Giáo án Sinh học 9 - Chương VI: Ứng dụng di truyền học

Chương VI ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

 Bài 31 CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

I. Mục tiêu

* Kiến thức: -Hiểu được công nghệ tế bào. Nắm được các công đoạn chính của của công nghệ tế bào vai trò của từng công đoạn. Thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống

* Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, vận dụng thực tế.

* Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên trân trọng thành tựu khoa học ở Việt Nam

II. Chuẩn bị:

1. Tài liệu tham khảo: Sgk, Sgv, Sách thiết kế bài giảng.

2. Phương pháp: Tích cực hoạt động nhóm,đàm thoại, thuyết trình

3. Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình 31 sgk trang 90, tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước

III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định: .

2. Kiểm tra bài cũ:

Di truyền học tư vấn có chức năng gì? tại sao cần đấu tranh chống ô nhiễm môi trường?

3. Bài mới: Công nghệ tế bào là gì? gồm những công đoạn thiết yếu nào? những ưu điểm và triển

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2896 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Chương VI: Ứng dụng di truyền học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : …16………. Ppct : ……32….. NS:.10/12 ND:..…………… Chương VI ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Bài 31 CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. Mục tiêu * Kiến thức: -Hiểu được công nghệ tế bào. Nắm được các công đoạn chính của của công nghệ tế bào vai trò của từng công đoạn. Thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống * Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, vận dụng thực tế. * Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên trân trọng thành tựu khoa học ở Việt Nam II. Chuẩn bị: 1. Tài liệu tham khảo: Sgk, Sgv, Sách thiết kế bài giảng. 2. Phương pháp: Tích cực hoạt động nhóm,đàm thoại, thuyết trình 3. Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình 31 sgk trang 90, tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: . 2. Kiểm tra bài cũ: Di truyền học tư vấn có chức năng gì? tại sao cần đấu tranh chống ô nhiễm môi trường? 3. Bài mới: Công nghệ tế bào là gì? gồm những công đoạn thiết yếu nào? những ưu điểm và triển vọng của nhân giống trong ống nghiệm? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hđ1 Tim hiểu khái niệm công nghệ tế bào Cho hs đọc thông tin. -Yêu cầu hs trả lời câu hỏi mục s (?) Công nghệ tế bào là gì? (?) Để nhận biết mô non cơ quan hoặc cơ thể hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì? -Tại so cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại kiểu gen như dạng gốc? -Chốt lại kiến thức Hđ2 Tìm hiểu các ứng dụng của công nghệ TB 1./ Nhân giống vô tính trong ống no ở cây trồng (?) Công nghệ tế bào được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống? Cho hs đọc thông tin +Qui trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm +Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất +Cho vd minh hoạ -Chốt lại đáp án 2./ Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng -Thông báo các khâu chính trong chọn giống cây trồng +Tạo vật liệu mới để chọn lọc +Chọn lọc đánh giá à tạo giống mới -Người ta tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? cho vd -Chốt lại kiến thức 3./ Nhân bản vô tính ở động vật Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa như thế nào? -Cho biết thành tựu nhân giống ở việt nam và thế giới? -Thông báo : đại học Texas ở mỹ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn Italia nhân bản thành công ở ngựa trung quốc tháng 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi -Chốt lại kiến thức I./ I-Khái niệm công nghệ tế bào Hs đọc thông tin. Nghiên cứu sgk trang 89 ghi nhớ kiến thức trao đổi để trả lời Nhóm khác nhận xét bổ sung. TK:Công nghệ tế bào là nghành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh *Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn +Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo ra mô sẹo +Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành c.q hoặc cơ thể hoàn chỉnh II./ Ứng dụng công nghệ tế bào 