Bài 1: Đọc, viÕt các số sau: (1 điểm)
a/ 7 312 836 đọc là .
b/ Sáu mươi bảy triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm linh năm viết là:
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự: (2 điểm)
a/ Từ bé đến lớn: 684 257; 684 275; 684 752; 684 725
10 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1597 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì giữa học kì I năm học 2013-2014 toán 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TOÁN - LỚP 4
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:.........................................................
Lớp ........Trường ............................................................
Điểm
Lời phê của giáo viên
Họ tên,chữ ký GV chấm bài
1)........................................................
..........................................................
2).......................................................
..........................................................
Bài làm
Bài 1: Đọc, viÕt các số sau: (1 điểm)
a/ 7 312 836 đọc là………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
b/ Sáu mươi bảy triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm linh năm viết là:
……………………………………………………………………………………….
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự: (2 điểm)
a/ Từ bé đến lớn: 684 257; 684 275; 684 752; 684 725
………………………………………………………………………………………
b/Từ lớn đến bé: 1890; 1945; 1969, 1954:
…………………………….………………………………………………………..
Bài 3 : Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a/ 57 696 + 814 b/839 084 – 246 837
………………… ………………..
………………… ………………..
………………… ………………..
………………… ………………..
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a/ 7 phút = ……....….giây b/ 4 tấn 85 g = ……………….. g
Bài 5: Ngăn thứ nhất có 85 quyển sách. Ngăn thứ hai có nhiều hơn ngăn thứ nhất 40 quyển sách nhưng lại ít hơn ngăn thứ ba 25 quyển . Hỏi trung bình mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? (2 điểm)
Bài giải:
……………………………………………………………………………………….........
………………………………………………………………………………..……..........
………………………………………………………………………………………........
……………………………………………………………………………….………………..……………………………………………………………………….…….................
………………………………………………………………………………………........
……………………………………………………………………………….………………..……………………………………………………………………….…….................
Bài 6 : Tính bằng cách thuận tiện nhất (2 ®iÓm)
408 + 85 + 92 448 + 594 + 52
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................
………………………………………………………………………………………........
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
Híng dÉn chÊm ®iÓm
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TOÁN - LỚP 4
NĂM HỌC 2013-2014
Bài 1: ( 1 điểm )
a/ Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu .
b/ 67 250 005
( 0,5 điểm) (0,5 điểm)
Bài 2: (2 điểm)
a/ 684 257; 684 275; 684 572; 684 752
b/ 1969;1954; 1945; 1890
( 1 điểm)
( 1 điểm)
Bài 3: (2 điểm)
a/ 57 696 b/ 839 084
+ 814 - 246 837
58 510 583 247
( 1 điểm)
( 1 điểm)
Bài 4: (1 điểm)
a/ 7 phút = 420 giây
b/ 4tấn 85 g = 4085 g
( 0,5 điểm)
( 0,5 điểm)
Bài 5: (2 điểm) Bài giải:
: Ngăn thứ hai có số sách là:
85 + 40 = 125 (quyển)
Ngăn thứ ba có số sách là:
125 + 25 = 150 (quyển)
Trung bình mỗi ngăn có số sách là:
(85 + 125 + 150 ) : 3 = 120 (quyển)
Đáp số: 120 quyển sách
(0,25điểm) (0,25điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm) (0,25điểm (0,5 điểm) (0,25 điểm)
Bµi 6 (2 ®iÓm): Mỗi ý HS Biết cách tính thuận tiện thì cho 1 điểm; Nếu HS không vận dụng cách tính thuận tiện nhưng đúng kết quả thì cho 0,5 điểm toàn bài.
408 + 85 + 92 448 + 594 + 52
= (408 + 92) + 85 = (448 + 52)+ 594 = 500 + 85 = 500 + 594
= 585 = 1094
0,25
0,5
0,25
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT ( BÀI VIẾT ) - LỚP 4
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh: .............................................................................................................
Lớp ........Trường .................................................................................................................
Điểm
Lời phê của giáo viên
Họ tên,chữ ký GV chấm bài
1)...........................................................
.............................................................
2)...........................................................
.............................................................
Bài làm
I. Chính tả (5 điểm):
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Trung Thu độc lập” (SGK Tiếng Việt 4- tập 1, trang 66) đoạn từ “ Ngày mai . . . nông trường to lớn, vui tươi”.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hai do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
Híng dÉn chÊm ®iÓm
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT (BÀI VIẾT) - LỚP 4
NĂM HỌC 2013-2014
I. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ được 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả (sai phụ âm đầu, vần, thanh, viết / không viết hoa đúng quy định) -0.5 điểm.
