát ra 24,64 lít khí NO2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dd HCl dư thì thấy thoát ra 7,84 lít khí H2 (đktc). Viết p/t p/ư và tính % khối lượng mỗi kim loại.
BT 6.
Oxit của một kim loại hoá trị III có khối lượng 32g tan hết trong 400 ml dd HCl 3M vừa đủ. Tìm CT của oxit trên.
BT 7.
Hoà tan 1,8g muối sunfat của kim loại hoá trị II vào nước để được 50 ml dd A. để phản ứng hết với dd này cần 20 ml dd BaCl2 0,75M.
a) Tính nồng độ mol/l của dd A.
b) Xác định công thức của muối sunfat.
BT 8.
Hoà tan hoàn toàn 11,7g một kim loại cần dùng 180ml dd HCl 2M. Xác định kim loại .
Phiếu bài tập số 1
BT 1.
a) Có dung dịch HCl 18,25% (d = 1,05 g/ml). Hãy tính nồng độ mol/l của dd.
b) Cho 50 ml dd axit HCl ở trên tác dụng với một lượng đá vôi dư. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
BT 2.
Trung hoà 200 ml dd H2SO41M bằng dd NaOH 20%.
a) Tính số gam dd NaOH phải dùng.
b) Nếu thay dd NaOH bằng dd KOH thì phải dùng bao nhiêu ml dd KOH 5,6% (d=1,045g/ml) để trung hoà dd axit trên.
BT 3.
Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với HCl được 4,15g muối clorua. Hãy xác định số gam mỗi hiđrôxit trong hỗn hợp.
BT 4.
Hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu nặng 10g được hoà tan bằng axit HCl dư thoát ra 8,96 lít khí (đktc) và nhận được dd A và chất rắn B. Lọc chất rắn B và nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 2,75g. Tìm % khối lượng mỗi kim loại.
BT 5.
Hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al nặng 20,3g được hoà tan hoàn toàn bằng HNO3 đặc nóng thấy thoát ra 24,64 lít khí NO2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dd HCl dư thì thấy thoát ra 7,84 lít khí H2 (đktc). Viết p/t p/ư và tính % khối lượng mỗi kim loại.
BT 6.
Oxit của một kim loại hoá trị III có khối lượng 32g tan hết trong 400 ml dd HCl 3M vừa đủ. Tìm CT của oxit trên.
BT 7.
Hoà tan 1,8g muối sunfat của kim loại hoá trị II vào nước để được 50 ml dd A. để phản ứng hết với dd này cần 20 ml dd BaCl2 0,75M.
a) Tính nồng độ mol/l của dd A.
b) Xác định công thức của muối sunfat.
BT 8.
Hoà tan hoàn toàn 11,7g một kim loại cần dùng 180ml dd HCl 2M. Xác định kim loại .
File đính kèm:
- phieu_bai_tap_hoa_hoc_lop_11_so_1.doc