1./ Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng Hs nghiên cứu htông tin trả lời Hs đọc thông tin. -Dựa và thông tin sgk trả lời câu hỏi quy trình nhân giống vô tính Thành tựu nhân giống ở cây khoai tây… TK: * Ưu điểm +Tăng số lượng cây giống +Rút ngắn thời gian tạo cây con +Bảo tồn 1 số nguồn gem thực vật quý hiếm * Nhược điểm: Hạn chế biến dị tổ hợp. 2./ Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng -Lắng nghe ghi nhận kiến thức trả lời câu hỏi Chọn giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào Xôma biến dị VD: Chọn dòng Thông báo chịu nóng khô từ tế bào phôi của giống CR203à DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn nóng 3./ Nhân bản vô tính ở động vật -Nghiên cứu sgk, các tài liệu sưu tầm trả lời * Ý nghĩa : Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng -Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan VD : nhân bản ở cừu, bò 4. Củng cố: Công nghệ tế bào là gì? Thành tựu của công nghệ tế bào có ý nghĩa như thế nào? 5. Dặn dò : Học bài cũ, soạn trước bài mới 6. Rút kinh nghiệm……………………………………………..………………….…………… …………………………………………………………………… Tuần : …17………. Ppct : …33…….. NS:..15/12 ND:..…………… Bài 32 CÔNG NGHỆ GEN I. Mục tiêu * Kiến thức: Hiểu được khái niệm kỹ thuật gen, trình bày được các khâu trong kỹ thật gen. Nắm được khái niệm công nghệ gen, công nghệ sinh học. Hiểu được ứng dụng của công nghệ gen vào các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò trong từng lĩnh vực sản xuất và đời sống. * Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. * Thái độ: Yêu quý môn học, hăng say tìm hiểu khoa học, quý trọng thành tựu khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Tài liệu tham khảo: Sgk, Sgv, Sách thiết kế bài giảng. 2. Phương pháp: Tích cực hoạt động nhóm,đàm thoại, thuyết trình, trực quan. 3. Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình 32 sgk , tư liệu về ứng dụng công nghệ sinh học. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: . 2. Kiểm tra bài cũ: Công nghệ tế bào là gì? thành tựu của nó có ý nghĩa gì? 3. Bài mới: Công nghệ gen là gì? Thành tựu của nó được ứng dụng trong lĩnh vực chủ yếu nào? Công nghệ sinh học là gì? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hđ1Tim hiểu k/n kỹ thuật gen và công nghệ Kỹ thuật gen là gì? mục đích kỹ thuật gen? Kỹ thuật gen gồm những khâu nào? Công nghệ gen là gì? -Nhận xét nội dung trình bày -Chốt lại kiến thức Hđ2 Ứng dụng công nghệ gen Công nghệ gen có những ứng dụng nào? Cho ví dụ cụ thể? -Gv nhận xét giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả -Chốt lại kiến thức Hđ3: Tìm hiểu khái niệm công nghệ sinh học -Trả lời câu hỏi 6 sgk trang 94 Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào? Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên toàn thế giới và ở việtb nam -Chốt lại kiến thức I./ Khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ -Thảo luận nhóm trả lời lớp nhận xét Đại diện nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét. TK: Kỹ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể di truyền * Các khâu kỹ thuật gen +Tách ADN gồm tách ADN NST của tế bào cho và ADN thể truyền từ vi khuẩn virut +Tạo ADN tái tổ hợp ( ADN lai ) nhờ enzim +Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - Công nghệ gen là nghành kỹ thuật về qui trình ứng dụng kỹ thuật gen II./ Ứng dụng công nghệ gen Hs hoạt động nghiên cứu thông tin phân tích rút ra tổng kết Các hs khác nhận xét hoàn thành kiến thức 1./ Tạo chủng vi sinh vật mới Các chủng vsv mới có khả năng sx nhiều loại sản phẩm sinh học cấn thiết (aa, protein, kháng sinh) với số lượng lớn và giá thành rẻ VD: dùng E.coli và nấm men cấy gen mã hoá sinh ra kháng sinh và hoocmon insulin 2./ Tạo giống cây trồng biến đổi gen Là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng Vd: cây lúa được chuyển gen vào qui định tổng hợp beta caroten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa tạo ra giống lúa giàu vitamin. Ở việt nam: chuyển gen kháng sâu bệnh tổng hợp vitamin A gen chín sớm vào cây lúa ngô khoai tây đu đủ 3./ Tạo động vật biến đổi gen *Trên thế giới đã chuynể gne sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tổng hợp hoocmon sinh trưởng của người vào cá trạch III./ Khái niệm công nghệ sinh học -HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi Hs khác bổ sung TK: Công nghệ sinh học là nghành công nghệ ứng dụng tế bào sống và các quá trình sinh hcọ để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người Các lĩnh vực trong công nghiệp sinh học +Công nghệ lên men +Công nghệ tế bào +Công nghệ chuyển nhân phôi 4. Củng cố: Kỹ thuật gen là gì? gồm những khâu cơ bản nào? công nghệ gen là gì? 5. Dặn dò : Học bài cũ, soạn trước bài mới 6. Rút kinh nghiệm……………………………………………..