- Bài viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn -1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
HS viết được 1 bức thư hoàn chỉnh (khoảng 15 – 17 dòng) theo yêu cầu của đề, đúng trình tự, trình bày đủ các phần (lí do viết thư, thăm hỏi, kể về ước mơ, lời chúc, lời hứa cuối thư…), diễn đạt tốt, biết dùng từ ngữ và hình ảnh gợi cảm xúc, đặt câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả thông thường, viết chữ rõ ràng, sạch, đẹp là đạt điểm giỏi.
- Phân loại theo 4 mức độ: Giỏi – 5 điểm, Khá – 4 điểm, Trung bình – 3 điểm, Yếu – 1,2 điểm.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 5 -> 0.5 điểm.
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT ( BÀI ĐỌC ) - LỚP 4
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh: .............................................................................................................
Lớp ........Trường .................................................................................................................
Điểm
Lời phê của giáo viên
Họ tên,chữ ký GV chấm bài
1)...........................................................
.............................................................
2)...........................................................
.............................................................
Bài làm
I. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Giáo viên cho hoc sinh đọc thầm bài “Người ăn xin” (SGK Tiếng Việt 4 - tập 1- trang 30-31) (Chọn và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5 và trả lời câu hỏi 6, 7, 8).
Câu 1: Từ ngữ nào cho thấy ông lão ăn xin rất đáng thương:
a. Bàn tay sưng húp bẩn thỉu.
b. Ông lão ăn mặc rất sạch sẽ, sang trọng.
c. Đôi mắt sáng ngời.
d. Dáng đi nhanh nhẹn.
Câu 2: Hành động nào sau đây chứng tỏ cậu bé rất thương xót ông lão ăn xin:
a. Cậu lấy từ trong túi ra một cái bánh cho ông lão.
b. Cậu cho tiền ông lão ăn xin.
c. Cậu không có gì cho ông lão, đành nắm lấy bàn tay run rẩy của ông lão.
d. Cậu cho ông lão ăn cơm.
Câu 3: Lời nói nào sau đây cho biết cậu bé có tấm lòng nhân hậu:
a. Cháu không có tiền để cho ông đâu.
b. Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
c. Cháu không có đồ ăn cho ông đâu.
d. Cháu không giúp gì được ông cả.
Câu 4: Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
a. Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé.
b. Ông lão nhận được sự khinh miệt.
c. Ông lão nhận được rất nhiều quà.
d. Ông lão nhận được rất nhiều tiền.
Câu 5: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
a. Nhận được nhiều quà.
b. Nhận được nhiều tiền.
c. Nhận được từ ông lão lòng biết ơn và đồng cảm.
d. Nhận được một cái túi.
Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với từ: “nhân hậu”.
Câu 7: Đặt câu với từ: “nhân hậu”
Câu 8: Trong câu văn sau đây dấu hai chấm có tác dụng gì?
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
II. Đọc thành tiếng:
GV chọn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 7 trong SGK Tiếng Việt lớp 4, tập 1 cho HS đọc và trả lời 01 câu hỏi.
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
Híng dÉn chÊm ®iÓm
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT (BÀI ĐỌC) - LỚP 4
NĂM HỌC 2013-2014
I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 5 điểm
Câu 1: Ý a (0,5 điểm)
Câu 2 : Ýc (0,5 điểm)
Câu 3: Ý b (0,5 điểm)
Câu 5: Ý c (0,5 điểm)
Câu 4: Ý a (0,5 điểm)
Câu 6: các từ cần điền: độc ác, hung dữ, tàn nhẫn, tàn bạo. (0,5 điểm)
Câu 7: Bà em tính tình nhân hậu, được mọi người quý mến. (1 điểm)
Câu 8: Dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. (1 điểm)
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm
GV đánh giá, cho điểm đọc tiếng dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc đúng, phát âm rõ, đảm bảo tốc độ đọc khoảng 120 chữ / phút, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài đạt 4 điểm:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ, phát âm rõ, chính xác: 2 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, giữa các cụm từ dài, giọng đọc có thể hiện được cảm xúc theo yêu cầu: 1điểm.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm.
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm.
File đính kèm:
- De kiem tra GKI lop 4.doc