Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1. Số 5 327 086 đọc là:
A. Năm triệu ba trăm hai mươi bẩy nghìn không trăm tám mươi sáu
B. Năm triệu ba trăm hai mươi bẩy nghìn tám mươi sáu
C. Năm triệu ba trăm hai mươi bẩy không trăm tám mươi sáu
Câu 2. Điền số ?
354 759 = 759 +
A. 350 B. 354 C. 355
Câu 3. Điền số ?
1 tạ = kg
A. 10 B. 1000 C. 100
Câu 4. Điền số ?
2 giờ = phút
A. 60 B. 120 C. 180
Câu 5. Giá trị của chữ số 3 trong số 72 435 860 là
A. 30 000 B. 3 000 C. 300
Câu 6. Số lớn nhất trong các số : 396 782 ; 369 782 ; 396 872 là :
A. 396 782 B. 369 782 C. 396 872
4 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 125 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phiếu học tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Trường PTCS Xã Đàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường PTCS Xã Đàn
Lớp: 4B11
Họ và tên:...........
Thứ ngày tháng năm
PHIẾU HỌC TẬP
MÔN: TOÁN
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1. Số 5 327 086 đọc là:
Năm triệu ba trăm hai mươi bẩy nghìn không trăm tám mươi sáu
Năm triệu ba trăm hai mươi bẩy nghìn tám mươi sáu
Năm triệu ba trăm hai mươi bẩy không trăm tám mươi sáu
Câu 2. Điền số ?
759 = 759 +
350 B. 354 C. 355
Câu 3. Điền số ?
1 tạ = kg
A. 10 B. 1000 C. 100
Câu 4. Điền số ?
2 giờ = phút
A. 60 B. 120 C. 180
Câu 5. Giá trị của chữ số 3 trong số 72 435 860 là
A. 30 000 B. 3 000 C. 300
Câu 6. Số lớn nhất trong các số : 396 782 ; 369 782 ; 396 872 là :
A. 396 782 B. 369 782 C. 396 872
Phần II. Tự luận:
Bài 1. Đặt tính rồi tính
43 546 + 51 238
14 567 + 62 145
.
83 542 – 20 136
.
.
..........
583 612 – 251 408
.
.
..
Bài 2: Tìm x
a. x + 359 = 871 c. x – 284 = 342
.
.
.
b. 2 186 + x = 5 493 d. x – 12 075 = 26 816
...
...
...
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức a+ b + c nếu:
a. a = 5 ; b = 9 ; c = 12
.
b. a = 28 ; b = 35 ; c = 142
.
Bài 4. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 20 tuổi. Em ít hơn chị 4 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Trường PTCS Xã Đàn
Lớp: 4B11
Họ và tên:...........
Thứ ngày tháng năm
PHIẾU HỌC TẬP
MÔN: TIẾNG VIỆT
I. Đọc:
1.Đọc bài: Chị em tôi
Chị em tôi
Hai chị em về đến nhà, tôi mắng em gái dám nói dối ba bỏ học đi chơi,không chịu khó học hành. Nhưng đáp lại sự giận giữ của tôi,nó chỉ thủng thẳng:
- Em đi tập văn nghệ.
- Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à?
Nó cười giả bộ ngây thơ:
- Ủa, chị cũng ở đó sao? Hồi nãy chị bảo đi học nhóm mà!
Tôi sững sờ, đứng im như phỗng. Ngước nhìn ba,tôi đợi một trận cuồng phong.Nhưng ba tôi chỉ buồn rầu bảo:
- Các con ráng bảo ban nhau mà học cho nên người.
Từ đó,tôi không bao giờ dám nói dối ba đi chơi nữa.Thỉnh thoảng, hai chị em lại cười phá lên khi nhắc lại chuyện nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ.
Theo Liên Hương
2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
a. Về đến nhà, chị đã mắng em gái điều gì?
A. lấy trộm tiền của ba
B. dám nói dối ba bỏ học đi chơi
C. xé bài kiểm tra khi bị điểm kém
b. Đáp lại sự giận giữ của chị, em gái làm gì?
A. Giả bộ ngây thơ: Ủa, chị cũng ở đó sao? Hồi nãy chi bảo đi học nhóm mà!
B. xin lỗi chị
C. nhờ chị đừng nói với ba
c. Khi biết người chị nói dối, ba đã làm gì?
A. mắng người chị
B. đánh người chị
C. chỉ buồn rầu bảo: Các con ráng bảo ban nhau mà học cho nên người.
d.Từ đó, người chị thế nào?
A. thỉnh thoảng vẫn nói dối ba để đi chơi
B. không bao giờ dám nói dối ba đi chơi nữa
C. vẫn thường xuyên nói dối ba để đi chơi
3. Hãy viết tên 5 bạn trong lớp em:
II. Viết:
1. Tập chép :
Chị em tôi
Hai chị em về đến nhà., làm cho tôi tỉnh ngộ.
2. Tập làm văn:
Em hãy viết thư cho bạn mới quen, kể về các bạn trong lớp mình với bạn ấy. Dựa vào gợi ý dưới đây :
Gợi ý:
.., ngày..
Bạn..thân mến!
Dạo này, cậu và gia đình cậu có khỏe không? Còn tớ và gia đình tớ thì vẫn bình thường.Tớ kể cho cậu nghe về các bạn của lớp tớ nhé!
Lớp tớ cóbạn. Trong đó có bạn nam và bạn nữ.Bạn
Thư đã dài, tớ xin dừng bút ở đây nhé!
Tớ chúc cậu học giỏi, chăm ngoan, nghe lời bố mẹ.
Bạn của cậu
File đính kèm:
- phieu_hoc_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_4_truong_ptcs_xa_dan.docx