………………….………… …………………………..………………….………… Tuần : …17………. Ppct : …34…….. NS:16/12 ND:..…………… Bài 33 GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG I. Mục tiêu * Kiến thức: Sự cần thiết chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến -Phương pháp sử dụng tác nhân vật lý , hoá học để gây đột biến. Giải thích sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật * Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. * Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Tài liệu tham khảo: Sgk, Sgv, Sách thiết kế bài giảng. 2. Phương pháp: Tích cực hoạt động nhóm,đàm thoại, thuyết trình ... 3. Đồ dùng dạy học: Tư liệu về chọn giống,thành tựu sinh học …phiếu học tập :tác nhân III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: . 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Bài mới: :Thế nào là đột biến? đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hđ1 Tìm hiểu phương pháp gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK trả lời các câu hỏi. Yêu cầu hs hoạt động nhóm hoàn thành nội dung vào phiếu, trả lời các câu hỏi -Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến ? -Người ta dùng tia phóng xạ để gây đột biến ở thực vật theo những cách nào ? -Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lý các đối tượng có kích thước bé ? -Sốc nhiệt là gì ? Tại sao sốc nhiệt có thể gây đột biến ? Sốc nhiệt chủ yếu gây ra loại đột biến nào ? Hđ2 Tìm hiểu phương pháp gây đột biến nhân tạo bằng phương pháp hoá học -Yêu cầu hs nghiên cứu trả lời các câu hỏi ở mục 6 sgk trang 97 -Chốt lại kiến thức Hđ3 Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống 1./ Trong chọn giống vi sinh vật -Người ta sử dụng các thể đ.b trong chọn giống vi sinh vật và chọn giống như thế nào? tại sao -Chốt lại kiến thức -Giải thích xử lý bào tử nấm penicilin bằng tia phóng xạ tạo được chủng penicilin có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần (sản xuất kháng sinh ) 2./ Trong chọn giống cây trồng Giáo viên thông báo: Giống táo má hồng đã được xử lý bằng hoá chất NMV từ giống táo Gia Lộc (Hải Dương) cho 2 vụ quả tròn, ngọt…. 3./ Đối với vật nuôi -Sử dụng đa bội ở dâu tằm dương liễu tạo giống cây trồng có năng suất cao Tại sao ít sử dụng đột biến tên vật nuôi? I./ Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý Một số học sinh trả lời Những học sinh khác nhận xét bổ sung Học sinh tự rút ra kết luận TK: 1.Các tia phóng xạ: X, g,µ,b Chiếu xuyên qua mô gây đột biến gen, NST Ứng dụng: Chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng, mô thực vật nuôi cấy. 2.Tia tử ngoại: Khả năng xuyên sâu kém -> gây đột biến gen. Ứng dụng: xử lý VSV, hạt phấn. 3.Sốc nhiệt: Làm tăng giảm nhiệt độ MT đột ngột cơ thể mất cân bằng -> gây tổn thương thoi phân bào -> Đột biến số lượng NST Ứng dụng: Gây hiện tượng đa bội ở cây họ cỏ. II./ Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học Hs nghiên cứu cá nhân trả lời câu hỏi Hs khác nhận xét thống nhất ý kiến. TK: Hoá chất : EMS, NMV, NEV, consixon P.P: Ngâm hạt khô hạt khô nảy mầm vào dung dịch hoá chất. Tiêm, tẩm d.d vào bầu nhuỵ Hoá chất tác dụng lên p.tử ADN làm thay thế cặp Nu hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc III./ Sử dụng đ.b nhân tạo trong chọn giống 1./ Trong chọn giống vi sinh vật -Trả lời và lấy vd TK: Phổ biến là gây đột biến và chọn lọc -Chọn các cá thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao, chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh để tăng khối nấm men và vi khuẩn. Chọn cá thể đột biến giảm sự sống không còn khả năng gây bệnh để sản xuất vacxin 2./ Trong chọn giống cây trồng -Hs lắng nghe tự rút ra kết luận * Chọn đột biến có lợi nhân thành giống mới hoặc làm bố mẹ để lai tạo giống Chú ý các đột biến kháng bệnh khả năng chống chịu rút ngắn thời gian sinh trưởng 3./ Đối với vật nuôi Lắng nghe gv phân tích. -HS trả lời câu hỏi TK: Chỉ sử dụng các nhóm động vật bậc thấp, các động vật bậc cao cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể dễ gây chết khi sử dụng tác nhân lý hoá 4. Củng cố: Hs đọc ghi nhớ. (?) Con người đã gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân nào? và tiến hành như thế nào? (?) nêu vài thành tựu cùa con người trong chọn giống bằng đột biến? 5. Dặn dò : Học bài cũ, ôn lại caca kiến thức đã học. 6. Rút kinh nghiệm……………………………………………..………………….……… ……………………………………………………………………… …… ………… Tuần : …18………. Ppct : ……35….. NS:23/12 ND:..…………… ÔN TẬP HỌC KỲ I Bài 40 ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ I. Mục tiêu * Kiến thức: Tự hệ thống hoá kiến thức cơ bản về di truyền học và biến dị. Biết vận dụng lý thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống * Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tổng hợp hệ thống kiến thức hoá hoạt động nhóm * Thái độ: GD ý thức tím hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống II. Chuẩn bị: 1. Tài liệu tham khảo: Sgk, Sgv, Sách thiết kế bài giảng. 2. Phương pháp: Tích cực hoạt động nhóm,đàm thoại, thuyết trình 3. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh liên quan đến phần di truyền, kẻ bảng phụ 40.1 à 40.5 sgk trang 116 và 117 III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: . 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép kiểm tra trong giờ học 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hđ1 Hệ thống hoá kiến thức -Chia lớp ra 10 nhóm nhỏ và yêu cầu +2 nhóm nghiên cứu 1 nội dung, hoàn thành các bảng kiến thức từ 40.1à 40.5 sgk trang 116, 117 -Các nhóm khác nhận xét -Chốt lại kiến thức chuẩn bản 40.1à40.5 Hđ2 Trả lời câu hỏi ôn tập -Yêu cầu hs trả lời 1 số câu hỏi trang 117 còn lại hs tự trả lời -Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 5, 6 -Cho hs thảo luận toàn lớp chốt lại kiến thức I./ Hệ thống hoá kiến thức -Nhóm nhận bảng phụ đã có sẵn nội dung -Đại diện nhóm trình bày đáp án của mình trên bảng phụ các nhóm khác bổ sung -Theo dõi và sữa vào vở bài tập II./ Trả lời câu hỏi ôn tập -Trao đổi nhóm vận dụng các kiến thức vừa hệ thống ở hoạt động trên để thống nhất ý kiến trả lời 4. Củng cố: GV đánh giá sự chuẩn bị và hoạt động của các nhóm Hoàn thành các câu hỏi còn lại sgk trang 117 5. Dặn dò : Học bài cũ, ôn tập kiền thức chuẩn bị thi HKI 6. Rút kinh nghiệm……………………………………………..………………….………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………..………………….………………………………………………………………… Tuần : …18………. Ppct : ……36….. NS:23/12 ND:..…………… KIỄM TRA HỌC KỲ I I . Mục tiêu: Củng cốp các kiến thức về các biến đổi cơ bản cùa NST qua các chu kỳ tế bào, các định luật của Menđen, thí nghiệm của Moorgan, và các khái niệm trong di truyền học, các kiến thức về di truyền học người và các bệnh di truyền. Làm các bài tập liên quan đến di truyền. II. Hình thành ma trận Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Chương I 1 Câu (0,5 điểm) 1 Câu (2 điểm) 1 Câu (0,5 điểm) 1 Câu (4 điểm) Chương II 1 Câu (0,5 điểm) 1 Câu (0,5 điểm) Chương III 1 Câu (0,5 điểm) Chương IV 1 Câu (0,5 điểm) Chương V 1 Câu (0,5 điểm) 1 Câu (0,5 điểm) Tổng cộng 1, 5 điểm 3,5 điểm 5 điểm III./ Câu hỏi A/ Trắc Nghiệm: ( 4 điểm ) Khoanh tròn vào ý đúng. 1./ Ở cây cà chua gen A quy định tính trạng quả đỏ, gan a quy định tính trạng quả vàng., phép lai nào sau đây cho tỷ lệ 75% quả đỏ, 25% quả vàng: a./ AA x aa b./ AA x Aa c./ Aa x Aa d./ Aa x aa 2./ Menden tiến hành phép lai nào đã rút ra định luật phân ly: a./ Lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng b./ Lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng c./ Lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản d./ Cả a, b, c đều đúng 3./ quá trình tự nhân đôi của NST diễn ra ở kỳ nào của nguyên phân? a./ Kỳ đầu b./ Kỳ giữa c./ kỳ trung gian d./ Kỳ sau. 4./ Ở ruồi Giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kỳ sau của quá tình nguyên phân số NST trong tế bào là: a./ 10 b./ 16 c./ 8 d./ 32 5./ Theo nguyên tắc bổ sung các biểu thức nào dưới đây là đúng a./ A + T = G + X b./ A + X = G + T c./ A = X, G = T d./ X = G + T 6./ Đột biến gen phát sinh có những dạng thường gặp nào? a./ mất đi 1 cặp Nu b./ Thêm 1 cặp Nu c./ Thay thế 1 cặp Nu d./ Mất đi 1 đoạn NST e./ Cả a, b, c đều đúng f./ Cả b, c, d đều đúng 7./ Từ các kiến thức di truyền học em hãy cho biết phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi nào? a./ Ngoài 30 tuổi b./ Ngoài 35 tuổi c./ Ngoài 40 tuổi d./ Từ 22 đến 35 tuổi. 8./ NST của người bị bệnh Đao khác người bình thường ở chỗ: a./ Cặp NST thứ 21 có 3 NST b./ Cặp NST thứ 23 có 1 NST X c./ Cặp NST thứ 21 có 1 NST d./ Cặp NST thứ 23 có 3 NST B./ Tự luận. (6 điểm) 1./ Phát biểu định luật phân ly của Menđen? Nêu điều kiện nghiệm đúng. 2./ Ở chó màu lông đen là trội hoàn toàn so với màu lông trắng. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 khi cho lai chó màu lông đen thuần chủng với chó màu lông trắng Trường THCS Tân Tiến ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Thời gian: 90 phút Môn: Sinh học I/ Trắc Nghiệm: (4 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 1./ c 2./ c 3./ c 4./ b 5./ c 6./ e 7./ b 8./ a II./ Tự luận. (6 điểm) Nội dung Thang điểm 1./ Phát biểu đúng nội dung định luật Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân ly tính trạng theo tỷ lệ 3 trội :1 lặn Điều kiện nghiệm đúng: - Các cá thể đem lai phải thuần chủng về cặp tính trạng - Các cá thể thu được phải đủ lớn. - Tính trạng đem lai phải trội hoàn toàn. 2./ Gọi: Gen A quy định lông đen Gen A quy định lông trắng Chó lông đen lai chó lông trắng: P: AA x aa G: A a F1: Aa Kiểu gen : 100% Aa Kiểu hình: 100% chó lông trắng F1 tự thụ phấn: Aa x Aa GF1 : A, a 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm F2: A a A AA Aa a Aa aa Kiểu gen : 25% AA 50% Aa 25% aa Kiểu hình: 75% Chó lông đen 25% Chó lông trắng Tuần : ……19……. Ppct : …37….. NS:.1/1/08 ND:..…………… Bài 34 THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN I. Mục tiêu * Kiến thức: Nắm được khái niệm thoá hoá giống, hiểu trình bày được nguyên nhân thoái háo của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật. Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô * Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. * Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Tài liệu tham khảo: Sgk, Sgv, Sách thiết kế bài giảng. 2. Phương pháp: Tích cực hoạt động nhóm,đàm thoại, thuyết trình 3. Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình 34.1, 34.3, tư liệu về hiện tượng thoái hoá. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: . 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Tại sao trong nông nghiệp các nhà khoa học thường khuyên nông dân nên luận phiên thay đổi cây trồng hoặc thay giống khác? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hđ1 Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá Treo tranh 34.1, 34.2 (?) Hiện tượng thoái hoá giống ở động vật và thực vật được biểu hiện như thế nào ? (?) Vì sao thụ hay giao phối gần lai xuất hiện các quái thai? (?) Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hoá? -Yêu cầu hs tìm ví dụ về hiện tượng thoái hoá -Yêu cầu nêu khái niệm: Thế nào là thoái hoá? Giao phối gần là gì? -Chốt lại kiến thức Hđ2 Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá -treo hình 34.3, Nêu câu hỏi (?) Qua các thế hệ tự giao phối cận huyết và tự thụ phấn tỉ lệ đồng hợp tử và tỉ lệ dị hợp biến đổi như thế nào? (?) Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây hiện tượng thoái hoá? -Mở rộng ở 1 số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên dẫn tới hiện tượng thoái hoá do vậy vẫn có thể tiến hành giao phối gần Hđ3 Tìm hiểu vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống (?) Nhắc lại khái niệm thuần chủng dòng thuần? (?) Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được con người sử dụng trong chọn giống? -Giúp hoàn thiện kiến thức -Chốt lại kiến thức I./ hiện tượng thoái hoá -Quan sát hình 34.1, 34.2 sgk thảo luận nhóm *Ở thực vật cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ: chiều cao cây giảm bắp bị dị dạng hạt ít *Ở động vật: thế hệ con cháu phát triển yếu quái thai dị tật bẩm sinh *Lý do quái thai: thực vật do tự thụ phấn ở cây giao phấn. Động vật do giao phối gần * hs nd6u ý kiến. Hs tìm các ví dụ Phát biểu khái niệm. TK: Thoái hoá là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần bộc lộ tính trạng xấu năng suất giảm … Giao phối gần là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái II./ Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá -Nghiên cứu hình 34.3 trang 100 trao đổi nhóm -Tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm -Gen lặn thường biểu hiện tính trạng xấu -Gen lặn gây hại khi lai ở thể dị hợp không được biểu hiện -Các gen lặn tổ hợp lại biểu hiện ra kiểu hình TK: Nguyên nhân hiện tượng thoái hoá là do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại III./ Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống Hs nhắc lại khái niệm dòng thuần chủng. -HS nghiên cứu sgk trang 101 và tư liệu trả lời (Yêu cầu nêu được ) +Do xuất hiện cặp gen đồng hợp tử +Xuất hiện tính trạng xấu TK: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống +Củng cố đặc tính mong muốn +Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp +Phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể +Chuẩn bị các dòng để tạo ưu thế lai 4. Củng cố: Hs đọc ghi nhớ 4.1./ Thoái hoá giống chỉ có ở: a. Giới Động vất và thực vật b. Nấm và địa y. c. Giới vi khuẩn d. Tất cả các nhóm sinh vật. 4.2./ Giao phối gần thường gây hại vì: a. Tạo ra các dòng thuần chùng. b. Tạo ra các đồng hợp lặn. c. Biết được các Gen có lợi d. Các đột biến có lợi giảm. 5. Dặn dò : Học bài cũ, soạn trước bài mới 6. Rút kinh nghiệm……………………………………………..………………….……………… ……………………………………………………………………………………………………… Tuần : …19. Ppct : …38.. NS:1/1/08 ND:..…………… Bài 35 ƯU THẾ LAI I. Mục tiêu * Kiến thức: Nắm được 1 số khái niệm : ưu thế lai, lai kinh tế. Hiểu và trình bày được + Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lý do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống +Các biện pháp duy trì ưu thế lai phương pháp tạo ưu thế Giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học * Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. * Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Tài liệu tham khảo: Sgk, Sgv, Sách thiết kế bài giảng. 2. Phương pháp: Tích cực hoạt động nhóm,đàm thoại, thuyết trình. 3. Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình 35 sgk, tranh 1 số giống động vật: bò, lợn, dê, kết quả lai kinh tế. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: . 2. Kiểm tra bài cũ: 1./ Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng gì? giải thích nguyên nhân? 2./ Người ta tiến hành các phép lai gần nhằm mục đích gì? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần tạo ra các dòng thuần.Từ các dòng thuần này người ta tạo ra các giống có các phẩm chất tốt và năng suất cao. Đó là các ưu thế lai. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hđ1 Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai So sánh cây bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn với cơ thể lai F1 trong hình 35 (sgk trang 102) Hiện tượng gọi là ưu thế lai +Ưu thế lailà gì? cho ví dụ ưu thế lai ở động vật và thực vật Cung cấp thêm 1 số vd để minh hoạ Tổng kết. Hđ2 Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất? Tại sao ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các tế hệ? Bổ sung kiến thức về hiện tượng nhiều gen quy định để giải thích Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì? Chốt lại kiến thức Hđ3 Tìm hiểu các phương pháp tạo ưu thế lai 1./ Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào? Nêu vd cụ thể Giải thích thêm về lai khác dòng và lai khác thứ 2./ Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào? cho vd Chốt lại kiến thức Gv mở rộng các chương trình lai giống ở Việt Nam. I./ Hiện tượng ưu thế lai HS quan sát hình phóng to sgk chú ý : +Chiều cao thân cây ngô +Chiều dài bắp số lượng hạt -HS trình bày lớp bổ sung -HS lấy vd TK: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển khả năng chống chịu, năng suất chất lượng II./ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai -HS nghiên cứu sgk , đại diện trình bày * Lai 2 dòng thuần con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp à chỉ biểu hiện tính trạng trội đa số là các tính trạng tốt.sau đó qua các thế hệ tiềp theo tỷ lệ các gen

File đính kèm:

  • docChuong VI Ung dung di truyen hoc.doc
Giáo án liên quan